Thứ sáu, 18/10/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 3)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 3)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 3)

  • 138 lượt thi

  • 120 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy thể hiện nhiều mối quan hệ. Mối quan hệ nào sau đây không phải là mối quan hệ được thể hiện trong truyện?
Xem đáp án

Căn cứ kiến thức đã học trong bài An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy 

Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy là truyền thuyết kể về sự kiện lịch sử mất nước Âu Lạc và mối tình giữa Mị Châu và Trọng Thủy. Như vậy truyện phản ánh mối quan hệ: quan hệ giữa cá nhân và cộng đồng, quan hệ giữa gia đình và Tổ quốc, quan hệ giữa tình yêu cá nhân và tình yêu Tổ quốc. Chọn D.


Câu 3:

Bài thơ dưới đây được viết theo thể thơ nào?

Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu,

Yên ba tam nguyệt há Dương Châu.

Cô phàm viễn ảnh bích không tận,

Duy kiến trường giang thiên tế lưu.

(Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng – Lí Bạch)

Xem đáp án
Căn cứ vào đặc điểm của các thể thơ đã học. Quan sát hình thức đoạn thơ ta sẽ thấy đoạn thơ gồm có 4 câu, mỗi câu thơ 7 chữ. Chọn A.

Câu 4:

Đâu là đáp án đúng chỉ thành ngữ?
Xem đáp án

Căn cứ bài Thành ngữ.

- Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Năng nhặt chặt bị: chịu khó gom góp, tích lũy kết quả sẽ thu được nhiều.

→ Chọn A.


Câu 5:

Điền vào chỗ trống trong câu thơ: “Đưa người ta không đưa qua sông/ Sao có tiếng… ở trong lòng.” (Tống biệt hành - Thâm Tâm)
Xem đáp án

Căn cứ vào bài Tống biệt hành

Đoạn thơ trong bài thơ Tống biệt hành trích đầy đủ như sau:

Đưa người ta không đưa qua sông

Sao có tiếng sóng ở trong lòng.”

→ Chọn C.


Câu 6:

Khăn thương nhớ ai

Khăn rơi xuống đất

Khăn thương nhớ ai

Khăn vắt lên vai

Khăn thương nhớ ai

Khăn chùi nước mắt.

(Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa)

Đoạn ca dao trên thuộc thể loại văn học nào dưới đây:

Xem đáp án

Căn cứ bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa 

Đoạn ca dao trên thuộc thể loại văn học dân gian. Chọn A.


Câu 7:

Qua bài thơ Tây Tiến, tác giả Quang Dũng đã khắc họa điều gì?
Xem đáp án

Căn cứ nội dung bài thơ Tây Tiến.

Bài thơ đã khắc họa bức tranh thiên nhiên Tây Bắc với vẻ đẹp vừa hùng vĩ, hoang sơ, tráng lệ và thơ mộng. Chọn A.


Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ bài chính tả, chú ý phân biệt giữa n/ng, n/nh, gi/d/r, s/x

Từ viết đúng chính tả là: chua xót

Sửa lại một số từ sai chính tả: bạt mạn - bạt mạng, chính chắn - chín chắn, giành dật - giành giật

→ Chọn C.


Câu 9:

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Tôi nghe .......... rằng chú Long đã âm thầm ........... rồi.
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ; chính tả: ch/tr 

- Các lỗi dùng từ:

+ Lẫn lộn các từ gần âm

+ Sai nghĩa của từ

- “Phong phanh” mắc lỗi về lẫn lộn giữa các từ gần âm.

- “Chở về” sai chính tả ch/tr.

- Câu đúng: Tôi nghe phong thanh rằng chú Long đã âm thầm trở về rồi.

→ Chọn A.


Câu 10:

Từ nào bị dùng sai trong câu sau: “Trên nền cỏ xanh xanh điểm xuyến những bông hoa chăng chắng.”
Xem đáp án

Căn cứ Chữa lỗi dùng từ; chính tả: ch/tr 

- Từ bị dùng sai chính tả là: điểm xuyến, chăng chắng. 

- Sửa lại: điểm xuyến - điểm xuyết, chăng chắng - trăng trắng.

→ Chọn D.


Câu 11:

Phát hiện lỗi sai trong câu sau: Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, đã được đổi tên thành cầu Long Biên.
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ

- Các lỗi về cấu tạo câu:

+ Câu thiếu chủ ngữ.

+ Câu thiếu vị ngữ.

+ Câu thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.

- Câu trên thiếu chủ ngữ.

- Sửa lại: Năm 1945, với sự thành công của Cách mạng tháng Tám, cầu đã được đổi tên thành cầu Long Biên. → Chọn B.


Câu 13:

Rõ ràng là bằng mắt phải anh vẫn thấy hiện lên một cánh chim én chao đi chao lại. Mùa xuân đã đến rồi.”

(Trên quê hương những anh hùng Điện Ngọc, Nguyễn Trung Thành)

Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.

Xem đáp án

Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn

- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.

- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:

+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế).

+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).

- Câu trên sử dụng phép liên tưởng: Mùa xuân, chim én. 

→ Chọn A.


Câu 14:

Nhân dịp ông đi công tác ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên để chuẩn bị cho việc xây dựng một số tuyến đường giao thông theo dự án. Đây là câu:
Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ

Câu trên chỉ có phần trạng ngữ, chưa có chủ ngữ và vị ngữ. Chọn C.


Câu 15:

Trong các câu sau:

I. Trong ba ngày, lượng mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.

II. Chí Phèo là hình tượng điển hình cho người nông dân bị tha hóa do nhà văn Nam Cao xây dựng trong tác phẩm cùng tên.

III. Ông lão nhìn con chó, đuôi vẫy lia lịa.

IV. Tối hôm ấy, theo đúng hẹn, tôi đến nhà anh ấy chơi.

Những câu nào mắc lỗi:

Xem đáp án

Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ

- Các lỗi dùng từ:

  + Lỗi lặp từ.    

  + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm.

  + Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

- Câu I: “lượng mưa kéo dài” dùng sai. → Trong ba ngày, mưa kéo dài gây ra hiện tượng ngập úng ở nhiều khu vực.

- Câu III: sai hệ quy chiếu (Viết về hành động của chủ thể này lại khiến người đọc hiểu lầm thành hành động của chủ thể khác). → Ông lão nhìn con chó, nó vẫy đuôi lia lịa.

→ Chọn C.


Câu 16:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
Xem đáp án

Căn cứ đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học.

Thơ là thể loại trữ tình. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm. Chọn A.


Câu 17:

Xác định biện pháp tu từ có trong đoạn thơ trên.
Xem đáp án

Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học. 

Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp từ “Nỗi nhớ”, “nhớ”. Chọn A.


Câu 18:

Tác dụng của biện pháp tu từ trên là gì?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp phân tích, tổng hợp.

Biện pháp tu từ điệp từ có tác dụng tăng giá trị biểu đạt, đồng thời tạo nhịp điệu cho lời thơ qua đó nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật trữ tình. Chọn D.


