Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)

  • 69 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Ruộng bốn bề không bằng trong tay”.

Xem đáp án

Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

Tục ngữ: “Ruộng bốn bề không bằng nghề trong tay”. Chọn A.


Câu 2:

Tiếng cười trong truyện Tam đại con gà thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung truyện Tam đại con gà.

Tam đại con gà là tiếng cười phê phán thầy đồ dốt trong xã hội cũ. Chọn D.


Câu 3:

Trong ghềnh thông mọc như nêm

Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm

Trong rừng có trúc bóng râm

Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.

(Bài ca Côn Sơn – Nguyễn Trãi)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

Xem đáp án

Căn cứ đặc điểm thể thơ lục bát.

Thơ lục bát là là khổ thơ gồm một câu sáu và một câu tám với mô hình: ở các tiếng vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật bằng trắc. Tiếng thứ 2 thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc. Trong câu 8, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang (bổng) thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền (trầm) và ngược lại. Chọn A.


Câu 4:

(1) Đề huề lưng túi gió trăng,

Sau chân theo một vài thằng con con.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

(2) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

Từ “chân” trong câu thơ nào được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào?

Xem đáp án

Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.

- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.

- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.

- Từ “chân” trong câu (1) được dùng theo nghĩa gốc là cái chân, bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng; được coi là biểu tượng hoặc hoạt động đi lại của con người

- Từ “chân” trong câu (2) được dùng theo phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ. “chân” có nghĩa là phần dưới cùng của một số vật tiếp giáp, bám chặt vào mặt nền (ví dụ: chân núi, chân tường…)

→ Chọn B.


Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng/ Đò biếng lười nằm….…sông trôi” (Chiều xuân – Anh Thơ)
Xem đáp án

Căn cứ bài thơ Chiều xuân.

Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi.

→ Chọn D.


Câu 6:

Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi

  Này của Xuân Hương mới quệt rồi

Có phải duyên nhau thì thắm lại

Đừng xanh như lá, bạc như vôi.

(Mời trầu – Hồ Xuân Hương)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

Xem đáp án

Căn cứ tác giả, tác phẩm của bài thơ.

Hồ Xuân Hương là cây bút xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam. Bài thơ Mời trầu ra đời trong thời kì trung đại. Chọn B.


Câu 7:

Qua tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa, Nguyễn Minh Châu muốn gửi gắm bài học gì?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài Chiếc thuyền ngoài xa.

Từ câu chuyện về một bức ảnh nghệ thuật và sự thật cuộc đời đằng sau bức ảnh, truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa mang đến một bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc sống và con người: một cái nhìn đa diện, nhiều chiều, phát hiện ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng. Chọn B.


Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ bài về chính tả.

- Từ viết đúng chính tả là: mải mê

- Sửa lại một số từ sai chính tả: suông sẻ - suôn sẻ, vô hình chung - vô hình trung, chuẩn đoán - chẩn đoán.

→ Chọn A.


Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Cậu ấy chẳng bao giờ ……….... những ………... trong cuộc sống.
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ và các lỗi chính tả thường gặp.

- Các lỗi dùng từ:

+ Lỗi lặp từ.   

+ Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Từ dùng đúng: Cậu ấy chẳng bao giờ nề hà những gian khó trong cuộc sống.

→ Chọn D.


Câu 10:

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Chị Ngọc là người chính chắn, làm việc gì cũng rất chỉn chu.
Xem đáp án

Căn cứ chữa lỗi dùng từ.

- Từ “chính chắn” mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.

- Sửa lại: chín chắn.

→ Chọn A.


Câu 11:

Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ nào?
Xem đáp án

 Căn cứ bài Từ ghép. 

Các từ “thảm thương, nứt nẻ” thuộc nhóm từ ghép tổng hợp.

→ Chọn A.


Câu 12:

Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình?” Đây là câu:
Xem đáp án

Căn cứ bài dấu câu.

Đây là câu dùng sai dấu câu.

Sửa lại: Họ không hiểu cái gì gọi là kiên trì theo đuổi ước mơ của mình.

→ Chọn B.


Câu 13:

“Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)

Nhận xét về phép liên kết của các câu văn trên.

Xem đáp án

Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ)

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng)

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối)

- Phép thế: “Đó” thay thế cho “lòng nồng nàn yêu nước

→ Chọn B.


Câu 14:

Trong các từ Hán Việt sau, yếu tốthiên” nào có nghĩa là dời đổi?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ Hán Việt.

- Yếu tố “thiên” trong “thiên thư, thiên tử” là trời.

- Yếu tố “thiên” trong “thiên lí mã” là nghìn.

- Yếu tố “thiên” trong “thiên đô” là dời đổi.

→ Chọn C.


Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Qua tác phẩm “Tắt đèn” cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

II. Do mùa mưa kéo dài nên mùa màng bị thất bát.

III. Nhân vật chị Dậu đã cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ Việt Nam.

IV. Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay.

Những câu nào mắc lỗi?

Xem đáp án

Căn cứ bài chữa lỗi về quan hệ từ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ.

- Một số lỗi thường gặp trong quá trình viết câu:

+ Lỗi thiếu thành phần chính của câu.

+ Lỗi dùng sai nghĩa của từ

+ Lỗi dùng sai quan hệ từ

+ Lỗi logic

+ ....

- Câu sai là câu I và IV là hai câu mắc lỗi.

+ Câu I mắc lỗi dùng thừa quan hệ từ.

Sửa lại: Tác phẩm Tắt đèn đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông dân trong chế độ cũ.

- Câu IV: Thiếu vị ngữ.

Sửa lại: Hơn 1000 tài liệu, hiện vật, hình ảnh mà Bảo tàng Cách mạng Việt Nam đã sưu tầm từ năm 2004 đến nay đã được các nhà sử học đánh giá cao.

→ Chọn C.


Câu 16:

Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Xem đáp án

Căn cứ 6 phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ.

Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận.

→ Chọn C.


Câu 17:

Trong văn bản, rất nhiều thứ mà k luật mang đến cho bạn là những thứ gì?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

Kỉ luật mang đến cho bạn: Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của.

→ Chọn D.


Câu 18:

Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Kỉ luật chính là đôi cánh lớn nâng bạn bay lên cao và xa”.
Xem đáp án

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.

- Biện pháp tu từ: so sánh (kỉ luật so sánh với đôi cánh lớn)

→ Chọn B.


Câu 19:

Kỉ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc”. Đoạn trên sử dụng phép liên kết nào?
Xem đáp án

Căn cứ vào các phép liên kết câu đã học.

- Các phép liên kết bao gồm: phép lặp; phép thế; phép nối; phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.

- “Kỉ luật là sự huấn luyện nghiêm khắc mang đến cho bạn rất nhiều thứ. Đó là niềm đam mê, sự quyết tâm, tinh thần không bỏ cuộc”. Đoạn trên sử dụng những phép liên kết là: phép thế: “Đó” thế cho “mang đến cho bạn rất nhiều thứ” ở câu 1.

→ Chọn B.


Câu 20:

Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Xem đáp án

Căn cứ bài nội dung đoạn trích, phân tích.

Nội dung đoạn trích là: Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người. Chọn A.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Michael is _______ about cooking. He wants to be a chef at a local restaurant.

Xem đáp án

Kiến thức về Tính từ đi với giới từ

Cấu trúc: be passionate about: có đam mê với việc gì

Dịch: Michael đam mê nấu ăn. Anh ấy muốn trở thành đầu bếp tại một nhà hàng địa phương.

Chọn A.


Câu 22:

 Electric lamps came into widespread use during the early 1900s and _______ other types of gas or oil lamps for almost every purpose.
Xem đáp án

Kiến thức về Thì động từ

Khi câu không có dấu hiệu hay đề cập tới thời gian cụ thể => chia thì Hiện tại hoàn thành.

