Bài tập Trắc nghiệm Unit 11 Writing
-
496 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
You need to keep off electronic devices to recover for illness quickly.
Đáp án: D
Giải thích: Recover from: khôi phục
Dịch: Bạn cần tránh xa những thiết bị điện tử để khỏi ốm nhanh.
Câu 2:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Watching television too much have adverse effects about children’s cognitive ability.
Đáp án: D
Giải thích: Effect on: ảnh hưởng tới
Dịch: Xem TV nhiều có ảnh hưởng xấu tới khả năng nhận thức của trẻ con.
Câu 3:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Reading is a useful way to help learners become more smarter.
Đáp án: C
Giải thích: Câu ở dạng so sánh hơn với adj ngắn
Dịch: Đọc sách là một phương pháp hữu ích giúp người học trở nên thông minh hơn.
Câu 4:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Reading is a great chance for learners to discuss about what books are talking about.
Đáp án: B
Giải thích: Discuss sth: thảo luận cái gì
Dịch: Đọc sách là một cơ hội tốt cho người học thảo luận những quyển sách để đang nói về điều gì.
Câu 5:
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Reading brings a variety of benefits because of readers can gain many lessons and much knowledge from books.
Đáp án: C
Giải thích: Because + mệnh đề
Dịch: Đọc sách mang lại nhiều lợi ích vì người đọc có thể tiếp nhận được nhiều bài học và kiến thức từ những quyển sách.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
By/ read/ more/ books,/ you/ become/ better-informed/ more/ expert/ topics/ you/ read.
Đáp án: A
Giải thích: By+ V_ing: bằng việc làm gì
Dịch: Bằng việc đọc sách, bạn có thể tiếp nhận nhiều thông tin hơn và càng trở thành chuyên gia trong lĩnh vực bạn đang đọc.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
many/ information/ you/ get, rich/ your/ knowledge/ is.
Đáp án: D
Giải thích: Câu ở dạng so sánh kép
Dịch: Bạn càng tiếp thu nhiều thông tin, vốn hiểu biết của bạn càng phong phú.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Jasmine/ really/ love/ read/ romance,/ adventure/ whatever/ else/ she/ can/ either/ buy/ borrow.
Đáp án: A
Giải thích: Either A or B: A hoặc B
Dịch: Jasmine rất thích đọc sách tiểu thuyết, phiêu lưu và bất cứ loại gì cô ấy có thể mua hoặc mượn được.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
all/ books,/ my/ favorite/ books/ be/ detective/ books/ romance/ scientific/ novels.
Đáp án: D
Giải thích: Of all+ N: trong tất cả
Dịch: Trong tất cả các loại sách, loại sách ưa thích của mình là trinh thám, lãng mạn và tiểu thuyết khoa học.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
my/ father/ keen/ love/ stories/ cartoons/ well/ comics.
Đáp án: B
Giải thích: to be keen on: thích
Dịch: Bố mình thích những ngôn tình, phim hoạt hình và cả truyện tranh.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
His friends can’t put up with her bad behaviors.
Đáp án: B
Giải thích: put up with = tolerate: chịu đựng
Dịch: Những người bạn của anh ấy không thể chịu đựng cách cư xử tệ của anh ấy.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
I have never read such an intriguing book like this.
Đáp án: A
Giải thích: Câu ở dạng so sánh hơn nhất
Dịch: Mình chưa bao giờ đọc một cuốn sách nào hay như cuốn này.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
The rain is so heavy that the team can’t continue their exploration of the magnificent mountains.
Đáp án: D
Giải thích: Such+ N+ that+ Mệnh đề
Dịch: Mưa rất to nên đội không thể tiếp tục cuộc hành trình khám phá những ngọn núi hùng vĩ.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
Turn off all electronic devices before you go out.
Đáp án: C
Giải thích: Câu bị động
Dịch: Tắt tất cả các thiết bị điện trước khi bạn ra ngoài.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
I’m sorry that I can’t come to your birthday party
Đáp án: B
Giải thích: wish+ Mệnh đề (quá khứ đơn): ước
Dịch: Mình xin lỗi mình không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn được.