Câu 19:

Đoạn thơ sử dụng thể thơ gì?
Xem đáp án
Căn cứ vào số chữ của từng câu. Đoạn thơ thuộc thể thơ tự do. Chọn D.

Câu 20:

Đoạn thơ nói về nội dung gì?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp phân tích, tổng hợp.

Đoạn thơ nói về nỗi nhớ tuổi học trò, thời học sinh của tác giả. Chọn C.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

 

Thomas feels tired because he _______ continuously for more than two hours.

Xem đáp án

Kiến thức về Thì động từ

Dấu hiệu thì HTHT/HTHTTD: for + khoảng thời gian

=> Chọn A hoặc B

Ta có "continuously": liên tục => Nhấn mạnh tính liên tục của hành động

=> Thì HTHTTD: S + have/has + been + V-ing

Dịch: Thomas cảm thấy mệt mỏi vì đã chạy liên tục hơn hai tiếng đồng hồ.

Chọn B.


Câu 22:

Jane is so lazy that her teacher has to complain _______ her parents about her laziness at school.
Xem đáp án

Kiến thức về Giới từ

Giới từ đi với "complain": complain to somebody about something: phàn nàn với ai về vấn đề gì

Dịch: Jane lười biếng đến mức giáo viên phải phàn nàn với bố mẹ em ấy về sự lười biếng của em ở trường.

Chọn C.


Câu 23:

_______ people really understood what Ruyan said because the topic was too abstract and complicated.
Xem đáp án

Kiến thức về Lượng từ

A. Another: cái/người khác

Cấu trúc: Another + N (số ít)/ + of N (số nhiều)/ + số đếm N (số nhiều)

B. None of: không ai/cái gì trong số

Cấu trúc: None of + the/this/that/these/my/his,... + N

C. Very few: rất ít, không đáng kể

Cấu trúc: Very few + N (số nhiều)

D. Quite a few: khá nhiều

Cấu trúc: Quite a few + N (số nhiều)

=> Ta thấy "people" là N số nhiều và không xác định => loại A và B

=> Theo nghĩa của câu, rất ít người hiểu => chọn C

Dịch: Rất ít người thực sự hiểu những gì Ruyan nói vì chủ đề quá trừu tượng và phức tạp.

Chọn C.


Câu 24:

The more carefully companies treat wastewater, _______ on the environment.
Xem đáp án

 Kiến thức Câu so sánh

So sánh đồng tiến (càng...càng): The + comparative + S + V, the + comparative + S + V

=> Trong câu so sánh kép, nếu tân ngữ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

=> loại A và D

Ta có: fewer + N (số nhiều) => loại B

Dịch: Các công ty xử lý nước thải càng cẩn thận thì tác động xấu đến môi trường càng ít.

Chọn C.


Câu 25:

 I stopped worrying about the results of the test and I tried to _______ attention to what the teacher was saying.
Xem đáp án

Kiến thức về Collocation

Ta có collocation: pay attention to sth: chú ý đến điều gì

Dịch: Tôi ngừng lo lắng về kết quả bài kiểm tra và cố gắng chú ý đến những gì giáo viên đang nói.

Chọn D.


Câu 26:

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

 

According to the statistics, only 10% of the volunteers is physically fit to participate in the next experiment.

Xem đáp án

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Hai danh từ nối nhau bằng "of": nếu danh từ phía trước là "some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số, phần trăm".... thì chia theo danh từ phía sau.

=> "the volunteers" là danh từ số nhiều => V số nhiều

Sửa: is => are

Dịch: Theo thống kê, chỉ có 10% trong số tình nguyện viên có đủ sức khỏe để tham gia thí nghiệm tiếp theo.

Chọn B.


Câu 27:

Tom's mother often goes to hospital on weekends
Xem đáp án

Kiến thức về Mạo từ

- Không sử dụng "the" trước các từ như: hospital, church, prison, school, college, university khi các từ này mang khái niệm tổng quát hoặc được sử dụng với mục đích chính.

- Dùng "the" trước các từ như: hospital, church, prison, school, college, university khi đến những nơi này vì mục đích khác.

=> Đến thăm người bệnh là mục đích khác với đến khám bệnh

=> Thêm "the"

Sửa: goes to hospital => goes to the hospital

Dịch: Mẹ của Tom thường đến bệnh viện vào cuối tuần để thăm anh ấy vì anh ấy phải vào bệnh viện điều trị.

Chọn B.


Câu 28:

 Jane bought her car two years ago. I bought my car three years ago but mine still looks better than her.
Xem đáp án

Kiến thức Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu bao gồm các từ: mine, yours, his, hers, ours, theirs tương ứng với các đại từ nhân xưng: I, you, he, she, we, they.

=> Đại từ sở hữu được sử dụng thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu => Tính từ sở hữu phải bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó trong khi sau đại từ sở hữu ta không dùng thêm danh từ.

Sửa: her => hers

Dịch: Jane đã mua chiếc xe của cô ấy hai năm trước. Tôi đã mua chiếc xe của mình ba năm trước nhưng chiếc xe của tôi trông vẫn tốt hơn chiếc xe của cô ấy.

Chọn D.


Câu 29:

She enjoys inviting friends to gather at her apartment and trying out new recipes together at weekends.
Xem đáp án

Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu

Cấu trúc với "invite": invite sb to do sth: mời ai làm gì

Ở đây ta có cấu trúc song song với "gather" nên cần 1 động từ nguyên thể (do đã có "to" phía trước.

Sửa: trying out => try out

Dịch: Cô thích mời bạn bè đến tụ tập tại căn hộ của mình và cùng nhau thử các công thức nấu ăn mới vào cuối tuần.

Chọn C.


Câu 30:

One of the most important things my mentor taught me is not to stress over minor, every day problems.
Xem đáp án

Kiến thức về Cặp từ dễ gây nhầm lẫn

Phân biệt 2 từ dễ nhầm lẫn "everyday" và "every day"

- Everyday (adj): thông thường, hàng ngày. Cấu trúc: Everyday + N

- Every day (adv): mỗi ngày. Cấu trúc: Every day + clause hoặc Clause + every day.

=> Trước danh từ "problems", ta cần 1 tính từ bổ nghĩa.

Sửa: every day => everyday

Dịch: Một trong những điều quan trọng nhất mà người cố vấn của tôi đã dạy tôi là không nên căng thẳng vì những vấn đề nhỏ nhặt hàng ngày.

Chọn D.


Câu 31:

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

 

After fighting the fire for 24 hours, the firefighters succeeded in putting it out.

Xem đáp án

Dịch: Sau 24 giờ chữa cháy, lực lượng cứu hỏa đã dập tắt thành công đám cháy.