Dịch: Đèn điện được sử dụng rộng rãi vào đầu những năm 1900 và đã thay thế các loại đèn gas hoặc dầu khác cho hầu hết mọi mục đích.

Chọn C.


Câu 23:

 Do you know the girl _______ me the way to the local history museum?
Xem đáp án

Kiến thức về Rút gọn mệnh đề quan hệ

"Do you know the girl who showed me the way to the local history museum?" => chủ động => Rút gọn dùng V-ing => "Do you know the girl showing me the way to the local history museum?"

Dịch: Bạn có biết cô gái đã chỉ đường cho tôi đến bảo tàng lịch sử địa phương không?

Chọn D.


Câu 24:

They hardly complete assignments on time, _______?
Xem đáp án

Kiến thức về Câu hỏi đuôi

- Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V, trợ động từ/động từ khuyết thiếu + (not) + S? - Mệnh đề chính chứa "hardly" (hiếm khi) được coi là phủ định => phần đuôi khẳng định => loại B, D

- Mệnh đề chính dùng động từ thường "complete" ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là "they".

=> phần đuôi phải dùng trợ động từ "do"

Dịch: Họ hiếm khi hoàn thành bài tập đúng giờ phải không?

Chọn C.


Câu 25:

Drinking alcohol is harmful to human health, _______ many people continue to drink anyway.
Xem đáp án

Kiến thức về Liên từ

A. so (adv): vì vậy

B. yet (adv): vẫn chưa, nhưng

C. then (adv, adj): sau đó, lúc đó

D. or (conj): hoặc

Dịch: Uống rượu có hại cho sức khỏe con người nhưng nhiều người vẫn tiếp tục uống rượu.

Chọn B.


Câu 26:

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The use of e-books in place of printed books have increased dramatically in recent years.
Xem đáp án

 Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ "The use of ebooks in place of printed books" (Việc sử dụng sách điện tử thay thế sách in) là số ít => V chia số ít

Sửa: have increased => has increased

Dịch: Việc sử dụng sách điện tử thay cho sách in đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.

Chọn C.


Câu 27:

 I'm sorry that I forgot to borrow that book from you, but I promise to return it to you tomorrow.
Xem đáp án

Kiến thức về Danh động từ/Động từ nguyên mẫu

Phân biệt hai cấu trúc với "forget":

- forget to V: quên làm gì (chưa làm)

- forget V-ing: quên đã làm gì (làm rồi nhưng không nhớ)

Dựa vào nghĩa của câu áp dụng cấu trúc 2.

Sửa: to borrow => borrowing

Dịch: Tôi xin lỗi vì đã quên mất hỏi mượn bạn cuốn sách đó, nhưng tôi hứa sẽ trả lại cho bạn vào ngày mai.

Chọn B.


Câu 28:

To be honest, I couldn't make over what Linda had talked about because I was not used to her accent.
Xem đáp án

Kiến thức về Cụm động từ

Ta có một số phrasal verbs với "make":

- make over: cải thiện; thay đổi diện mạo

- make out: nghe, hiểu được điều gì

Sửa: make over => make out

Dịch: Thành thật mà nói, tôi không thể hiểu Linda đã nói gì vì tôi không quen với ngữ điệu của cô ấy.

Chọn B.


Câu 29:

The language skills of the students in the morning class are the same as that of the students in the evening class.
Xem đáp án

 Kiến thức về So sánh

Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh, ta dùng "that" thay cho danh từ số ít và "those" thay cho danh từ số nhiều.

=> "language skills" là danh từ số nhiều

Sửa: that => those

Dịch: Kỹ năng ngôn ngữ của học sinh trong lớp buổi sáng cũng ngang với kỹ năng của học sinh trong lớp buổi tối.

Chọn C.


Câu 30:

Mike has visited France but he has never been to Netherlands, so he plans to visit it next year.
Xem đáp án

 Kiến thức về Mạo từ

- Một số quốc gia đi kèm với mạo từ "the": the United States (Mỹ), the United Kingdom (Vương quốc Anh), the Philippines (Phi-líp-pin), the Netherlands (Hà Lan),...

Sửa: Netherlands => the Netherlands

Dịch: Mike đã đến thăm Pháp nhưng anh ấy chưa bao giờ đến Hà Lan nên anh ấy dự định sẽ đến thăm nó vào năm tới.

Chọn C.


Câu 31:

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

John continued to smoke even though we had advised him to quit.

Xem đáp án

Dịch: John tiếp tục hút thuốc mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ thuốc.

A. John tiếp tục hút thuốc bất chấp lời khuyên bỏ thuốc lá của chúng tôi.

=> Sai về nghĩa. Ta thấy "tobacco" không xuất hiện trong câu gốc.

B. Dù chúng tôi có khuyên anh ấy bỏ thuốc như thế nào thì John vẫn tiếp tục hút thuốc.

=> Sai cấu trúc. Ta có: No matter how + adj/adv + S + V, ...: dù thế nào đi chăng nữa.

=> Câu B thiếu 1 trạng từ

C. Dù có lời khuyên nhưng John vẫn không thể bỏ thuốc lá.

=> Sai về ngữ pháp. Đảo ngữ với "as": Adj/Adv as + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù

D. Mặc dù được dặn không được hút thuốc nhưng John vẫn giữ thói quen hút thuốc.

=> Đáp án đúng. Ta có: In spite of + N/V-ing, S + V: mặc dù

Chọn D.


Câu 32:

It is extremely difficult to adapt ourselves to sudden changes in temperature.
Xem đáp án

Dịch: Việc chúng ta thích nghi với sự thay đổi nhiệt độ đột ngột là điều vô cùng khó khăn.

A. Việc thích ứng với những thay đổi nhiệt độ đột ngột chưa bao giờ là điều dễ dàng đối với chúng ta.

=> Đáp án đúng.

B. Việc chúng ta có thể thích nghi với những thay đổi nhiệt độ đột ngột là điều khá khó khăn.

=> Sai về nghĩa. Đề bài cho biết việc thích nghi là rất khó (extremely) chứ không phải chỉ khá khó (quite).

C. Chúng ta không bao giờ có thể thích nghi với những thay đổi nhiệt độ đột ngột vì điều đó rất khó khăn.

=> Sai về nghĩa. Việc thích nghi chỉ là khó khăn thôi chứ không phải không thể.

D. Điều đó làm chúng ta khó có thể thích nghi với những thay đổi nhiệt độ đột ngột.

=> Sai về nghĩa. Việc thích nghi khó, không phải có yếu tố khác khiến nó trở nên khó khăn.

Chọn A.


Câu 33:

Does it make sense to get a job after graduating from high school or should I go to college?
Xem đáp án

Dịch: Có nên tìm việc làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay nên học đại học?

A. Tốt nghiệp cấp 3 xong có nên xin việc làm không hay nên học đại học?

=> Sai ngữ pháp. Ta có cách dùng với tính từ "worth": be worth sth/ doing sth.

B. Việc đi làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 mà không học đại học có khả thi không?

=> Sai về nghĩa.

C. Tôi nên tìm việc làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay tôi nên học đại học là đúng đắn?

=> Đáp án đúng. Ta có: sensible (adj): hợp lý, đúng đắn

D. Tôi không thể quyết định nên kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp cấp 3 hay học đại học.

=> Sai về nghĩa. Câu gốc đề cập tới việc tham khảo ý kiến của người khác giữa hai lựa chọn chứ không đề cập tới việc "không thể chọn một trong hai".

Chọn C.


