110 Bài tập Mức độ nhận biết
-
1224 lượt thi
-
110 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-s”
Giải thích:
“-s” được phát âm là:
- /s/ khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/
- /z/ khi tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
Đáp án: C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
express /ɪkˈspres/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ expensive /ɪkˈspensɪv/ exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/
Phần gạch chân câu D phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/
=> đáp án D
Câu 4:
Kiến thức:
Cách phát âm “-ex”
Giải thích:
exhaust /ig'zɔ:st/ exam /ig'zæm/ exact /ig'zækt/ excellent/'eksələnt/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /ek/, các đáp án còn lại đọc là /ig/
Đáp án: D
Câu 5:
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
enjoyed /in'ʤɔd/ ironed /'aiənd/ picked /pikt/ served /sə:vd/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: C
Câu 6:
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: B
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm “-ed” trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án: D
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
extended /ɪkˈstendɪd/ skipped /skɪpt/ looked /lʊkt/ watched /wɒtʃt/
Âm “ed” trong từ “extended” phát âm là /id/, trong các từ còn lại phát âm là /t/
Đáp án: A
Câu 9:
Kiến thức: phát âm “-t”
Giải thích:
priority/praɪˈɒrəti/ habitat /ˈhæbɪtæt/ protection /prəˈtekʃn/ essential /ɪˈsenʃl/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /t/.
Đáp án: D
Câu 10:
Kiến thức: phát âm “-a”
Giải thích:
marvelous /ˈmɑːvələs/ assistance /əˈsɪstəns/
armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/ argument /ˈɑːɡjumənt/
Phần gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ɑː/.
Đáp án: B
Câu 11:
Kiến thức: Phát âm “-ch”
Giải thích:
change /t∫eindʒ/ champagne /∫æm'pein/ channel /'t∫ænl/ choice /t∫ɔis/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/
Đáp án:B
Câu 12:
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là z
Đáp án: C
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.
dogged /ˈdɒɡɪd/ (a): bền bỉ; ngoan cường
Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɪd/ còn lại là /d/
Đáp án: B
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: D
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án: B
Câu 16:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh là -/id/ /-t/ -/d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: D
Câu 17:
Kiến thức: Phát âm “-g”
Giải thích:
gossip /'gɔsip/ gentle /'dʒentl/ gamble /'gæmbl/ garage /'gærɑ:ʒ/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /dʒ/ còn lại là /g/
Đáp án: B
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
expand /ɪkˈspænd/ install /ɪnˈstɔːl/ swallow /ˈswɒləʊ/ reject /rɪˈdʒekt/
Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là /z/.
Đáp án: D
Câu 19:
Kiến thức: cách phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
expands /ɪkˈspændz/ travels /ˈtrævlz/ appoints /əˈpɔɪnts/ animals /ˈænɪmlz/
Âm “s” trong từ “appoints” phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /z/.
Đáp án: CCâu 20:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án:A
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ea”
Giải thích:
clear/kliə[r]/ treasure /'treʒə[r]/ spread /spred/ dread /dred/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /iə/ còn lại là /e/
Đáp án: A
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức:
Phát âm “-c”
Giải thích:
ocean /'əʊ∫n/ commercial /kə'mɜ:∫l/ necessary /'nesəsəri/ technician /'tekni∫n/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /∫/
Đáp án:C
Câu 23:
Kiến thức: Phát âm “-es”
Giải thích:
houses /ˈhaʊzɪz/ clothes /kləʊðz/ matches /ˈmætʃiz/ stages /ˈsteɪdʒiz/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/
Đáp án: BCâu 24:
Kiến thức: Phát âm “-th”
Giải thích:
bother /'bɔðə/ worthy /'wə:ði/ weather /'weðə/ wealthy /'welθi/
Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là / θ/, các đáp án còn lại đọc là /ð/
Đáp án: DCâu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức:
Phát âm “-a”
Giải thích:
area/'eəriə/ hoặc /ˈeriə/ arrange /ə'reindʒ/ arrive /ə'raiv/ arise /ə'raiz/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ hoặc /eə/, còn lại là /ə/
Đáp án:A
Câu 26:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/…
Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án:A
Câu 27:
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
cooked /kukt/ ploughed /plaud/ stopped /stɔpt/ finished /'finiʃt/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Đáp án: B
Câu 28:
Kiến thức: Phát âm “-a, -ei”
Giải thích:
take /teik/ name /neim/ eight /eit/ back /bæk/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ei/
Đáp án: DCâu 29:
Kiến thức: Phát âm “-ou”
Giải thích:
about /ə'baʊt/ shout /∫aʊt/ wounded /'wu:ndid/ count /kaʊnt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /u:/ còn lại là /aʊ/
Đáp án:C
Câu 30:
Kiến thức: Phát âm “-es”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /iz/
Đáp án:C
Câu 31:
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích: Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
A. kite /kaɪt/ B. hope /həʊp/ C. ball /bɔːl/ D. kick /kɪk/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /z/, còn lại là /s/.