A. Lực lượng cứu hỏa đã cố gắng dập tắt đám cháy sau 24 giờ chiến đấu nhưng không thành công.

=> Sai về nghĩa. Ta có "in vain": không thành công

B. Sau 24 giờ chữa cháy, lực lượng cứu hỏa đã dập tắt được đám cháy.

=> Đáp án đúng. Ta có: was/were able to V: đã làm gì thành công trong quá khứ

C. Lực lượng cứu hỏa đã lãng phí 24 giờ để dập lửa. => Sai về nghĩa.

D. Chiến đấu suốt 24 giờ, ngọn lửa cuối cùng cũng được dập tắt thành công.

=> Sai về cấu trúc. Khi viết 1 mệnh đề dạng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

Chọn B.


Câu 32:

"Would you like to visit me for a few days, Michael?" asked Julia.
Xem đáp án

Dịch: "Anh có muốn đến thăm tôi vài ngày không, Michael?" Julia hỏi.

A. Julia mời Michael đến nhà cô ấy vài ngày. => Đáp án đúng.

Ta có: would you like to V: là cấu trúc thường dùng để mời ai làm gì một cách lịch sự.

           invite sb to V: mời ai làm gì

B. Julia hỏi liệu Michael có thể đến thăm cô ấy vài ngày không.

=> Sai về nghĩa. Đây là câu mời, không phải hỏi về khả năng có thể đến hay không.

Câu tường thuật ở dạng câu hỏi YES-NO: S + asked + O + if/whether + S + V

C. Julia hỏi Michael liệu cô ấy có thích đến thăm cô ấy vài ngày không.

=> Sai về nghĩa vì đề bài là lời mời, không phải câu hỏi.

D. Julia nhắc Michael về chuyến thăm nhà cô ấy vài ngày. => Sai về nghĩa.

Chọn A.


Câu 33:

Hana is very interested in the book Mark lent her last week.
Xem đáp án

Dịch: Hana rất hứng thú với cuốn sách Mark cho cô mượn tuần trước.

A. Cuốn sách đủ thú vị để Mark cho cô ấy mượn vào tuần trước.

=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: be adj enough for sb to do sth: đủ để ai làm gì

B. Đó là một cuốn sách thú vị mà Mark cho Hana mượn tuần trước.

=> Sai về nghĩa vì từ "interested" dùng để miêu tả tâm trạng hứng thú của Hana, không có thông tin nào nhận xét về cuốn sách.

C. Cuốn sách mà Mark cho Hana mượn tuần trước quá thú vị nên cô ấy không thể đọc.

=> Sai về nghĩa.

D. Cuốn sách mà Mark cho Hana mượn tuần trước khiến cô rất thích thú. => Đáp án đúng.

Chọn D.


Câu 34:

Although the farmers in the village were very poor, they seemed happy.
Xem đáp án

Dịch: Mặc dù những người nông dân trong làng rất nghèo nhưng họ có vẻ hạnh phúc.

A. Những người nông dân trong làng tỏ ra hạnh phúc vì nghèo đói.

=> Sai cấu trúc và nghĩa. Ta có: for the sake of: vì lợi ích của

B. Những người nông dân trong làng tuy nghèo nhưng họ sống hạnh phúc.

=> Sai về nghĩa. Họ trông có vẻ hạnh phúc, không phải sống hạnh phúc.

Đảo ngữ với "Although/Even though/Though": Adj/Adv + as/though + S + V1, S2 + V2

C. Mặc dù nghèo khó nhưng những người nông dân trong làng dường như vẫn hạnh phúc.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: Despite/In spite of + N/NP/V-ing, S + V + ...: mặc dù…

D. Niềm hạnh phúc của những người nông dân trong làng vẫn không hề thay đổi dù có nghèo đói. => Sai về nghĩa.

Chọn C.


Câu 35:

If I had known you needed a hand decorating your house, I would have helped you.
Xem đáp án

Dịch: Nếu tôi biết bạn cần giúp trang trí nhà cửa thì tôi đã giúp bạn rồi.

A. Tôi không giúp bạn trang trí nhà cửa vì tôi không biết bạn đang làm việc đó.

=> Sai về nghĩa. Tác giả biết bạn trang trí nhà nhưng vì bạn không nói cần người giúp.

B. Tôi dự định giúp bạn trang trí nhà cửa bất cứ khi nào bạn sẵn sàng. => Sai về nghĩa.

C. Hãy cho tôi biết khi nào bạn định trang trí ngôi nhà của mình. => Sai về nghĩa.

D. Bạn đã không nói với tôi rằng bạn cần giúp trang trí ngôi nhà cửa, nếu không tôi đã hỗ trợ bạn rồi.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: S + V-ed, otherwise + S + would + have + Vp2: giả định điều không có thật trong quá khứ

Chọn D.


Câu 36:

The reading passage is mainly about _______.
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Trong thời gian hạn hán, nước khan hiếm nhưng có thể tạo mưa để cung cấp nước. Các thí nghiệm về công nghệ tạo mưa nhân tạo cho thấy việc tạo ra mưa nhân tạo là khả thi.

Mưa xảy ra khi những giọt nước siêu lạnh - những giọt nước vẫn ở dạng lỏng nhưng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng thông thường là 0 độ C tạo thành tinh thể băng. Chúng quá nặng để lơ lửng trong không khí, sau đó chúng sē rơi xuống, thường tan chảy trong quá trình rơi và tạo thành mưa.

Ngay cả ở khu vực khô, không khí cũng thường chứa một ít nước. Chúng có thể được kết hợp với nhau để tạo thành các tinh thể băng bằng cách gieo các hóa chất như bạc iốt hoặc đá khô vào bầu khí quyển. Chúng hoạt động để thúc đẩy mưa bằng cách tạo mầm - lượng nước có ít trong không khí ngưng tụ xung quanh các hạt mới được đưa vào và kết tinh để tạo thành băng. Những "hạt giống" này có thể được phân phát bằng máy bay hoặc đơn giản bằng cách phun xuống mặt đất.

Nhưng nó có hiệu quả không? Rất khó để nói chắc chắn. Với thời tiết và khí hậu thông thường, chúng ta không thể thực hiện một thí nghiệm có kiểm soát - vì vậy, ở những khu vực có lượng mưa tăng, chúng ta không thể biết liệu trời có còn mưa ngay cả khi mây không được gieo hạt hay không.

Các cuộc thử nghiệm đã thành công ở Úc, Pháp, Tây Ban Nha và Mȳ. Tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, kȳ thuật này được cho là đã tạo ra 52 cơn bão trên sa mạc Abu Dhabi, trong khi Trung Quốc tự hào đã sử dụng công nghệ trái ngược để giữ cho Thế vận hội Olympic Bắc Kinh năm 2008 khô ráo. Tuy nhiên, nghiên cứu gần đây cho thấy rằng nó không còn hiệu quả như trước đây.

 

 

Dịch: Văn bản chủ yếu nói về _______.

A. cách thức hoạt động của công nghệ tạo mưa nhân tạo

B. hiệu quả của một loại thay đổi thời tiết

C. sự can thiệp của công nghệ vào các hiện tượng tự nhiên

D. thí nghiệm tạo mưa ở một số nơi

Thông tin: During droughts water is scarce but is it possible to make it rain to provide water.