Câu 34:

The teacher was so angry that none of the students dared to say a word.
Xem đáp án

Dịch: Thầy giáo tức giận đến nỗi không học sinh nào dám nói lời nào.

A. Sai cấu trúc đảo ngữ với "so...that (quá...đến nỗi mà...)":

Đối với tính từ: So + adj + be + S + that + S + V.

Đối với động từ: So + adv + trợ động từ + S + V + O.

B. Sai vì sau "such" không dùng với tính từ.

C. Sai vì sau "so" không dùng với danh từ.

D. Thầy giáo tức giận đến nỗi không có học sinh nào dám nói một lời.

Cấu trúc đảo với "such...that": Such + to be + adj + N + that + S + V: quá...đến nỗi mà...

Chọn D.


Câu 35:

The number of people who died of COVID-19 far exceeded their expectations.
Xem đáp án

Dịch: Số người chết vì dịch COVID-19 vượt xa những suy đoán của họ.

A. Số người chết vì dịch COVID-19 lớn hoàn toàn nằm ngoài dự đoán của họ.

=> Sai về nghĩa. Phân biệt "a number of" và "the number of":

- A number of: có nghĩa là "một vài, một số, nhiều", được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều.

- The number of: có nghĩa là "số lượng", được sử dụng khi diễn tả số lượng tương đối nhiều.

B. Số người chết vì dịch COVID-19 không nhiều như tỷ lệ tử vong được ước tính.

=> Sai về nghĩa.

C. Trái với dự đoán, tỷ lệ tử vong do nhiễm Covid-19 cao hơn rất nhiều.

=> Đáp án đúng. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh: S + V + much/a lot/far/a little/a bit... + so sánh hơn + than + ...

D. Họ dự đoán rằng sẽ không có quá nhiều người nhiễm Covid-19 tử vong.

=> Sai về nghĩa.

Chọn C.


Câu 36:

What is the reading passage mainly about?
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Theo một quan chức cấp cao về động vật hoang dã tham dự Hội nghị các bên lần thứ 14 (COP14) của Công ước Liên Hiệp Quốc về Chống Sa mạc hóa (UNCCD) ở New Delhi, sa mạc hóa đang tạo ra thêm những thách thức cho sự sống còn của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Ấn Độ.

Vài ngày trước đó, tại COP14 ở New Delhi, Tiến sĩ Chandra đã nói rằng số liệu thống kê về sự tuyệt chủng của các loài được lấy từ cơ sở dữ liệu gồm hơn 5,6 triệu mẫu vật đã sống trên khắp Ấn Độ và các nước láng giềng kể từ trước khi giành độc lập. Mô hình suy thoái trong sự phân bố của các loài ở các nền tảng địa lý đặc biệt trong hơn 100 năm qua làm nổi bật rō ràng tác động đáng lo ngại của nạn phá rừng và sa mạc hóa.

Suy thoái đất đe dọa các loài như loài Ô tác Đại Ấn, được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp". Kênh Thời tiết Ấn Độ đã liên lạc với Tiến sĩ Chandra, người nói rằng có ít hơn 150 cá thể Ô tác Đại Ấn còn sống đến ngày nay. Tiến sĩ Chandra nói với Weather.com: "Sa mạc hóa và suy thoái đất nằm trong số 20-30 yếu tố rủi ro đối với sự tồn tại của loài Ô tác Đại Ấn".

Nói một cách đơn giản, sa mạc hóa là một quá trình trong đó đất đai màu mỡ trở nên không thể sử dụng được, điển hình là do hạn hán kéo dài, phá rừng, nhiễm mặn, thâm canh nông nghiệp và sử dụng quá nhiều thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu và hóa chất. Sa mạc hóa gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm không chỉ đối với động vật, mà còn đối với chuỗi thức ăn và đa dạng sinh học tổng thể - ngay từ những sinh vật cực nhỏ cho đến con người. Phá rừng đã ảnh hưởng đến hơn 30% đất đai ở Ấn Độ do canh tác quá mức, xói mòn đất và cạn kiệt vùng đất ngập nước. Cùng với Ấn Độ, toàn bộ hành tinh hiện đang phải đối mặt với mối đe dọa suy thoái đất đai ngày càng tăng nhanh.

 

Dịch: Văn bản chủ yếu nói về điều gì?

A. Ảnh hưởng của nạn phá rừng đến sa mạc hóa ở Ấn Độ.

B. Các mối đe dọa từ sa mạc hóa, suy thoái đất đối với các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

C. Số liệu thống kê đáng báo động về sự tuyệt chủng của các loài.

D. Nguy cơ suy thoái đất ngày càng tăng nhanh.

Thông tin:

- Desertification is creating additional challenges to the survival of endangered animal species in India, according to a senior wildlife official who attended the 14th Conference of Parties (COP14) to the United Nations Convention to Combat Desertification (UNCCD) in New Delhi. (Theo một quan chức cấp cao về động vật hoang dã tham dự Hội nghị các bên lần thứ 14 (COP14) của Công ước Liên Hiệp Quốc về Chống Sa mạc hóa (UNCCD) ở New Delhi, sa mạc hóa đang tạo ra thêm những thách thức cho sự sống còn của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Ấn Độ.)

- Land degradation threatens species like the Great Indian Bustard, which is classified as "critically endangered" by the International Union for Conservation of Nature (IUCN). (Suy thoái đất đe dọa các loài như loài Ô tác Đại Ấn, được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp".)

Chọn B.


Câu 37:

The word "which" in paragraph 2 refers to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "which" ở đoạn 2 đề cập đến _______.

A. ngày B. số liệu thống kê C. mẫu vật D. nhóm

Thông tin: A few days earlier, at COP14 in New Delhi, Dr Chandra had said that the statistics on species extinction have been derived from a database of more than 5.6 million specimens, which have lived across India and the neighbouring countries since before independence. (Vài ngày trước đó, tại COP14 ở New Delhi, Tiến sĩ Chandra đã nói rằng số liệu thống kê về sự tuyệt chủng của các loài được lấy từ cơ sở dữ liệu gồm hơn 5,6 triệu mẫu vật đã sống trên khắp Ấn Độ và các nước láng giềng kể từ trước khi giành độc lập.)

=> "which" thay thế cho "specimens" (= samples): mẫu vật

Chọn C.


Câu 38:

The word "degradation" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "degradation" ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.

A. giàu có và màu mỡ B. bị xói mòn

C. trở nên lầy lội D. bị hư hại hoặc làm tồi tệ hơn

Thông tin: Land degradation threatens species like the Great Indian Bustard, which is classified as "critically endangered" by the International Union for Conservation of Nature (IUCN). (Suy thoái đất đe dọa các loài như loài Ô tác Đại Ấn, được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp".)

=> Không chọn đáp án B vì "degradation": sự suy thoái, xuống cấp sẽ rộng hơn và "erode": bị xói mòn chỉ là một trong những biểu hiện của nó.

Chọn D.


Câu 39:

According to paragraph 3, why is the Great Indian Bustard classified as "critically endangered"?
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn 3, tại sao loài Ô tác Đại Ấn được xếp vào loại "cực kỳ nguy cấp"?

A. Tổng số cá thể sống sót được ghi nhận hiện nay chỉ dưới 150.

B. Có hơn 150 cá thể được tìm thấy rải rác ở một vài nơi.

C. Số liệu thống kê về nhóm lớn nhất của loài Ô tác Đại Ấn là 150.

D. Sa mạc khắc nghiệt không phù hợp với loài này.

Thông tin: The Weather Channel India got in touch with Dr Chandra, who said that less than 150 Great Indian Bustards are alive today. (Kênh Thời tiết Ấn Độ đã liên lạc với Tiến sĩ Chandra, người nói rằng có ít hơn 150 cá thể Ô tác Đại Ấn còn sống đến ngày nay.)