Đáp án C
Câu 32:
Kiến thức: phát âm “h”
Giải thích:
A. hire /ˈhaɪə(r)/ B. hour /ˈaʊə(r)/ C. hair /heə(r)/ D. hi /haɪ/
Phần được gạch chân ở câu B là âm vô thanh, còn lại là /h/.
Đáp án: B
Câu 33:
Kiến thức: Cách phát âm “ear”
Giải thích:
hear/hiə/ pear /peə/ clear /kliə/ near /niə/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/
Đáp án: B
Câu 34:
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
attacked /ə'tækt/ stopped /stɔpt/ decided /di'saidid/ searched /sə:tʃt/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là/t/
Đáp án: C
Câu 35:
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích: Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
possess /pəˈzes/ brush /brʌʃ
watch /wɒtʃ/ indicate /ˈɪndɪkeɪt/
Phần gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại là /iz/.
Đáp án: D
Câu 36:
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
derived /di'raivd/ faced /feist/ inclined /in'klaind/ hired/'haiəd/
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: B
Câu 37:
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
value /ˈvæljuː/ accelerate /əkˈseləreɪt/ responsibility/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ wave /weɪv/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: B
Câu 38:
Kiến thức: phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
support /səˈpɔːt/ mend /mend/ dress /dres/ attract /əˈtrækt/
Cách phát âm đuôi “ed”:
TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/
TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/
TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /id/
Đáp án: C
Câu 39:
Kiến thức:
cách phát âm “a”
Giải thích:
major /ˈmeɪdʒə(r)/ native /ˈneɪtɪv/ sailor /ˈseɪlə(r)/ applicant /ˈæplɪkənt/
Âm “a” trong từ “applicant” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/
Đáp án: D
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/
+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
circles /ˈsɜːklz/ symptoms /ˈsɪmptəmz/ areas /ˈeəriəz/ complaints /kəmˈpleɪnts/
Âm “s” trong từ “complaints” phát âm là “s”, trong các từ còn lại phát âm là /z/
Đáp án: D
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
land /lænd/ sandy /'sændi/ many /'meni/ candy /'kændi/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án khác đọc là /æ/
Đáp án: C
Câu 42:
Kiến thức: Cách phát âm “-ch”
Giải thích:
lunch /lʌntʃ/ kitchen /'kit∫in/ technology /tek'nɔlədʤi/ purchase /ˈpɜːtʃəs/
Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là /tʃ/
Đáp án: C
Câu 43:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án:C
Câu 44:
Kiến thức: phát âm “-es/ s”
Giải thích: Quy tắc phát âm s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
visit /ˈvɪzɪt/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ believe /bɪˈliːv/ depend /dɪˈpend/
Câu A phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại đọc là /z/.
Đáp án: A
Câu 45:
Kiến thức: phát âm “-oo, -oa”
Giải thích:
floor /flɔː(r)/ door /dɔː(r)/ noodle /ˈnuːdl/ board /bɔːd/
Câu C phần được gạch chân phát âm là /uː/, còn lại đọc là /ɔː/.
Đáp án: C
Câu 46:
Kiến thức: phát âm “-ou”
Giải thích:
around /əˈraʊnd/ south /saʊθ/ souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ thousand /ˈθaʊznd
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /uː/, còn lại là /aʊ/.