Experiments in cloud seeding suggest that it may be possible to artificially create rainfall. (Trong thời gian hạn hán, nước khan hiếm nhưng có thể tạo mưa để cung cấp nước. Các thí nghiệm về công nghệ tạo mưa nhân tạo cho thấy việc tạo ra mưa nhân tạo là khả thi.)

=> Như vậy, văn bản đang nói về cách hoạt động công nghệ tạo mưa nhân tạo.

Chọn A.


Câu 37:

According to paragraph 2, what is the condition for crystallisation?
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn 2, điều kiện để ngưng tụ là gi?

A. Đưa hóa chất nhân tạo vào không khí.

B. Những giọt nước bình thường va chạm vào nhau.

C. Những giọt nước có nhiệt độ siêu lạnh đông thành băng.

D. Nước ở 0 độ C kết hợp với nhau

Thông tin: Rainfall occurs when supercooled droplets of water - those that are still liquid but are at a temperature below the usual freezing point of zero centigrade - form ice crystals. (Mưa xảy ra khi những giọt nước siêu lạnh - những giọt nước vẫn ở dạng lỏng nhưng ở nhiệt độ dưới điểm đóng băng thông thường là 0 độ C tạo thành tinh thể băng.)

Chọn C.


Câu 38:

The word "This" in paragraph 3 refers to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "This" trong đoạn 3 đề cập đến _______.

A. không khi       B. đá             C. nước                         D. bầu khí quyển

Thông tin: Even in dry areas the air usually contains some water. This can be made to come together and form ice crystals by seeding the atmosphere with chemicals such as silver iodide or dry ice. (Ngay cả ở khu vực khô, không khí cũng thường chứa một ít nước. Chúng có thể được kết hợp với nhau để tạo thành các tinh thể băng bằng cách gieo các hóa chất như bạc iốt hoặc đá khô hạt vào bầu khí quyển.)

=> Từ "this" ở đây dùng để thay thế cho danh từ nước được nhắc tới trước đó.

Chọn C.


Câu 39:

According to paragraph 4, why can't we justify the feasibility of cloud seeding practice?
Xem đáp án

Dịch: Theo đoạn 4, tại sao chúng ta không thể chứng minh cho tính khả thi của việc thực hiện công nghệ tạo mưa nhân tạo?

A. Chúng ta hoàn toàn không thể quy những cơn mưa sắp tới là do công nghệ.

B. Thật khó để sắp xếp một môi trường hoàn toàn khép kín.

C. Một số khu vực không thực tế để thực hiện công nghệ tạo mưa nhân tạo.

D. Thời tiết cản trở dự đoán chính xác về nhiệt độ.

Thông tin: As is often the case with weather and climate, it's impossible to carry out a controlled experiment - so, in areas of increased precipitation, we can't know whether it would still have rained even if the clouds hadn't been seeded. (Với thời tiết và khí hậu thông thường, chúng ta không thể thực hiện một thí nghiệm có kiểm soát - vì vậy, ở những khu vực có lượng mưa tăng, chúng ta không thể biết liệu trời có còn mưa ngay cả khi mây không được gieo hạt hay không.)

Chọn A.


Câu 40:

The phrasal verb "boasts of" in paragraph 5 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Cụm động từ "boasts of" ở đoạn 5 có nghĩa gần nhất với _______.

A. khoe khoang         B. phát hành, công bố

C. tiến hành         D. nổ bom, rung chuông

Thông tin: Success has been claimed for trials in Australia, France, Spain and the US. In the United Arab Emirates, the technique is credited with the creation of 52 storms in the Abu Dhabi desert, while China boasts of having used the technology in reverse to keep the Beijing Olympic Games of 2008 dry. (Các cuộc thử nghiệm đã thành công ở Úc, Pháp, Tây Ban Nha và Mȳ. Tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, kȳ thuật này được cho là đã tạo ra 52 cơn bão trên sa mạc Abu Dhabi, trong khi Trung Quốc tự hào đã sử dụng công nghệ trái ngược để giữ cho Thế vận hội Olympic Bắc Kinh năm 2008 khô ráo.)

=> boast of = show off: khoe khoang, thể hiện sự rất tự hào

Chọn A.


Câu 41:

Cho số phức thỏa mãn và điểm A trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của z. Biết rằng trong hình vẽ bên, điểm biểu diễn của số phức là một trong bốn điểm M, N, P, Q. Khi đó điểm biểu diễn của số phức

Xem đáp án

Đặt , suy ra

Ta có: .

Vậy điểm biểu diễn của số phức có tọa độ là và tương ứng với điểm trong hình vẽ bên. Chọn D.


Câu 42:

Có bao nhiêu số nguyên thỏa mãn bất phương trình

Xem đáp án

Điều kiện xác định:

Ta có bất phương trình:

.

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là:

Vậy có tất cả 99 số nguyên x thỏa mãn. Chọn A.


Câu 44:

 Cho khối chóp S.ABC có góc giữa cạnh bên SA và mặt phẳng bằng . Biết , tam giác ABC có chu vi bằng 2b và ngoại tiếp đường tròn đường kính 4c. Thể tích khối chóp đã cho bằng
Xem đáp án

Gọi H là hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng .

Ta có: . Suy ra .

Diện tích tam giác ABC là:

Vậy thể tích khối chóp là:  Chọn A.


Câu 46:

Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để hàm số có ít nhất 7 điểm cực trị?
Xem đáp án

Ta có bảng biến thiên hàm số như sau:

Xét hàm số

Ta có phương trình: .

Lại có: .

Số điểm cực trị của hàm số bằng tổng số điểm cực trị của hàm số và số nghiệm bội lẻ của phương trình

Vậy để hàm số có ít nhất 7 điểm cực trị thì hàm số phải có ít nhất 3 điểm cực trị

Phương trình phải có ít nhất 2 nghiệm bội lẻ khác

Trường hợp 1: 

Câu 47:

 Cho tập hợp . Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau và lớn hớn 350?
Xem đáp án

Gọi các số cần tìm có dạng

Theo giả thiết ta có:

Trường hợp 1: , khi đó có 3 cách chọn c.

Trường hợp 2: hoặc Khi đó có 5 cách chọn b và 4 cách chọn c.

Vậy số số có thể lập được là: số. Chọn B.


Câu 49:

Cho hệ phương trình có nghiệm . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Xem đáp án

 Ta có .

Khi đó

                               

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức , đẳng thức xảy ra khi  Chọn B.


Câu 50:

 Một hộp có 10 phiếu, trong đó có đúng 2 phiếu trúng thưởng. Có 10 người lần lượt lấy ngẫu nhiên mỗi người 1 phiếu. Xác suất để người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng bằng
Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là: .

Gọi A là biến cố “người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng”.

Người thứ ba có 2 cách lấy được phiếu trúng thưởng.