Chọn A.


Câu 40:

According to paragraph 4, the following are the causes of desertification mentioned, EXCEPT _______.
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn 4, sau đây là những nguyên nhân gây ra sa mạc hóa được đề cập, NGOẠI TRỪ _______.

A. Lâu ngày không có mưa

B. Ô nhiễm do lạm dụng thuốc trừ sâu

C. Kỹ thuật nông nghiệp không bền vững

D. Nhiệt độ bề mặt cao do mất thảm thực vật

Thông tin: In simple terms, desertification is a process wherein fertile land becomes unusable, typically as a result of a long drought, deforestation, salinisation, intensive agricultural practices, and the excessive usage of insecticides, pesticides and chemicals. Desertification leads to hazardous effects on not just animals, but also on the food chain and the overall biodiversity - right from microscopic organisms to human beings. (Nói một cách đơn giản, sa mạc hóa là một quá trình trong đó đất đai màu mỡ trở nên không thể sử dụng được, điển hình là do hạn hán kéo dài, phá rừng, nhiễm mặn, thâm canh nông nghiệp và sử dụng quá nhiều thuốc diệt côn trùng, thuốc trừ sâu và hóa chất. Sa mạc hóa gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm không chỉ đối với động vật, mà còn đối với chuỗi thức ăn và đa dạng sinh học tổng thể - ngay từ những sinh vật cực nhỏ cho đến con người.)

Chọn D.


Câu 41:

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng  cắt đồ thị hàm số tại ba điểm A, B, C phân biệt sao cho AB = BC.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng  và đồ thị hàm số

.

Đường thẳng cắt đồ thị tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi

 Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m  (ảnh 1)

Dựa vào các đáp án đầu bài ra đến đây ta đã có thể kết luận đáp án đúng là C. Chọn C.


Câu 42:

 Cho số phức z thỏa mãn điều kiện . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn số phức là một đường tròn, bán kính R của đường tròn đó bằng
Xem đáp án

 Ta có .   (*)

Lấy môđun hai vế của (), ta được .

Do đó, tập hợp điểm biểu diễn số phức w là đường tròn tâm , bán kính .

Chọn C.


Câu 43:

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích là V. Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm của BC, BD, CD M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm DABC, DABD, DACD, DBCD. Tính thể tích khối tứ diện MNPQ theo V.
Xem đáp án

Ta có  .

Lại có .

Ta có đồng dạng với theo tỉ số .

Dựng qua và song song BC và qua và song song với CD.

.

Trong gọi . Ta có .

.

Vậy . Chọn D. 


Câu 44:

 Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho . Mặt cầu tâm I và đi qua điểm A có phương trình là
Xem đáp án

Mặt cầu tâm  bán kính R có phương trình .

Điểm  .

Vậy phương trình mặt cầu là . Chọn D.


Câu 45:

Cho hàm số liên tục trên và thỏa mãn . Tính .
Xem đáp án

 Đặt . Đổi cận: .

.

Theo bài ra ta có:

.

Đặt ta có: .

Đổi cận: . Khi đó ta có:

. Chọn A. 


Câu 46:

Một nhóm 4 đường thẳng song song cắt một nhóm 5 đường thẳng song song khác. Hỏi có bao nhiêu hình bình hành được tạo thành?
Xem đáp án

Cứ hai đường thẳng song song trong nhóm này và hai đường thẳng song song trong nhóm kia cắt nhau tạo thành một hình bình hành.

Chọn 2 đường thẳng song song trong nhóm 4 đường thẳng song song có  cách.

Chọn 2 đường thẳng song song trong nhóm 5 đường thẳng song song có  cách.

Vậy có tất cả 6 ∙ 10 = 60 hình bình hành được tạo thành. Chọn B.


Câu 47:

Một hộp đựng 11 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 11. Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp đó. Gọi P là xác suất để tổng các số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ. Khi đó P bằng
Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 4 tấm thẻ từ hộp có 11 tấm thẻ .

Gọi là biến cố “Tổng các số ghi trên 4 tấm thẻ ấy là một số lẻ”.

Từ 1 đến 11 có 6 số lẻ và 5 số chẵn. Để có tổng của bốn số là một số lẻ, ta có hai trường hợp:

TH1: Chọn được 1 thẻ mang số lẻ và 3 thẻ mang số chẵn, có cách chọn.

TH2: Chọn được 3 thẻ mang số lẻ và 1 thẻ mang số chẵn, có cách chọn.

Do đó, . Vậy . Chọn B.


Câu 48:

Một người chơi trò gieo xúc xắc. Mỗi ván gieo đồng thời ba con xúc xắc. Người chơi thắng cuộc nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm. Tính xác suất để trong ba ván, người đó thắng ít nhất hai ván.
Xem đáp án

Khi gieo 1 con xúc xắc, xác suất xuất hiện mặt 6 chấm là , xác suất không xuất hiện mặt 6 chấm là .

Người đó chơi thắng nếu xuất hiện ít nhất 2 mặt sáu chấm:

TH1: 2 mặt sáu chấm, 1 mặt không phải sáu chấm. Xác suất là: .

TH2: 3 mặt sáu chấm. Xác suất là: .

Khi đó, xác suất để người đó thắng 1 ván là: .

Suy ra xác suất để người đó thua 1 ván là: .

Vậy xác suất để trong 3 ván, người đó thắng ít nhất hai ván là .

Chọn B.


Câu 49:

Ba người bạn thân là An, Phương, Minh cùng đi câu cá. Khi về, An thấy mình được nhiều bèn cho Phương và Minh một số cá bằng số cá của mỗi người câu được. Khi ấy, Phương thấy mình được nhiều quá liền cho lại An và Minh số cá bằng số cá mỗi người hiện có. Sau lần này, Minh thấy mình nhiều quá bèn cho lại An và Phương số cá bằng số cá hiện có của mỗi người. Ba người vui vẻ ra về vì số cá của họ đã như nhau. Biết rằng cả 3 người câu được cả thảy 24 con. Hỏi mỗi người câu được bao nhiêu con cá?
Xem đáp án

Gọi số cá của An, Phương, Minh lần lượt là a, p, m (ĐK: Ba người bạn thân là An, Phương, Minh cùng đi (ảnh 1)).

Ta có bảng sau:

 

An

Phương

Minh

Sau lần 1

Sau lần 2

Sau lần 3

 

Vì sau lần 3 cả ba bạn có số cá bằng nhau và tổng số cá 3 bạn câu được là 24 con nên sau lần 3, mỗi bạn có 8 con cá, khi đó ta có hệ phương trình: .

Vậy lúc đầu An câu được 13 con cá, Phương câu được 7 con cá và Minh câu được 4 con cá.

Chọn C.


Câu 50:

 Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta khóa vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24 giờ bể lại đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu đầy bể nước?
Xem đáp án

Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ) (x > 0).

Thời gian mà vòi thứ hai chảy riêng đầy bể là x + 4 (giờ).

Trong một giờ:

+ Vòi thứ nhất chảy được  (bể).

+ Vòi thứ hai chảy được  (bể).

+ Vòi thứ ba chảy được   (bể).

Khi mở cả ba vòi thì vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy vào bể còn vòi thứ ba cho nước trong bể chảy ra, và sau 24 giờ bể lại đầy nước nên ta có phương trình:

.

Vậy chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau 8 giờ bể sẽ đầy nước. Chọn D.


Câu 51:

Nếu khẳng định “Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán hạ giá” là sai thì khẳng định nào sau đây là đúng?

I. Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều không bán hạ giá.

