Bài tập Trắc nghiệm Unit 10 Writing
-
1330 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Many scientists are worried about the survival of humans.
Đáp án: C
Giải thích: To be worried with: lo lắng về
Dịch: Nhiều nhà khoa học lo lắng về sự sinh tồn của loài người.
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
He insists with going on the journey despite the bad weather.
Đáp án: B
Giải thích: Insist on+ V_ing: khăng khăng làm gì
Dịch: Anh ấy khăng khăng tiếp tục cuộc hành trình dù thời tiết xấu.
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
He is willing to take part in the campaign against panda protection.
Đáp án: D
Giải thích: Against: phản đối >< for: ủng hộ
Dịch: Anh ấy sẵn sàng tham gia chiến dịch bảo vệ loài gấu trúc
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Many precious and rare species of animals are being protected in the natural reserve.
Đáp án: D
Giải thích: Nature reserve: khu bảo tồn tự nhiên
Dịch: Nhiều loài động vật quý hiếm đang được bảo vệ ở khu bảo tồn tự nhiên.
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
My grandfather is forgettable so he can’t remember many things for a long time.
Đáp án: B
Giải thích: Forgettable: có thể quên
Dịch: Ông tôi rất dễ quên nên ông không thể nhớ được nhiều thứ trong một khoảng thời gian dài.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Many/ endangered/ species/ danger/ extinction.
Đáp án: C
Giải thích: In danger of: có nguy cơ
Dịch: Rất nhiều loài quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
people/ join hands/ deal/ environmental problems/aim/ protect/lives/ us/next generations.
Đáp án: C
Giải thích: with the aim of+ V_ing: Với mục đích làm gì
Dịch: Con người cần chung tay để ứng phó với những vấn đề môi trường với mục đích bảo vệ cuộc sống của chúng ta và các thế hệ sau.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
People/ can/ not/ survive/ without/ wildlife/ as/ we/ be/ harmony/ nature.
Đáp án: D
Giải thích: in harmony with: hòa thuận với, hòa hợp với
Dịch: Con người không thể tồn tại nếu thiếu các loài động vật hoang dã bởi vì chúng ta có mối liên hệ mật thiết với thiên nhiên.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Panda/ endangered species/ animal/as/ it/ list/ Red Book.
Đáp án: C
Giải thích: Câu chia ở dạng bị động
Dịch: Gấu trúc là một loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng vì nó xuất hiện trong sách đỏ.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Parents/ should/ listen/ child’s opinions.
Đáp án: B
Giải thích: Listen to: nghe
Dịch: Bố mẹ nên lắng nghe suy nghĩ của con cái họ.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Peter doesn’t like going out. Mary doesn’t like going out too.
Đáp án: B
Giải thích: Neither A nor B: Cả A và B đều không
Dịch: Peter không thích đi ra ngoài. Mary cũng không thích đi ra ngoài.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
John cannot afford this beautiful car.
Đáp án: D
Giải thích: So + adj+ that+ Mệnh đề
Dịch: John không thể chi trả để mua chiếc xe đẹp này được.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Because the weather was so cold, we had to cancel the expenditure.
Đáp án: A
Giải thích: So + Adj+ S+ to be
Dịch: Bởi vì thời tiết rất lạnh, chúng mình phải hoãn chuyến đi.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
Many species of animals are in danger of extinction.
Đáp án: C
Giải thích: In danger of ~ on the verge of: có nguy cơ
Dịch: Rất nhiều loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
I would rather stay at home than go out for jogging.
Đáp án: D
Giải thích: would rather V1 + than V2 ~ prefer V_ing to V_ing
Dịch: Mình thích ở nhà hơn là ra ngoài đi dạo.