Khi đó 9 người còn lại có 9! cách lấy phiếu.

Suy ra số phần tử của biến cố A là: .

Vậy xác suất của biến cố A là:  Chọn C.


Câu 51:

Vào năm 1940, một nhà toán học cho biết ông ta được 2n tuổi vào năm Ông cũng cho biết vào năm nếu lấy tổng số tuổi cộng với tháng sinh sẽ ra kết quả là bình phương ngày sinh của ông. Hãy cho biết ông sinh vào tháng nào?
Xem đáp án

Ta có:

Nếu thì vào năm nhà toán học này tuổi.

Có nghĩa là: Ông sinh vào năm Vậy vào năm 1940, ông ta mới được 5 tuổi (không logic, vì 5 tuổi không trở thành nhà toán học được).

Tương tự, với  

Nếu thì vào năm nhà toán học này tuổi.

Có nghĩa là: Ông sinh vào năm 1936 – 88 = 1848. Vậy vào năm 1940, ông ta 92 tuổi (thỏa mãn).

Vào năm 1936, nếu lấy tổng số tuổi cộng với tháng sinh sẽ ra kết quả là bình phương ngày sinh của ông (tháng và ngày sinh đều phải là số tự nhiên) và năm đó, ông 88 tuổi Nhà toán học này sinh vào ngày 10 tháng 12 năm 1848. Chọn D.


Câu 52:

Hai xe X và Y xuất phát lúc 7 giờ sáng từ vị trí A nhưng di chuyển ngược chiều nhau dọc theo một đường tròn dài 100 km như hình vẽ dưới. Vận tốc của X gấp 1,5 lần vận tốc của Y tại điểm xuất phát A. Nếu lúc 8 giờ 15 sáng họ gặp nhau lần thứ nhất thì vận tốc trung bình của Y là

Xem đáp án

Cách 1: Gọi vận tốc trung bình của Y là  

Vận tốc trung bình của X là .

Từ 7 giờ sáng đến 8 giờ 15 sáng là 1 giờ 15 phút. Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.

Ta có phương trình:

Cách 2: Vì vận tốc của X gấp 1,5 lần (hay lần) vận tốc của tại điểm xuất phát Quãng đường X đi được cũng gấp lần quãng đường Y đi được.

Ta chia đường tròn ra thành 5 phần xe gặp nhau lần thứ nhất ở vị trí D (như hình vẽ).

Quãng đường xe Y đi được là: (100 : 5) ∙ 2 = 40 (km).

Từ 7 giờ sáng đến 8 giờ 15 sáng là 1 giờ 15 phút.

Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.

Vận tốc trung bình của Y là: 40 : 1,25 = 32 (km/h). Chọn A.


Câu 53:

Khẳng định nào sao đây luôn đúng?
Xem đáp án
Dựa vào dữ kiện: “Nhiệt độ sôi của E lớn hơn A”. Chọn B.

Câu 54:

Từ các dữ liệu trên, thứ tự nhiệt độ sôi nào không thể xảy ra?
Xem đáp án

Đáp án C không thể xảy ra vì mâu thuẫn dữ kiện: “Nhiệt độ sôi của E lớn hơn A”.

Chọn C.


Câu 55:

Nếu nhiệt độ sôi của B xếp thứ 2 thì khẳng định nào không đúng?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “Nhiệt độ sôi của B xếp thứ 2”.

Kết hợp với các dữ kiện giả thiết:

• Nhiệt độ sôi cao nhất có thể là B hoặc C → Nhiệt độ sôi của C cao nhất.

• Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất không phải A.

• Nhiệt độ sôi của E lớn hơn A.

→ Trường hợp duy nhất thỏa mãn yêu cầu đề bài: C > B > E > A > D. Chọn D.


Câu 56:

Nếu có 1 chất nhiệt độ sôi lớn hơn A và nhỏ hơn E thì khẳng định nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện bài cho: “có 1 chất nhiệt độ sôi lớn hơn A và nhỏ hơn E”.

Giả sử: E > Y > A thỏa mãn.

Kết hợp các dữ kiện:

• Nhiệt độ sôi cao nhất có thể là B hoặc C.

• Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất không phải A.

Ta có: X > E > Y > A > Z thỏa mãn.

Trong đó có 2 cách chọn của X là B hoặc C 2 cách chọn Y 1 cách chọn Z.

Do vậy có 2 ∙ 2 ∙ 1 = 4 trường hợp. Chọn D.


Câu 57:

Nếu G ngồi đầu bàn, F đối diện B, C ngay bên trái E thì có tất cả bao nhiêu cách sắp xếp hợp lệ?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện đề bài: “G ngồi đầu bàn, F đối diện B”.

Kết hợp dữ kiện:

• Có 7 người A, B, C, D, E, F, G ngồi quanh 1 chiếc bàn hình chữ nhật, 3 người ngồi một bên cạnh, 3 người ngồi đối diện ở cạnh bên kia, 1 người ngồi đầu bàn, không ai ngồi cuối bàn.

• B ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất.

• F và C luôn ngồi cạnh nhau.

Ta có 2 trường hợp:

TH1: B ngồi bên trái của G.

Kết hợp dữ kiện đề bài: “C ngay bên trái E” Không xác định được E TH1 không thể xảy ra.

TH2: B ngồi bên phải của G.

Kết hợp dữ kiện đề bài: “C ngay bên trái E”. Ta có:

Có 2 cách sắp xếp hợp lệ. Chọn B.


Câu 58:

Nếu D ngồi đối diện A thì E phải ngồi cạnh
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện:

• Có 7 người A, B, C, D, E, F, G ngồi quanh 1 chiếc bàn hình chữ nhật, 3 người ngồi một bên cạnh, 3 người ngồi đối diện ở cạnh bên kia, 1 người ngồi đầu bàn, không ai ngồi cuối bàn.

• B ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất.

Có hai trường hợp:

Kết hợp dữ kiện: “F và C luôn ngồi cạnh nhau” và dữ kiện câu hỏi: “D ngồi đối diện A”.

F và C phải ngồi khác phía B.

Kết hợp dữ kiện: “D ngồi đầu bàn nếu G không ngồi ở đó” mà D không ngồi đầu bàn G ngồi đầu bàn.

Ta có:

E phải ngồi cạnh B  Chọn B.


Câu 59:

Nếu A ngồi đối diện G và cạnh C thì người nào phải ngồi đối diện trực tiếp với B?
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “A ngồi đối diện G và cạnh C”.

Kết hợp dữ kiện giả thiết:

• F và C luôn ngồi cạnh nhau.

• D ngồi đầu bản nếu G không ngồi ở đó.

• B ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất.

Có 2 trường hợp xảy ra:

→ F ngồi đối diện B → Chọn D.


Câu 60:

Nếu D ngồi đối diện B và cạnh A thì 2 người ngồi 2 bên của E là
Xem đáp án

Dựa vào dữ kiện câu hỏi: “D ngồi đối diện B và cạnh A”. Kết hợp dữ kiện giả thiết:

• D ngồi đầu bàn nếu G không ngồi ở đó → G ngồi đầu bàn.