II. Có một số áo sơ mi trong cửa hàng này không bán hạ giá.

III. Không có áo sơ mi nào trong cửa hàng này được bán hạ giá.

IV. Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán tăng giá.

Xem đáp án

Ta có mệnh đề phủ định của mệnh đề “Mọi áo sơ mi trong cửa hàng này đều bán hạ giá” là “Có một số áo sơ mi trong cửa hàng này không bán hạ giá”.

Nên khẳng định đúng là II. Chọn C.


Câu 52:

Trong một cuộc thi thể thao, đoạt các giải đầu là các vận động viên mang áo số 1, 2, 3 và 4, nhưng không có ai số áo trùng với thứ tự của giải. Biết rằng:

Ÿ Vận động viên đoạt giải tư có số áo trùng với thứ tự giải của vận động viên có số áo như thứ tự giải của vận động viên mang áo số 2.

Ÿ Vận động viên mang áo số 3 không đoạt giải nhất.

Giải của các vận động viên mang áo số 1, 2, 3, 4 lần lượt là

Xem đáp án

Ký hiệu , là giải của vận động viên mang áo số j (j là 1, 2, 3 hoặc 4 và  cũng vậy).

Khi đó điều kiện bài toán có thể viết như sau:

 .

.

Ta nhận thấy (vì )  (vì  rồi nên A2 không thể bằng 4 được nữa), tương tự suy ra .

+ TH1: . Khi đó . Trường hợp này không thoả mãn vì giả thiết bài ra .

+ TH2: . Khi đó  (Thỏa mãn).

Vậy ta có kết quả: vận động viên mang áo số 2 đạt giải nhất, vận động viên mang áo số 4 đạt giải nhì, vận động viên mang áo số 1 đạt giải ba và vận động viên mang áo số 3 đạt giải bốn.

Vậy giải của các vận động viên mang áo số 1, 2, 3, 4 lần lượt là 3, 1, 4, 2. Chọn B.


Câu 53:

Nếu Tâm và Giang được phân công dạy lớp ngày thứ hai thì cặp nào dưới đây có thể phân công dạy vào lớp ngày thứ ba?
Xem đáp án

Đáp án A: Sơn và Huân không thể dạy cùng vì Sơn luôn cùng cặp với Xuân (theo gt) nên A sai.

Đáp án C: Tâm và Huân không thể dạy thứ 3 vì Tâm đã dạy vào thứ hai mà không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục nên C sai.

Đáp án D: Uyên và Vân không thể dạy thứ 3 vì Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư nên D sai.

Vậy chỉ có đáp án B thỏa mãn. Chọn B.


Câu 54:

Cặp nào sau đây có thể là cặp giảng viên của lớp ngày thứ ba?
Xem đáp án

Đáp án A: Sơn và Giang loại vì Sơn luôn dạy cùng Xuân.

Đáp án B: Tâm và Uyên không thể dạy cùng vì Tâm và Uyên cùng là giảng viên có kinh nghiệm.

Đáp án D: Huân và Yến không thể dạy cùng vì Huân và Yến cùng là giảng viên chưa có kinh nghiệm.

Vậy còn lại cặp Tâm và Yến có thể dạy lớp ngày thứ ba. Chọn C.


Câu 55:

Nếu Uyên được phân công dạy đúng một lớp vào ngày thứ ba, các giảng viên nào dưới đây phải là một trong các giáo viên được phân công dạy lớp ngày thứ năm?
Xem đáp án

Nếu Uyên được phân công dạy đúng 1 lớp vào ngày thứ 3 thì tối thứ 5 phải có Sơn hoặc Tâm.

Giả sử tối thứ 5 là Tâm thì tối thứ 4 phải là Sơn (vì không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục) mà Sơn và Xuân luôn dạy cùng nhau nên tối thứ 4 sẽ là Sơn và Xuân dạy. Điều này mâu thuẫn với giả thiết “Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư” nên tối thứ 5 không phải là Tâm dạy.

Như vậy tối thứ 5 chắc chắn phải có giảng viên Sơn. Chọn A.


Câu 56:

Nếu có đúng hai giảng viên chưa có kinh nghiệm được phân công giảng dạy trong tuần, điều nào sau đây phải đúng?
Xem đáp án

Vì “Vân phải được phân công dạy vào lớp ngày thứ tư” nên nếu có đúng 2 giảng viên chưa có kinh nghiệm được phân công giảng dạy trong tuần thì chắc chắn 1 trong hai giảng viên đó phải là Vân.

Lại có: “Không có giảng viên nào được dạy hai tối liên tục” nên Vân phải dạy tối thứ 2, thứ 4 và thứ 6.

Vậy Vân được phân công dạy đúng 3 lớp trong trường hợp này. Chọn D.


Câu 57:

 So sánh An với các bạn còn lại?
Xem đáp án

Ta biểu diễn hình thức sức của An, Ba, Nam, Việt tương ứng là a, b, n, v. Từ các điều kiện bài toán ta có:

b > a, b > n (1)

a + b = v + n (2)

a + v > b + n (3)

Từ (2) suy ra b = v + n – a.

Thay vào (3) ta có: a + v > v + n – a + n 2a > 2n a > n.

Vậy An khỏe hơn Nam. Chọn A.


Câu 58:

Ai là người khỏe nhất?
Xem đáp án

Ta biểu diễn hình thức sức của An, Ba, Nam, Việt tương ứng là a, b, n, v. Từ các điều kiện bài toán ta có:

b > a, b > n (1)

a + b = v + n (2)

a + v > b + n (3)

Từ (2) suy ra b = v + n – a.

Thay vào (3) ta có: a + v > v + n – a + n 2a > 2n a > n. Kết hợp với (1) b > a > n (4).

Theo (2) ta có: a + b = v + n. Mà a > n v > b. Kết hợp với (1) suy ra v > b > n (5).

Từ (4) và (5) ta có: v > b > a > n.

Vậy Việt là người khỏe nhất. Chọn D.


Câu 59:

Ai là vợ Tuấn?
Xem đáp án

 Qua các số liệu bài toán ta thấy:

+ Tuấn và Hoa không thể vào một cặp vì Hoa là em gái Tuấn.

+ Tuấn hơn tuổi Minh và Vân là cô gái nhiều tuổi nhất, suy ra Tuấn và Vân không thể vào một cặp, vì nếu vào một cặp thì tổng số tuổi của 2 người trong cặp này sẽ nhiều hơn tổng số tuổi của 2 người trong cặp của Minh.

Vậy Tuấn và Hạnh và một cặp. Chọn B.


Câu 60:

Cặp nào đúng trong các cặp sau?
Xem đáp án

Theo giả thiết về tuổi, ta có: Minh + Hạnh = Phương + Hoa.

Giả sử Phương > Minh → Hạnh < Hoa. Khi đó Vân > Hoa, Phương > Minh.

→ Các cặp phải là Minh – Vân, Phương – Hoa.

→ Minh + Vân = Phương + Hoa.

Mà Minh + Hạnh = Phương + Hoa → Vân = Hạnh → Mâu thuẫn.

Vậy các cặp đúng là Minh – Hoa, Phương – Vân. Chọn C.


Câu 61:

 Giá 1 kg hạt điều rang muối loại B (chưa bao gồm thuế VAT) là bao nhiêu?
Xem đáp án

Theo giả thiết về tuổi, ta có: Minh + Hạnh = Phương + Hoa.

Giả sử Phương > Minh → Hạnh < Hoa. Khi đó Vân > Hoa, Phương > Minh.

→ Các cặp phải là Minh – Vân, Phương – Hoa.

→ Minh + Vân = Phương + Hoa.

Mà Minh + Hạnh = Phương + Hoa → Vân = Hạnh → Mâu thuẫn.