Đáp án: C
Câu 47:
talked /tɔ:kt/ naked /'neikid/ liked /laikt/ asked /ɑ:skt/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/
=> đáp án B
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
cursed (a) /'kɜ:sid/ ragged (a) /'rægid/ sacred (a) /'seikrid/ compiled /kəm'paild/
Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /id/
Đáp án:DCâu 49:
Kiến thức:
Phát âm “-ou”
Giải thích:
amount /əˈmaʊnt/ countable /ˈkaʊntəbl/ country /ˈkʌntri/ around /əˈraʊnd/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʌ/ còn lại là /aʊ/
Đáp án:C
Câu 50:
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: C
Câu 51:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Phát âm “-es ”
Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es
Quy tắ c 1: Phát âm là /s/ khi t ận cùng từ b ằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắ c 2: Phát âm là /iz/ khi t ận cùng từ b ằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/
Đáp án:B
Câu 52:
refreshment /rɪˈfreʃmənt/ effective /ɪˈfektɪv/
residential /ˌrezɪˈdenʃl/ enthusiastic /ɪnˌθuːziˈæstɪk/
Giải thích: Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /e/ , còn l ại là / ɪ /.
Đáp án C
Câu 53:
blamed /bleɪmd/ approached /əˈproʊtʃt/ secured /səˈkjʊrd/ installed /ɪnˈstɔːld/
Giải thích: Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các t ừ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các t ừ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, / θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các t ừ có tận cùng là các t ừ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / t/, còn l ại là /d /.
Đáp án B
Câu 54:
Kiến thức: Phát âm “-ed ”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/. Khi động từ có phát âm k ết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi ed được đọc là /t/. Khi động từ có phát âm k ết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /tʃ/. ...
Đuôi ed được đọc là /d/. Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /t/ còn lại là /id/
Đáp án: B
Câu 55:
Kiến th ức: Phát âm “-ee ” và “- ea ”
Giải thích:
deepen /ˈdiːpən/ beaten /ˈbiːtən/ canteen /kænˈtiːn/ leather /ˈleðə(r)/
Phần gạch chân câu D đượ c phát âm là /e/ còn lại là /i:/
Đáp án: D
Câu 56:
Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”
Giải thích: Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, / ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /s/, còn lại là /z/.
Đáp án: C
Câu 57:
Kiến th ức: Cách phát âm “u”
Giải thích:
music /'mju:zik/ refusal /ri'fju:zəl/ studying /'stʌdi/ human /'hju:mən/
Đáp án C có phần gạch chân đọc là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /ju:/
Đáp án: C
Câu 58:
Kiến th ức: Cách phát âm “h”
Giải thích:
vehicle /'vi:ikl/ hospital /'hɔspitl/ honest /'ɔnist/ heir /eə/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /h/, các đáp án còn lại là âm câm
Đáp án: B
Câu 59:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến thức: phát âm “-t”
Giải thích:
question /ˈkwestʃən/ minute /ˈmɪnɪt/ disruptive /dɪsˈrʌptɪv/ suitable /ˈsuːtəbl/
Phần được gạch chân ở câu A đọc là /t ʃ/, còn lại đọc là /t/.
Đáp án: A
Câu 60:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến thức: phát âm “s,es ”
Giải thích:
system /ˈsɪstəm/ interview /ˈɪntəvjuː/ letter /ˈletə(r)/ interest /ˈɪntrəst/
Quy tắc phát âm “s,es”
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Phần được gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại đọc là /z/.
Đáp án: D
Câu 61:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: cách phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
digests /daɪˈdʒests/ defends /dɪˈfendz/ threatens /ˈθretnz/ swallows /ˈswɒləʊz/
Âm “s” trong từ “digests ” phát âm là “s ”, trong các từ còn lại phát âm là /z/
Đáp án: A
Câu 62:
Kiến thức: cách phát âm “ou”
Giải thích:
doubt /daʊt/ found /faʊnd/ touch /tʌtʃ/ foul /faʊl/
Âm “ou” trong từ “touch ” phát âm là /ʌ/, trong các t ừ còn lại phát âm là /a ʊ/
Đáp án: C
Câu 63:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”
Giải thích: Khi trước “s ” là các âm:
- /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” đư ợc phát là /s/
- các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/
attempts /ə'tempts/ conserves/ /kən'sə:vz/ obeys/ ə'beiz/ studies/ 'stʌdiz/
Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z”
Đáp án: A
Câu 64:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “-tion”
Gi ải thích:
vacation /və'keiʃn/ nation /'neiʃn/ question /'kwestʃn/ exhibition/ /,eksi'biʃn/
Câu C được phát âm thành “t ʃ”, còn lại là “ʃ ”
Đáp án: C
Câu 65:
Kiến th ức: Phát âm “-ed ”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong ti ếng Anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/
Đáp án: A
Câu 66:
Kiến th ức: Phát âm “- gh ”
Giải thích:
laugh /lɑːf/ high /haɪ/ thought /θɔːt/ eight /eɪt/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /f/ còn lại là âm câm
Đáp án: A
Câu 67:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: phát âm đuôi “ed”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed ” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed ” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được phát âm là /d/ với các trường h ợp còn lại
enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ loved /lʌvd/ joined /dʒɔɪnd/ helped /helpt/
Âm “ed” trong từ “helped” phát âm là /t/, trong các từ còn lại phát âm là /d/
Đáp án: D
Câu 68:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
house /haʊs/ service /ˈsɜːvɪs/ passage /ˈpæsɪdʒ/ technique /tekˈniːk/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các ph ụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /s/ còn lại là /iz/
Đáp án: D
Câu 69:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Đuôi ed được đọc là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...