• B ngồi tại 1 trong 2 vị trí xa đầu bàn nhất.

• F và C luôn ngồi cạnh nhau.

• C không ngồi cạnh G.

→ Có 2 trường hợp xảy ra:

→ G và A ngồi 2 bên của E → Chọn C.


Câu 61:

Có bao nhiêu hồ sơ ứng tuyển các vị trí bán hàng và quản lý được mời tham gia vòng kiểm tra nhanh?
Xem đáp án
Số hồ sơ ứng tuyển các vị trí bán hàng và quản lý được mời tham gia vòng kiểm tra nhanh là: (hồ sơ). Chọn A.

Câu 62:

Có bao nhiêu hồ sơ ứng tuyển vị trí sản xuất đã vượt qua vòng thử việc?
Xem đáp án

Số hồ sơ ứng tuyển vị trí sản xuất đã vượt qua vòng thử việc là:

(hồ sơ). Chọn A.


Câu 63:

Có bao nhiêu hồ sơ trực tiếp ứng tuyển vào vị trí chuyên môn đã trượt vòng phỏng vấn?
Xem đáp án

Số hồ sơ trực tiếp ứng tuyển vào vị trí chuyên môn đã trượt vòng phỏng vấn là:

(hồ sơ). Chọn B.


Câu 64:

Biết rằng chỉ có 80% số lượng hồ sơ vượt qua vòng phỏng vấn tiến hành ký hợp đồng và trở thành nhân viên mới của công ty. Theo đó, qua đợt tuyển này thì tổng số nhân sự công ty được bổ sung là bao nhiêu?
Xem đáp án

Số nhân sự công ty vượt qua vòng phỏng vấn là:

- Chuyên môn: .

- Sản xuất: .

- Bán hàng và quản lý: .

Vậy tổng số nhân sự công ty được bổ sung là . Chọn A.


Câu 65:

Nếu khoản đầu tư của NRI là 4 000 USD thì khoản đầu tư của doanh nghiệp nhà ở và FII cộng lại là bao nhiêu USD?
Xem đáp án

Tổng khoản đầu tư mua Trái phiếu của Ấn Độ từ tất cả các nhà đầu tư là:

.

Khoản đầu tư của doanh nghiệp nhà ở và FII cộng lại là:

(USD). Chọn C.


Câu 66:

Nếu tổng các khoản đầu tư không tính của FII và doanh nghiệp nhà ở là 335 000 USD thì khoản đầu tư của NRI và quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ bằng bao nhiêu USD?
Xem đáp án

Khoản đầu tư của NRI và quỹ nước ngoài sẽ xấp xỉ bằng

. Chọn A.


Câu 68:

Năm nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất?
Xem đáp án
Nhìn biểu đồ, ta dễ dàng thấy năm 2015 có sản lượng lúa cao nhất là 234,5. Chọn C.

Câu 69:

Thập kỷ nào sau đây có tốc độ tăng trưởng diện tích đất gieo trồng cao nhất?
Xem đáp án

Ta có tốc độ tăng trưởng diện tích đất gieo trồng theo 4 đáp án là:

1990 – 2000: tăng trưởng .

2005 – 2015: tăng trưởng .

2000 – 2010: giảm từ 126,9 xuống còn loại.

2010 – 2020: giảm từ 123,9 xuống 120,5 loại.

Vậy thập kỷ 1990 – 2000 có tốc độ tăng trưởng diện tích đất gieo trồng cao nhất. Chọn A.


Câu 70:

Nếu biết năng suất gieo trồng lúa năm 1990 là 31,8 tạ/ha thì năng suất gieo trồng lúa năm 2020 là bao nhiêu?
Xem đáp án

Ta có năng suất gieo trồng bằng sản lượng/1 đơn vị diện tích.

Năm 1990 có năng suất gieo trồng là 31,8 tạ/ha. Nhìn biểu đồ ta thấy năm 2020 so với năm 1990 thì có sản lượng tăng 222,4%, diện tích tăng 120,5%.

Vậy ta thu được năng suất gieo trồng năm 2020 là (tạ/ha). Chọn C.


Câu 71:

 Cho phức chất , số phối trí của nguyên tử trung tâm
Xem đáp án

Trong phức chất có 6 phối tử mỗi phối tử tạo một liên kết với , nên số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất này là 6.

Chọn C.


Câu 72:

Cho các nhận định sau:

(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

(2) Các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước.

(3) Hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là điện hóa trị của nguyên tố.

(4) Liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

(5) Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1, 2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.

Số nhận định đúng

Xem đáp án

 Phát biểu (1) đúng, vì liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

Phát biểu (2) đúng, vì các hợp chất cộng hóa trị phân cực thường tan nhiều trong nước (dung môi phân cực).

Phát biểu (3) sai, vì hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó.

Phát biểu (4) đúng, vì hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử giống nhau bằng 0 nên liên kết trong phân tử thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Phát biểu (5) đúng vì khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có thể góp chung 1, 2 hoặc 3 electron để hình thành 1,2 hoặc 3 cặp electron dùng chung.

Vậy có 4 phát biểu đúng.

Chọn C.


Câu 73:

Hình vẽ bên biểu thị ngẫu nhiên bán kính của các nguyên tử Na, Mg, Al, K (không theo thứ tự). Các chất A, B, C, D. tương ứng theo thứ tự sẽ là

Xem đáp án

Nhận xét:

+) Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13) đều thuộc chu kì 3. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần Þ Bán kính nguyên tử: Na > Mg > Al (I).

+) Na (Z = 11), K (Z = 19) đều thuộc nhóm IA. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần Þ Bán kính nguyên tử: K > Na (II).

* Từ (I) và (II) Þ Bán kính nguyên tử: K > Na > Mg > Al.

Vậy các chất (A), (B), (C), (D) tương ứng theo thứ tự K, Na, Mg, Al.

Chọn B.


Câu 74:

Xem đáp án

- X khử ion trong dung dịch  X không phải là Ba (vì Ba tác dụng được với nước tạo thành dung dịch kiềm) Þ Loại B.

- Y bị thụ động hóa trong dung dịch  đặc, nguội Y không thể là Cu Loại C.

- Z được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện Z là kim loại đứng sau Al Loại D.

Vậy các kim loại X, Y, Z lần lượt là: Zn, Al, Fe.

Chọn A.


Câu 75:

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
Xem đáp án

Độ dài dây hai đầu cố định

Hai điểm khác trên dây không dao động Trên dây có 4 nút sóng

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là

Vận tốc truyền sóng trên dây  Chọn A.


Câu 76:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi vật ở vị trí x = 10 cm thì vật có vận tốc là cm/s. Chu kì dao động của vật là
Xem đáp án

Vật dao động trên quỹ đạo dài 40 cm → Biên độ dao động

Vật có vận tốc khi ở vị trí

Áp dụng công thức độc lập:

 Chọn D.