Vậy các cặp đúng là Minh – Hoa, Phương – Vân. Chọn C.


Câu 62:

Một ki-lô-gam hạt điều rang muối loại A+ sẽ có giá bán là bao nhiêu nếu thuế xuất của hạt điều là 10%?
Xem đáp án

Giá 1 kg hạt điều loại A+ chưa có thuế VAT là: 380 000 × 2 = 760 000 (đồng).

Giá bao gồm thuế của 1 kg hạt điều là: 760 000 × 1,1 = 836 000 (đồng). Chọn D.


Câu 63:

Ông T mua 2 kg hạt điều rang muối loại A (hạt vừa) và 1 kg hạt điều rang muối loại A+ (hạt to). Nếu thuế GTGT là 10% thì ông T phải trả cho cửa hàng số tiền là ……… đồng?
Xem đáp án

1 kg hạt điều loại A + (hạt to) có giá bán chưa bao gồm thuế là: 

380 000 × 2 = 760 000 (đồng).

2 kg hạt điều loại A (hạt vừa) có giá bán chưa bao gồm thuế là: 

340 000 × 2 × 2 = 1 360 000 (đồng).

Mua 2 kg hạt điều loại A (hạt vừa) và 1 kg hạt điều loại A+ (hạt to) với thuế VAT 10% thì số tiền cần thanh toán là: (1 360 000 + 760 000) × 110% = 2 332 000 (đồng). Chọn B.


Câu 64:

Tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của đoàn thể thao Việt Nam ít hơn tổng số huy chương vàng và huy chương bạc của đoàn thể thao Thái Lan bao nhiêu huy chương?
Xem đáp án

Quan sát biểu đồ ta thấy:

+ Đoàn Việt Nam giành được 98 huy chương vàng và 85 huy chương bạc.

+ Đoàn Thái Lan giành được 92 huy chương vàng và 103 huy chương bạc.

Đoàn Việt Nam có ít hơn số huy chương vàng và huy chương bạc so với đoàn Thái Lan là:

(92 + 103) − (98 + 85) = 12 (huy chương). Chọn D.       


Câu 65:

Trung bình mỗi đoàn thể thao giành được bao nhiêu huy chương? (làm tròn đến hàng đơn vị)
Xem đáp án

11 đoàn thể thao giành được tất cả số huy chương là:

387 + 288 + 318 + 267 + 185 + 167 + 73 + 46 + 13 + 34 + 6 = 1 784 (huy chương).

Trung bình mỗi đoàn thể thao giành được số huy chương là:

1 784 : 11 ≈ 162 (huy chương). Chọn C.


Câu 66:

Trong tổng số huy chương của đoàn thể thao Việt Nam, số huy chương vàng chiếm bao nhiêu phần trăm? (lấy 2 chữ số ở phần thập phân)
Xem đáp án

Quan sát biểu đồ ta thấy đoàn Việt Nam giành được tổng số 288 huy chương, trong đó có 98 huy chương vàng.

Việt Nam có số huy chương vàng chiếm số phần trăm là: 98 : 288 ∙ 100% ≈ 34,03%. Chọn A.


Câu 67:

Trong 11 đoàn thể thao tham gia SEAGAME 30, đoàn thể thao của quốc gia nào có tỉ lệ phần trăm huy chương bạc cao nhất?
Xem đáp án

Trong 11 đoàn thể thao tham gia SEAGAME 30, ta chỉ cần tính tỉ lệ phần trăm số huy chương bạc của bốn đoàn Việt Nam, Thái Lan, Indonesia và Brunei rồi so sánh.

Tỉ lệ phần trăm số huy chương bạc của đoàn Việt Nam là: 85 : 288 ∙ 100% ≈ 29,51%.

Tỉ lệ phần trăm số huy chương bạc của đoàn Thái Lan là: 103 : 318 ∙ 100% ≈ 32,39%.

Tương tự như thế ta có kết quả:

• Đoàn Indonesia: 31,46% . • Đoàn Brunei: 38,46%.

Do đó đoàn thể thao của Brunei có tỉ lệ phần trăm huy chương bạc cao nhất. Chọn D.


Câu 68:

Năng suất lúa của cả nước năm 2010 là bao nhiêu?
Xem đáp án
Quan sát biểu đồ ta thấy năng suất lúa của cả nước năm 2010 là 53,4 tạ/ha. Chọn C.

Câu 69:

Trong năm 2000, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Quan sát biểu đồ ta thấy năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2000 là 55,2 tạ/ha và năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long năm 2000 là 42,3 tạ/ha.

Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng chiếm số phần trăm so với năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là: 55,2 : 42,3 ∙ 100% ≈ 130,5%.

Trong năm 2000, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng nhiều hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long số phần trăm là: 130,5% − 100% = 30,5%. Chọn B.


Câu 70:

Tính trong cả 3 năm, năng suất lúa trung bình của đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là bao nhiêu? (lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
Xem đáp án

Quan sát biểu đồ ta có:

Năng suất lúa của cả nước năm 1995, 2000 và 2010 lần lượt là: 36,9 tạ/ha; 42,4 tạ/ha; 53,4 tạ/ha.

Năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long năm 1995, 2000 và 2010 lần lượt là: 40,2 tạ/ha; 42,3 tạ/ha; 54,7 tạ/ha.

Năng suất lúa trung bình của cả nước là: (36,9 + 42,4 + 53,4) : 3 ≈ 44,23 (tạ/ha).

Năng suất lúa trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:

(40,2 + 42,3 + 54,7) : 3 ≈ 45,73 (tạ/ha).

Tính trong cả 3 năm, năng suất lúa trung bình của đồng bằng sông Cửu Long cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là: 45,73 − 44,23 = 1,5 (tạ/ha). Chọn A.


Câu 71:

Cho các nguyên tố . Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
Xem đáp án

nhóm IIA.

nhóm VIIIA.

nhóm IVA.

nhóm VIIIA.

thuộc cùng một nhóm.

Chọn C.


Câu 72:

 Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử là và chứa vòng benzene. Chất X tác dụng với NaOH chỉ theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
Xem đáp án

Độ bất bão hòa (tổng số liên kết π + vòng): 

Mà vòng benzene có độ bất bão hòa là 4 (3 liên kết π + 1 vòng) nên ngoài vòng benzene có 1 liên kết π.

X đơn chức và tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 X là acid đơn chức hoặc ester đơn chức (không phải ester của phenol).

Vậy có 6 CTCT thỏa mãn tính chất của X là:

Chọn D.


Câu 74:

Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau (các cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ):

Đinh sắt trong cốc nào sau đây bị ăn mòn nhanh nhất?

Xem đáp án

Cốc 1: Đinh sắt bị ăn mòn hóa học. Khí  sinh ra bám vào bề mặt của đinh sắt, ngăn cản sự tiếp xúc của đinh sắt với dung dịch HCl nên khí thoát ra chậm.

Đinh sắt bị ăn mòn chậm.

Cốc 2: Đinh sắt và dây đồng tiếp xúc trực tiếp với nhau, cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li HCl nên có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Đinh sắt đóng vai trò anode (do Fe có tính khử mạnh hơn Cu) nên bị ăn mòn. Khí sinh ra trên bề mặt thanh Fe giảm nên sự tiếp xúc giữa Fe và dung dịch HCl tăng lên.

Đinh sắt bị ăn mòn nhanh.

Cốc 3: Đinh sắt và dây kẽm tiếp xúc trực tiếp với nhau, cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li HCl nên có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Dây kẽm đóng vai trò anode (do Zn có tính khử mạnh hơn Fe) nên bị ăn mòn. Đinh sắt được bảo vệ.