Đuôi ed được đọc là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: A
Câu 70:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Cách phát âm “th”
Giải thích:
thereupon /'ðeərə'pɔn/ thrill /θril/ through /θru:/ throne /θroun/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /ð/, các đáp án còn lại đọc là /θ/
Đáp án: A
Câu 71:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
days /deɪz/ speaks /spiːks/ dates /deɪts/ kits /kɪts/
Âm “s” trong từ “days” phát âm là /z/, các từ còn lại phát âm là /s/
Đáp án: A
Câu 72:
Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed ” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed ” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được phát âm là /d/ với các trường h ợp còn lại
involved /ɪnˈvɒlvd/ organized /ˈɔːɡənaɪzd/ impressed /ɪmˈprest/ carried /ˈkærid/
Âm “ed” trong từ “impressed” phát âm là /t/, các t ừ còn lại phát âm là /d/
Đáp án: C
Câu 73:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”:
+ Đuôi “ed ” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
+ Đuôi “ed ” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được phát âm là /d/ với các trường h ợp còn lại
involved /ɪnˈvɒlvd/ organized /ˈɔːɡənaɪzd/ impressed /ɪmˈprest/ carried /ˈkærid/
Âm “ed” trong từ “impressed” phát âm là /t/, các t ừ còn lại phát âm là /d/
Đáp án: C
Câu 74:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến th ức: Phát âm “-ch ”
Giải thích:
technology /tek'nɒlədʒi/ chore /t∫ɔ:[r]/ exchange /iks't∫eindʒ/ choice /t∫ɔis/
Phần gạch chân câu A được phát âm là /k/ còn lại là /t∫/
Đáp án:A
Câu 75:
Kiến th ức: Cách phát âm “-ou”
Giải thích:
country /ˈkʌntri/ counter /ˈkaʊntə(r)/ amount /əˈmaʊnt/ around /əˈraʊnd/
Âm “ou” trong từ “country” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/
Đáp án: A
Câu 76:
Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “s”
Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:
+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại
loves /lʌvz/ spend /spendz/ cooks /kʊks/ songs /sɒŋz/
Âm “s” trong từ “cooks” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
Đáp án: C
Câu 77:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến thức: phát âm “- ed ”
Giải thích:
replied /ri'plaid/ required /ri'kwaiəd/ advanced /əd'vɑ:nst/ achieved /ə'tʃi:vd/
Âm “ed” trong từ “advanced” phát âm là /t/, trong các từ còn lại là /d/.
Cách phát âm đuôi “ed ”
• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
Đáp án: C
Câu 78:
Cách phát âm “ed”:
Có 3 cách phát âm ed trong ti ếng anh là -/id/ /-t/ -/d/
- Đuôi „ed‟ đ ược phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ /,/k/( về mặt chữ cái thường là các ch ữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
=> Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/ còn lại được phát âm là /id/
=> Chọn B
Câu 79:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Cách phát âm “ -s/-es”
- Những từ tận cùng là /s/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/,... được phát âm là /iz/
- Những từ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ được phát âm là /s/
- Các trường hợp còn lại phát âm là /z/
=> Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/ còn lại phát âm là /iz/
=> Chọn C
Câu 80:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions .
Kiến thức: phát âm “-s ”
Giải thích:
programs /ˈprəʊ.ɡræmz/ individuals /indi'vidjuəlz/
subjects /'sʌbdʤikts/ celebrations /seli'breiʃnz/
Cách phát âm đuôi “-s ” và “-es ”
• /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]
VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /p ɑːθs/
• /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,p h,t,te,k,ke]
VD: claps, hopes, laughs/ l ɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…
• /iz/: tận cùng là [s,ʃ , tʃ, z, dʒ]
VD: buses, washes, catches, buzzes, judges, …
• /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]
VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…
• /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,...
Đáp án: C
Câu 81:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: phát âm “-ed”
Giải thích:
delivered /di'livəd/ visited /'vizit/ crooked /'krukid/ recommended /rekə'mendid/ Cách phát âm đuôi “ed”
• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
Đáp án: A
Câu 82:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: phát âm “-i”
Giải thích:
cacti /ˈkæktaɪ/ invite /ɪnˈvaɪt/ primary /ˈpraɪməri/ driven /ˈdrɪvn/
Phần được gạch chân ở câu D đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.
Đáp án: DCâu 83:
Kiến thức: cách phát âm “s,es”
Giải thích:
clothe /kləʊð/ house /haʊs/ increase /ɪnˈkriːs/ rise /raɪz/
Quy tắc phát âm đuôi s,es:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Phần được gạch chân ở câu A đọc là /z/, còn lại đọc là /iz/.
Đáp án: ACâu 84:
Phần gạch chân của câu A được phát âm là /i/ còn lại là /ai/
admit /ə'mit/ provide /prə'vaid/ decide /di'said/ require /ri'kwai[r]/
Đáp án A
Câu 85:
Phần gạch chân của câu A được phát âm là /ai/ còn lại là /i/
apply /ə'plai/ vacancy /'veikənsi/ category /'kætəgəri/ hoặc /'kætəgɔ:ri/ scary /'skeəri/
Đáp án A
Câu 86:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
hand /hænd/ occasion /əˈkeɪʒn/ associate /əˈsəʊʃieɪt/ other /ˈʌðə(r)/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại là /z/
Đáp án: C
Câu 87:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”
Giải thích:
maintain /meɪnˈteɪn/ laugh /lɑːf/ drop /drɒp/ import /ˈɪmpɔːt/
Cách phát âm đuôi s,es:
TH1: Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
TH2: Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/
TH3: Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/
Đáp án: A
Câu 88:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm “s/es”
Giải thích:
Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f
Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Đuôi “s” được đọc là /z/ đối với những từ còn lại.
kites /kaits/ catches /kætʃiz/ oranges /'ɔrinʤiz/ buzzes /bʌziz/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/
Đáp án: A
Câu 89:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
- Những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /t/.
- Những từ kết thúc bằng âm /t/ hay /d/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /ɪd/.
- Các trường hợp còn lại, „ed‟ sẽ đọc là /d/.
Lived /livd/ cooked /kukt/ laughed /lɑ:ft/ watched /wɔtʃ/
Đáp án A có phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Đáp án: A
Câu 90:
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,x,-z,-o,-ge,-ce
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
plays /pleiz/ looks leaves /li:vz/ brings /briɳz/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: B
Câu 91:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
study /ˈstʌdi/ approve /əˈpruːv/ remind /rɪˈmaɪnd/ return /rɪˈtɜːn/
Cách phát âm đuôi “ed”:
TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/
TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/
TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/
Đáp án C đuôi “ed” phát âm là /id/, còn lại /d/.
Đáp án: C
Câu 92:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm “i”
Giải thích:
survive /səˈvaɪv/ prohibit /prəˈhɪbɪt/ fertilizer/ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
Phần gạch chân ở câu B đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.
Đáp án: B
Câu 93:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
scientists /'saiəntists/ interviews /'intəvju:z/
competitors /kəm'petitəz/ materials /mə'tiəriəlz/
Âm “s” trong từ “scientists” có phiên âm là /s/, trong các từ còn lại là /z/.
Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”
- /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ] VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/
- /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]
VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…
- /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]
VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,…
- /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]
VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…
- /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,...
Đáp án: A
Câu 94:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: cách phát âm –ed
washed/wɑːʃt/ missed /mɪst/ returned /rɪˈtɜːrnd/ stopped /stɑːpt/
Giải thích: Cách phát âm đuôi –ed :
+ Phát âm là /id/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /d/.