Câu 79:

Hình thức vận chuyển chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp được gọi là
Xem đáp án
Hình thức vận chuyển chất tan từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp được gọi là khuếch tán. Nhập bào, thực bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn, trong đó màng tế bào biến dạng bao lấy các chất và đưa vào bên trong tế bào. Vận chuyển tích cực là hình thức vận chuyển chất tan từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Chọn A.

Câu 80:

Khi nói về hình thức sinh sản sinh dưỡng ở các loài thực vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng của khoai tây, cơ thể con được hình thành từ thân củ chứ không phải rễ củ. Chọn C.

Câu 81:

Trong quá trình tái bản ADN, enzyme ADN ligase làm nhiệm vụ nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo mạch ADN hoàn chỉnh. Liên kết mà ADN ligase tạo ra là
Xem đáp án
Liên kết phosphodiester là liên kết giữa 2 nucleotide liền kề nhau, là sản phẩm xúc tác của enzyme ADN ligase. Chọn C.

Câu 82:

Trong quá trình chọn giống ở cây cà chua Lycopersicum esculentum, các nhà khoa học dự định nuôi các hạt phấn của một số cây cùng loài sau đó gây lưỡng bội hoá nhằm tạo ra các dòng thuần. Nếu là nhà khoa học trên thì để thu được nhiều dòng thuần nhất em sẽ chọn cây có kiểu gen nào sau đây?
Xem đáp án

Hạt phấn là giao tử đực, khi xử lí côxisin để đa bội hóa thì tạo được các cây lưỡng bội. Nếu cây mang nhiều kiểu gen dị hợp thì sẽ tạo ra nhiều loại hạt phấn → tạo ra nhiều dòng thuần.

A. AaBbDdEe tạo ra ra 24 loại giao tử → 16 dòng thuần.

B. aabbddee tạo ra 1 loại giao tử → 1 dòng thuần.

C. AaBbDdee tạo ra 23 loại giao tử → 8 dòng thuần.

D. AaBbddEe tạo ra 23 loại giao tử → 8 dòng thuần. 

Chọn A.


Câu 83:

Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có
Xem đáp án
Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên nước ta có tổng bức xạ lớn. Còn sông ngòi dày đặc, địa hình đa dạng, nhiều khoáng sản không phải hệ quả của việc nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Chọn D.

Câu 85:

Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng?
Xem đáp án
Cơ cấu công nghiệp đa dạng vì Nguồn nguyên, nhiên liệu nhiều loại và phong phú. Đây là yếu tố quan trọng nhất của công nghiệp. Chọn C.

Câu 86:

Hoạt động nội thương của nước ta phát triển nhộn nhịp từ thập niên 90 của thế kỷ XX đến nay chủ yếu là do
Xem đáp án
Hoạt động nội thương của nước ta phát triển nhộn nhịp từ thập niên 90 của thế kỷ XX đến nay chủ yếu là do cơ chế quản lý thay đổi, nước ta chuyển sang cơ chế thị trường. Chọn B.

Câu 87:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô xây dựng đất nước trong hoàn cảnh nào sau đây?
Xem đáp án
Liên Xô Bị tổn thất nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai: 27 triệu người chết, 1.710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. Các nước tư bản bao vây kinh tế, cô lập chính trị. Chọn B.

Câu 88:

Chiến dịch nào sau đây mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
Xem đáp án
Chiến dịch Tây Nguyên mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Chọn C.

Câu 89:

Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại
Xem đáp án
Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959). Chọn D.

Câu 90:

Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929 có sự tác động của sự kiện lịch sử nào sau đây?
Xem đáp án
Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần 2 đã tác động đến phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929. Chọn C.

Câu 91:

Vào những ngày hè nóng nực thì món siro nho đá bào là món ăn ưa thích của nhiều trẻ em. Để làm được một lọ siro nho ngon thì ta chỉ cần ngâm nho với đường và đậy nắp thật kín. Vậy tại sao khi ngâm siro nho ta phải đậy nắp kín?
Xem đáp án

Khi ngâm siro nho ta phải đậy nắp kín để tránh việc siro nho bị lên men thành rượu và vi khuẩn xâm nhập làm siro nho biến chất.

Chọn B.


Câu 93:

 Glucose không chỉ có ở trong hoa quả mà nó còn có trong máu người. Hàm lượng glucose trong máu người khoảng 0,1 % (khoảng 0,8 g/mL). Một người bị đường huyết thấp khi hàm lượng glucose thấp hơn 0,8 g/mL; bị đường huyết cao khi hàm lượng glucose cao hơn 1,2 g/mL. Để xét nghiệm hàm lượng glucose trong một mẫu máu, người ta cho 1 mL mẫu máu này vào ống nghiệm chứa dư, đun nóng nhẹ thấy có 1,08 gam kết tủa Ag. Kết luận về đường huyết của người đó là kết luận nào sau đây?
Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng: 

Þ Hàm lượng đường trong máu của người này là 0,9g/mL.

Vậy kết luận đúng là: Hàm lượng glucose trong máu của người đó là 0,9g/mL; ở mức bình thường.

Chọn A.


Câu 94:

Phản ứng điều chế phenyl acetate nào sau đây chưa chính xác?
Xem đáp án

Phản ứng điều chế phenyl acetate chưa chính xác:

Để điều chế ester của phenol, người ta phải dùng anhydride acid hoặc halide acid tác dụng với phenol, không thể điều chế phenyl acetate từ phenol và acetic acid.

Chọn C.


Câu 96:

Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 mL 1 mL và vài giọt dung dịch đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A sai,không phản ứng với

Phát biểu B đúng, vì ester không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên.

Phát biểu C sai, vì thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm (ester).

Phát biểu D sai, vì phản ứng thuận nghịch nên vẫn còn dư. Chọn B.


Câu 97:

Tần số góc của con lắc vật lí dao động điều hòa
Xem đáp án
. Chọn D.

Câu 100:

Có hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau , khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra một khoảng thì chúng
Xem đáp án
Ban đầu, hai quả cầu khi lại gần thì hút nhau → mang điện trái dấu. Sau khi tiếp xúc, hai quả cầu trung hòa về điện (do độ lớn điện tích hai quả cầu ban đầu bằng nhau) → hai quả cầu không tương tác. Chọn D.

Câu 102:

Hai quả cầu có bán kính lần lượt là mang các điện tích . Cho 2 quả cầu tiếp xúc với nhau thì các điện tích phân bố lại trên các quả cầu sao cho điện tích mà mỗi quả cầu nhận được tỉ lệ với diện tích mặt cầu của chúng. Điện tích của quả cầu A sau tiếp xúc bằng
Xem đáp án

Trong hệ cô lập về điện (hệ không trao đổi điện tích với môi trường bên ngoài), tổng đại số điện tích là hằng số.