Vậy đinh sắt trong cốc 2 bị ăn mòn nhanh nhất.

Chọn A.


Câu 78:

Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Sóng cơ lan truyền là lan truyền dao động, không lan truyền phần tử môi trường.

Chọn C.


Câu 79:

Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động của
Xem đáp án
Sinh trưởng thứ cấp của cây thân gỗ là do hoạt động của mô phân sinh bên. Đây là hình thức sinh trưởng giúp tăng đường kính của cây. Chọn B.

Câu 80:

Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn sợi thần kinh không có bao miêlin. Nguyên nhân là do
Xem đáp án
Xung thần kinh không chạy trên sợi trục nó chỉ kích thích vùng màng kế tiếp ở phía trước → thay đổi tính thấm của màng ở vùng này → xuất hiện xung thần kinh tiếp theo, cứ tiếp tục như vậy trên suốt dọc sợi trục. Trên sợi trục có bao miêlin, xung thần kinh lan truyền theo lối "nhảy cóc" từ eo Ranvier này sang eo Ranvier khác nên tốc độ lan truyền nhanh. Chọn C.

Câu 81:

Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
Xem đáp án
Loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư thường là đột biến trội do được biểu hiện ngay ở thể đột biến và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Chọn A.

Câu 82:

Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai. Vì tế bào 1 không có cặp NST tương đồng nên phải là kì sau của giảm phân.

B. Sai. Vì tế bào 1 đang ở giảm phân 2 nên chỉ tạo ra tế bào đơn bội.

C. Sai. Vì tế bào 1 đang ở kì sau II nên 2n = 8. Tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân nên 2n = 4.

D. Đúng. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.

Chọn D.


Câu 83:

Lãnh thổ của Liên bang Nga
Xem đáp án

Lãnh thổ Liên Bang Nga rộng nhất thế giới.

A. rộng nhất thế giới. → đúng. Chọn A.

B. nằm hoàn toàn ở châu Âu. → sai, cả châu Âu và châu Á.

C. giáp Ân Độ Dương. → Liên Bang Nga không giáp Ản Độ Dương.

D. liền kề với Đại Tây Dương. → Liên bang Nga không liền kề Đại Tây Dương.


Câu 84:

Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
Xem đáp án
Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là núi cao và hoang mạc. Chọn A.

Câu 85:

iện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Xem đáp án
Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển nông nghiệp hàng hóa. Từ đây có hiệu quả cao sẽ giảm thiểu tình trạng đốt rừng. Chọn B.

Câu 86:

Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì
Xem đáp án
Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long vì đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, cần nước ngọt để cải tạo. Chọn B.

Câu 87:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại trong thế kỉ XX?
Xem đáp án

Đặc điểm của cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật trong thế kỉ XX

- Khoa học-kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

- Khoa học gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.

- Kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất.

- Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất, là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

Chọn D.


Câu 88:

Cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ Apácthai cũng là nội dung trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, trước hết vì lí do nào sau đây?
Xem đáp án
 Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai là chế độ phân chia chủng tộc giữa người thiểu số da trắng và người da đen. Đây là một chế độ biến tướng của chủ nghĩa thực dân cũ. Chính vì vậy cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ Apácthai cũng là nội dung trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Chọn C.

Câu 89:

Hình thức, phương pháp đấu tranh chung được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định và sử dụng trong giai đoạn 1936-1939 kết hợp
Xem đáp án

Tháng 7-1936 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì ở Thượng Hải (Trung Quốc) dựa trên Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản, đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh:

- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến.

- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

- Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hinh thức công khai và bi mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

- Chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tháng 3/1938, đổi thành Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Chọn A.


Câu 90:

Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò là
Xem đáp án
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò là hậu phương lớn chi viện sức người, sức của đảm bảo cho sự thắng lợi của toàn cuộc cách mạng; miền Nam là tiền tuyến trực tiếp đương đầu với đế quốc Mĩ và tay sai. Chọn C.

Câu 91:

Trong thí nghiệm 1 của bạn sinh viên ở trên, bán phản ứng nào xảy ra ở cathode?
Xem đáp án

 Khi điện phân dung dịch ion trong dung dịch điện phân chuyển về cathode của bình điện phân.

Bán phản ứng xảy ra ở cathode là:

Chọn A.


Câu 92:

Nếu thay dung dịch ở thí nghiệm 1 trên bằng dung dịch chứa hỗn hợp chất x (mol) và NaCl 2x (mol), sau đó điện phân cho đến khi khối lượng của điện cực ở cathode không tăng thêm. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch sau điện phân thấy
Xem đáp án

Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp chất và NaCl, ion trong dung dịch điện phân chuyển về cathode của bình điện phân.

Do không bị điện phân, nên điện phân cho đến khi khối lượng của điện cực ở cathode không tăng lên nghĩa là điện phân cho đến khi hết Phương trình điện phân:

Dung dịch sau điện phân chỉ có Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu.

Chọn C.


Câu 94:

Các kim loại X, Y, Z lần lượt là
Xem đáp án

Ta có: MFe = 56 < MNi = 59 < MZn = 65.

Mà  nên khi dùng cùng khối lượng các kim loại ta sẽ có

Mặt khác, phương trình hoá học: M + 2HCl → MCl2 + H2  (2).

Từ (1) và (2)   

X là Fe, Y là Ni, Z là Zn.

Chọn A.


Câu 95:

Trong Thí nghiệm 1, với 0,4 gam kim loại Fe lượng thu được tương ứng là
Xem đáp án

 Quan sát đồ thị của Thí nghiệm 1, với kim loại Fe là 0,4 gam thì lượng  thu được ứng với 180 cm3.

Chọn B.


Câu 98:

Loại tương tác nào có bán kính tác dụng bé nhất
Xem đáp án
Lực tương tác yếu có bán kính tác dụng bé nhất là 10-18. Chọn C.

Câu 99:

Cường độ tương tác điện từ mạnh hơn tương tác hấp dẫn khoảng bao nhiêu lần?
Xem đáp án
Cường độ tương tác điên từ mạnh hơn tương tác hấp dẫn lần. Chọn A.

Câu 101:

Trong thiết bị nào dưới đây có cả máy thu và máy phát sóng vô tuyến?
Xem đáp án
Chọn C.

Câu 102:

Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng tần số là
Xem đáp án
Chuyển tín hiệu điện sang tín hiệu âm nhờ rung động của màng loa. Chọn D.

Câu 103:

Đâu không phải là một thành phần trong sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
Xem đáp án
Thành phần trong sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi gồm: Bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Chọn A.

Câu 104:

Bộ phận (1) trong hình trên có thể là
Xem đáp án
Bộ phận (1) trong hình trên là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận này có thể là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm chịu trách nhiệm tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. Chọn C.

Câu 105:

Cho các phát biểu sau:

I. Khi học tiết 5, nhiều bạn học sinh cảm giác đói bụng nhưng chỉ sau khoảng 30 phút thì hết cảm giác đói.

II. Người thường xuyên ăn mặn thì có nguy cơ bị bệnh cao huyết áp.

III. Sau khi chạy nhanh tới đích không được dừng lại đột ngột mà phải vận động chậm dần trước khi ngừng hẳn.

IV. Khi chạy nhanh thì tim đập nhanh, thân nhiệt và huyết áp tăng nhưng sau khi nghỉ 5' thì nhịp tim, thân nhiệt và huyết áp trở lại bình thường.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đúng. Ở xa bữa ăn sự tiêu dùng năng lượng của các cơ quan làm cho nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Khi đó, tuyến tụy tiết ra hoocmôn glucagôn, glucagôn có tác dụng chuyển glycôgen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu. Kết quả là nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.