+ Phát âm là /t/ khi sau các từ có tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.
+ Phát âm là /d/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại. Phần gạch chân ở câu C có phát âm là /d / , còn lại là / t /.
Đáp án C
Câu 95:
Kiến thức: cách phát âm –s/es
letters /ˈletərz/ groups /ɡruːps/ systems /ˈsɪstəmz/ goods /ɡʊdz/
Giải thích: Cách phát âm đuôi –s/es :
+ Phát âm là /s/ khi sau các từ có tận cùng là /t/, /p/, /f/,/k/, /θ/.
+ Phát âm là /iz/ khi sau các từ có tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/.
+ Phát âm là /z/ khi sau các từ có tận cùng là các từ còn lại.
Phần gạch chân ở câu B có phát âm là / s/ , còn lại là /z /.
Đáp án B
Câu 96:
machine /mə'∫i:n/ change /t∫eindʒ/ chalk /t∫ɔ:k/ chocolate /,t∫ɒklət/ Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/
=> đáp án A
Câu 97:
Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “-s” “-es” Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/
=> đáp án C
Câu 98:
Kiến thức: phát âm “-ed”
Giải thích:
stopped /stɔpt/ watched /wɔtʃt/ decided /di'saidid/ cooked /kukt/ Cách phát âm đuôi “ed”
• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm. Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
Đáp án: C
Câu 99:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
species /'spi:∫i:z/ themes /θi:mz/ medicines /'medisnz/ plates /pleits/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/
Đáp án: D
Câu 100:
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
explored /iks'plɔ:d/ named /neimd/ travelled /'trævld/ separated /'sepritid/
Đáp án D có phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /d/
Đáp án: D
Câu 101:
Kiến thức: Phát âm “-ate”
Giải thích:
educate /ˈedʒukeit/ eliminate /i'limineit/ certificate /sə'tifikət/ dedicate /'dedikeit/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ət/ còn lại là /eit/
Đáp án: CCâu 102:
Kiến thức: Cách phát âm “e”
Giải thích:
educate /ˈedʒukeɪt/ engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ acceptable /əkˈseptəbl/ department /dɪˈpɑːtmənt/ Âm “e” trong từ “department” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /e/
Đáp án: D
Câu 103:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm “t”
Giải thích:
future /ˈfjuːtʃə(r)/ picture /ˈpɪktʃə(r)/ culture /ˈkʌltʃə(r)/ turn /tɜːn/
Âm “t” trong từ “turn” phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/
Đáp án: D
Câu 104:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong tiếng anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/
Đáp án:B
Câu 105:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
hope /həʊp/ hour /'aʊə[r]/ home /həʊm/ holiday /'hɒlədei/
Phần gạch chân câu B là một âm câm, còn lại được phát âm là /h/
Đáp án:B
Câu 106:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: phát âm “-ow”
Giải thích:
allow /əˈlaʊ/ below /bɪˈləʊ/ slowly /ˈsləʊli/ tomorrow /təˈmɒrəʊ/
Phần gạch chân ở câu A phát âm là /aʊ/, còn lại là /əʊ/
Đáp án: A
Câu 107:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Cách phát âm “-ear”
Giải thích:
hear /hɪə(r)/ clear /klɪə(r)/ bear /beə(r)/ ear /ɪə(r)/
Âm “ear” trong từ “bear” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/
Đáp án: C
Câu 108:
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
hate /heɪt/ watch /wɒtʃ/ decided /dɪˈsaɪdɪd/ want /wɒnt/
phát âm đuôi “ed”:
TH1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/
TH2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/
TH3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/
Phần gạch chân ở câu C đọc là /d/, còn lại đọc là /t/
Đáp án: B
Câu 109:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Kiến thức: Phát âm “-ou”
Giải thích:
group /ɡruːp/ couple /ˈkʌpl/ double /ˈdʌbl/ trouble /ˈtrʌbl/
Phần gạch chân ở câu A đọc là /uː/ , còn lại là /ʌ/
Đáp án: A
Câu 110:
house /haʊs/ cloud /klaʊd/ blouse /blaʊs/ coupon /ˈkjuːpɑːn/
Giải thích: Phần gạch chân ở câu D có phát âm là / juː / , còn lại là /aʊ /.
Đáp án D