Tỉ số diện tích mặt cầu

Tổng đại số điện tích của hệ là

Tỉ số điện tích bằng tỉ số diện tích hai khối cầu

Điện tích của quả cầu

Chọn A.


Câu 103:

Những động vật ăn thực vật nào sau đây có dạ dày như hình bên trái?
Xem đáp án
 Dạ dày như hình bên trái là dạ dày 4 ngăn. Những động vật có dạ dày 4 ngăn là trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai. Chọn D.

Câu 104:

Một trong những đặc điểm nổi bật của quá trình biến đổi thức ăn ở các nhóm động vật trong hình trên là
Xem đáp án
Đặc điểm nổi bật của quá trình biến đổi thức ăn ở nhóm động vật ăn thực vật là thức ăn được phân giải nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ hoặc trong manh tràng. Chọn B.

Câu 105:

Manh tràng lớn được xem là dạ dày thứ 2 của nhóm động vật ở hình bên phải là bởi vì
Xem đáp án
Manh tràng đối với nhóm động vật ăn thực vật có dạ dày đơn rất phát triển, ở đó có hệ vi sinh vật cộng sinh giúp phân giải thức ăn, đồng thời khi vi sinh vật chết đi là nguồn bồ sung prôtêin quan trọng cho nhóm động vật này. Chọn B.

Câu 106:

Nhận định nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự thay đổi tính đa dạng di truyền ở các quần thể qua thời gian?
Xem đáp án
Số alen trên một locus đa hình thể hiện tính đa dạng di truyền. Số lượng alen trên mỗi locus càng cao nghĩa là tính đa dạng di truyền của quần thể càng cao. Từ đồ thị về tính đa dạng di truyền, ta nhận thấy số lượng alen trên mỗi locus của hai quần thể lớn hơn (N = 60 và N = 100) sau 10 thế hệ tương đối ổn định, trong khi chỉ số này ở quần thể nhỏ nhất (N = 20) giảm đi → C đúng. Chọn C.

Câu 107:

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể trong thí nghiệm?
Xem đáp án
Sau mỗi thế hệ, một số lượng trứng bằng đúng kích thước của quần thể ban đầu (N) được lấy ra khỏi quần thể và chuyển sang nuôi ở môi trường mới. Mặt khác, đột biến có tần số thấp và xảy ra vô hướng, không có yếu tố chọn lọc nhân tạo (do các trứng được chọn đi là ngẫu nhiên), không xuất hiện các yếu tố ngẫu nhiên do các điều kiện môi trường được duy trì không đổi → yếu tố tác động đến quần thể là di nhập gen. Chọn A.

Câu 108:

Kết quả về tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành của các quần thể qua thời gian thể hiện điều gì?
Xem đáp án

A. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành giảm dần ở quần thể N = 20, tương ứng với sự giảm về mức độ đa dạng di truyền → độ đa dạng di truyền tác động lên khả năng sống sót của cá thể, đặc biệt ở các quần thể nhỏ.

B. Sai. Tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thể hiện sức sống của ruồi dao động quanh mức cân bằng ở quần thể có N = 60, chỉ giảm ở quần thể có N = 20 và N = 100.

C. Sai. Quần thể N = 100 có tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành thấp hơn quần thể N = 60.

D. Đúng. Ở quần thể N = 100, số lượng cá thể lớn, mật độ cá thể cao (do được nuôi trong lọ), làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể → khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể ở mức thấp hơn so với cá thể ở quần thể có mật độ vừa phải N = 60.

Chọn D.


Câu 109:

Dựa vào bài viết, đánh bắt trên biển chiếm bao nhiêu % trong tổng sản lượng thủy sản?
Xem đáp án
 Đánh bắt trên biển chiếm hơn 40 % trong tổng sản lượng thủy sản. Chọn D.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, đâu là nguyên nhân khiến lợi nhuận đánh bắt thủy sản giảm?
Xem đáp án
Trong nửa đầu năm 2022, do giá dầu tăng cao, trong khi giá bán hải sản không tăng, dẫn đến tình trạng nhiều tàu cá ngừng hoạt động khai thác thủy sản do thu không đủ bù chi phí đầu vào. Do đó, nguyên nhân khiến lợi nhuận đánh bắt thủy sản giảm là do: giá xăng dầu tăng cao. Chọn A.

Câu 111:

Dựa vào bài viết, trong nửa đầu năm 2022, giá bán hải sản như thế nào?
Xem đáp án
Trong nửa đầu năm 2022, giá bán hải sản không tăng. Chọn C.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, lao động trong khu vực dịch vụ là khoảng bao nhiêu người?
Xem đáp án
Trong tổng số 51,1 triệu lao động có việc làm, lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất với 39,0% (khoảng 20 triệu người). Chọn A.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, lao động trong khu vực nào đang chiếm tỷ trọng thấp nhất?
Xem đáp án
Lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng thấp nhất, 27,1%, tương đương 13,8 triệu người. Chọn C.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, so với quý trước và cùng kỳ năm trước, quy mô lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng có xu hướng như thế nào?
Xem đáp án
So với quý trước và cùng kỳ năm trước, quy mô lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng có xu hướng tăng. Chọn B.

Câu 115:

Ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng quân Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập
Xem đáp án

Ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng quân Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Chọn A.


Câu 116:

Nhận xét nào sau đây là chính xác và đầy đủ về thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
Xem đáp án
Thời cơ xen lẫn nguy cơ trước và sau khởi nghĩa là nhận xét chính xác và đầy đủ về thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Chọn B.

Câu 117:

Nhận định nào sau đây về thời cơ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam không đúng?
Xem đáp án
Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ cho Tổng khởi nghĩa đã chín muồi là nhận xét không đúng về thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Chọn D.

Câu 118:

Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
Xem đáp án
Cương lĩnh chinh trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đến vân đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này. Chọn B.

Câu 119:

Nội dung nào sau đây là điểm độc đáo, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy: 

Phương án A thể hiện nhãn quan chính trị và sự kịp thời của Nguyễn Ái Quốc khi triệu tập hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930.

Phương án C chưa đúng vì ngoài liên minh công nông vẫn cần tranh thủ sự ủng hộ của các tầng lớp, giai cấp khác như tiểu tư sản, trí thức ; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập.

Phương án D thì không phải là độc đáo, sáng tạo vì nhiều đảng cộng sản khác cũng đều khẳng định giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng.

Phương án B đúng vì đây là sự nhạy bén và sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi không thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương mà là Đảng Cộng sản Việt Nam. Từ đó sẽ cho thấy đây là Đảng của người Việt Nam, đấu tranh cho dân tộc Việt Nam. Chọn B.


Câu 120:

Căn cứ nào để khẳng định: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?
Xem đáp án

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đến vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

Cương lĩnh đã đánh giá đúng được khả năng cách mạng của các lực lượng: lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.

Phương án A, B, C đúng nhưng chưa đủ. Chọn D.


Bắt đầu thi ngay