II. Đúng. Ăn mặn làm nồng độ ion natri tăng lên khiến cho cơ thể phải giữ nước để cố gắng làm loãng nồng độ các chất duy trì ổn định nồng độ dịch thể. Điều đó cũng khiến cho cho bạn có cảm giác khát nước nhiều hơn khi ăn mặn dẫn đến thể tích tuần hoàn tăng. Khi đó tim phải hoạt động mạnh hơn vì cần bơm lượng máu lớn hơn vào các mạch máu và tạo ra nhiều áp lực lên mạch máu. Theo thời gian áp lực này dẫn đến tình trạng bệnh lí tăng huyết áp và khiến mạch máu bị tổn thương.

III. Đúng. Không được dừng lại đột ngột mà phải vận động chậm dần trước khi ngừng hẳn vì: Tuần hoàn máu lên não bị rối loạn gây choáng. Nhịp tim, nhịp hô hấp, huyết áp không thích ứng kịp sự thay đổi đột ngột nên cơ thể phải vận động chậm lần trước khi dừng hẳn cho cơ thể quen với cường độ hoạt động mới, nếu không thì có nguy cơ bị ngất hoặc thậm chí bị tử vong.

IV. Đúng. Khi chạy, cơ thể cần cung cấp nhiều năng lượng, hô hấp tế bào diễn ra mạnh nên tim đập nhanh để cung cấp máu kịp thời đến các tế bào. Tim đập nhanh làm áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch lớn dẫn đến huyết áp tăng. Hô hấp tế bào mạnh, giải phóng nhiệt làm thân nhiệt tăng. Sau khi chạy cơ thể không cần nhiều năng lượng nữa, hô hấp tế bào giảm, lúc này huyết áp vẫn đang cao tác dụng lên thụ thể áp lực ở mạch máu. Tại đây hình thành xung thần kinh truyền về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan làm tim đập chậm lại, giảm lực co bóp, mạch máu giãn ra làm huyết áp giảm. Cứ như vậy với cơ chế điều hòa huyết áp như thế này, sau 5 phút tim, huyết áp và thân nhiệt trở về mức bình thường.

Chọn D.


Câu 106:

Nhìn vào hình 1, loài nào sau đây vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3?
Xem đáp án

Quan sát hình 1:

Sâu là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

Cóc là sinh vật tiêu thụ bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

Mía là sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.

Chim sáo vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (Thực vật → Chim sáo); vừa là sinh vật tiêu thụ cấp 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo). Chọn B.


Câu 107:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Xem đáp án
D. Sai. Côn trùng là thức ăn của cóc. Do đó, khi toàn bộ cóc bị chết, côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh. Chọn D.

Câu 108:

Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.

II. Có 4 chuổi thức ăn trong lưới thức ăn trên.

III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.

IV. Trong quần xã trên, cóc là loài ưu thế.

Xem đáp án

I. Đúng. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I (Thực vật → Chim sáo) và II (Mía → Sâu → Chim sáo, Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo).

II. Đúng. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên gồm: Thực vật → Côn trùng → Cóc; Thực vật → Chim sáo; Mía → Sâu → Chim sáo; Cỏ chăn nuôi → Sâu → Chim sáo.

III. Đúng. Khi toàn bộ cóc bị chết → côn trùng sẽ sinh trưởng mạnh do không còn loài ăn thịt đứng sau kiểm soát số lượng. Loài Lutana sp giảm số lượng do bị khai thác quá mức bởi vì Lutana sp là thức ăn duy nhất của côn trùng trong quần xã → số lượng côn trùng giảm (do thiếu thức ăn nên bị chết hoặc bỏ đi do không còn thức ăn). Mật độ côn trùng giảm từ 15 cá thể/m2 còn 1 cá thể/m2 (hoặc rất thấp). Chim sáo sử dụng Lutana sp và sâu làm thức ăn, khi Lutana sp giảm đã làm giảm 1/3 số lượng chim sáo (từ 15 xuống còn 5 cá thể/1000m2) do thiếu thức ăn → Số lượng sâu tăng gấp 3 (từ 10 cá thể lên 30 cá thể /m2) khi số lượng chim sáo giảm → Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh.

IV. Đúng. Khi cóc bị giảm mạnh số lượng do hoạt động của vi khuẩn → Số lượng, sinh khối của côn trùng, chim sáo, mía, cỏ, Lutana sp, côn trùng đều giảm; sâu phát triển mạnh → Đa dạng quần xã giảm → Cóc đóng vai trò rất quan trọng với sự ổn định của quần xã → Cóc là loài ưu thế.

Cả 4 phát biểu đều đúng. Chọn D.


Câu 109:

Dựa vào bài viết, so với thế giới, xét về tốc độ già hóa dân số
Xem đáp án
Dựa vào bài viết, so với thế giới, xét về tốc độ già hóa dân số Việt Nam là một trong các quốc gia có tốc độ già hóa dân số nhanh nhất. Chọn A.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, chỉ số già hóa được tính như thế nào?
Xem đáp án
Chỉ số già hóa (số người cao tuổi trên 100 trẻ em dưới 15 tuổi) Chọn C.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, đến ngày 1/4/2021 số người từ 60 tuổi trở lên chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân?
Xem đáp án
Đến ngày 1/4/2021, dân số Việt Nam đạt 98,2 triệu người, trong đó có 12,5 triệu người từ 60 tuổi trở lên (chiếm 12,7%). Chọn B.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, "đất sạch" là từ được dùng để nói về
Xem đáp án
Dựa vào bài viết, "đất sạch" là từ được dùng để nói về các khu công nghiệp được xây dựng đầy đủ và đáp ứng các điều kiện đầu tư trong nước cũng như quốc tế. Chọn C.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, "con đường tơ lụa" của Bình Dương là đường nào?
Xem đáp án
"Con đường tơ lụa" của Bình Dương là đường Mȳ Phước Tân Vạn. Chọn B.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, năm 2022, tỉnh Bình Dương thu hút được bao nhiêu vốn đầu tư nước ngoài (vốn FDI)?
Xem đáp án

Năm 2022, tỉnh Bình Dương thu hút được hơn 3 tỉ USD vốn đầu tư nước ngoài.

Chọn B.


Câu 115:

Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
Xem đáp án
D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.

Câu 116:

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
Xem đáp án

Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

Phương án B, C, D nằm trong nguyên tắc hoạt động của ASEAN. Chọn A.


Câu 117:

ASEAN được thành lập là biểu hiện rō nét của xu thế nào?
Xem đáp án
ASEAN được thành lập liên kết các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của xu thễ Liên kết khu vực. Chọn C.

Câu 118:

Trong phong trào cách mạng 1930-1931, nông dân Nghệ An và Hà Tĩnh đã sử dụng hình thức đấu tranh cao nhất nào sau đây? 
Xem đáp án
Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ-Tĩnh đã sự dụng dụng hình thức đấu tranh cao nhất là biễu tình kết hợp vũ trang tự vệ và giành được chính quyền ở một số xã huyện ở Nghệ An và Hà Tĩnh từ đó thành lập nên các chính quyển Xô viết. Chọn B.

Câu 119:

Chính sách nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành? 
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành ở lĩnh vực văn hoá xã hội.

Phương án C là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành ở lînh vực kinh tế.

Phương án D là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành ở lĩnh vực chính trị.

Phương án B không phải là chính sách do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh ban hành. Chọn B.


Câu 120:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bản chất của chính quyền Xô viết tại Nghệ-Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? 
Xem đáp án
Chính quyền Xô viết tại Nghệ-Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là chính quyền do chính người dân lập nên. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội. Đây chính là chính quyển của dân và vì dân. Chọn D.

Bắt đầu thi ngay