Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Đánh giá năng lực ĐHQG Hồ Chí Minh Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)

  • 152 lượt thi

  • 121 câu hỏi

  • 150 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Xác định thành ngữ trong đoạn văn sau: “Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời” (Thạch Sanh)

Xem đáp án

Căn cứ bài Thành ngữ

- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

- Thành ngữ sử dụng trong đoạn văn: tứ cố vô thân. 

→ Chọn C.


Câu 2:

Câu thơ nào sau đây không nói về thân phận người phụ nữ xưa?
Xem đáp án

Căn cứ bài Truyện Kiều

- Ba câu thơ trên đều nói về thân phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội xưa.

- Câu cuối “Bấy lâu nghe tiếng má đào/ Mắt xanh chẳng để ai vào có không?” là lời ướm hỏi Kiều của Kim Trọng, muốn hỏi nàng đã có ý trung nhân hay chưa.

→ Chọn D.


Câu 3:

Cố nhân tây từ Hoàng Hạc Lâu/ Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu/ Cô phàm viễn ảnh bích không tận/ Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu”. Đâu là từ chỉ thời gian trong những câu thơ trên?
Xem đáp án

Căn cứ bài Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng

- “yên hoa tam nguyệt” là một cụm từ, dịch ra là hoa khói mùa xuân.

+ yên hoa: hoa khói.

+ tam nguyệt: mùa xuân, tháng 3.

→ Chọn B.


Câu 4:

Dưới mặt trời, nước mưa vẫn còn róc rách, lăn tăn, luồn lỏi chảy thành hàng vạn dòng mỏng manh, buốt lạnh. Từ trong các bụi rậm xa gần, những chú chồn, những con dũi với bộ lông ướt mềm vừa mừng rỡ, vừa lo lắng, nối tiếp nhau nhảy ra rồi biến mất”. Đoạn văn sử dụng bao nhiêu từ láy?
Xem đáp án

Căn cứ bài Từ láy

- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau.

- Từ láy gồm hai loại: láy bộ phận và láy toàn bộ.

- Các từ láy có trong đoạn văn: róc rách, lăn tăn, luồn lỏi, mỏng manh, lo lắng. 

→ Chọn D.


Câu 5:

Trong đoạn trích Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du), hành động “lạy” của Thuý Kiều lặp lại mấy lần?
Xem đáp án

Căn cứ bài Trao duyên – trích Truyện Kiều – Nguyễn Du.

- Thuý Kiều lạy 2 lần:

+ Lạy Thuý Vân “Cậy em em có chịu lời/ Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”.

+ Lạy Kim Trọng “Trăm nghìn gửi lạy tình quân/ Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi”.

→ Chọn B.


Câu 6:

Hai câu: “Phía bắc núi Bắc núi muôn trùng/ Phía nam núi Nam sóng muôn đợt” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Xem đáp án

Căn cứ bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát – Cao Bá Quát.

- “Phía bắc núi Bắc núi muôn trùng/ Phía nam núi Nam sóng muôn đợt Tả thực: khung cảnh gợi cảm giác ngột ngạt, bó buộc.

Thiên nhiên phía Bắc, phía Nam đều đẹp hùng vĩ nhưng cũng đầy khó khăn hiểm trở, đi mà chỉ thấy phía trước là núi, là biển mênh mông mịt mờ.

+ Biểu tượng cho ý niệm: cuộc đời bế tắc, ngột ngạt.

Nghĩa ẩn dụ, tượng trưng: con đường đời đầy chông gai mà kẻ sĩ như Cao Bá Quát phải dấn thân để mưu cầu công danh.

→ Chọn B.


Câu 7:

Câu lục bát nào sau đây không phải là thơ?
Xem đáp án

Căn cứ kiến thức về thể thơ lục bát:

- Thơ có chức năng truyền tải một tư tưởng, tình cảm, cảm xúc nào đó.

- Phương thức biểu đạt của thơ là biểu cảm.

- Thơ lục bát bắt nguồn từ dân gian tồn tại dưới nhiều hình thức nhưng tựu chung lại đều thấm đượm tình cảm và nồng nàn hồn quê con người.

- Câu: Giống ruồi là giống hiểm nguy/ Bởi vì cánh nó mang vi trùng nhiều không phải là thơ lục bát, cũng không phải là thơ vì nó không truyền tải được bất cứ tình cảm cảm xúc nào của con người.

→ Chọn C.


Câu 8:

Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
Xem đáp án

Căn cứ các bài chính tả về d/r/gi

Các phương án B, C, D viết sai chính tả:

Sửa lại: hung giữ  hung dữ; rữ rìn  giữ gìn; dữ của  giữ của

→ Chọn A.


Câu 9:

Xác định từ viết sai chính tả trong câu văn sau: “Ở dưới gần cụm lá sả, hai ba chú mái tơ thi nhau dụi đất, thỉnh thoảng lại rũ cánh phành phạch”. (Theo Tô Hoài)
Xem đáp án

Căn cứ các bài chính tả về d/r/gi

Từ viết sai “dụi đất”. Sửa lại “rụi đất”. → Chọn B.


Câu 10:

Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh” (Theo Nguyễn Quang Sáng), “Chắc” là thành phần biệt lập nào của câu?
Xem đáp án

Căn cứ bài Các thành phần biệt lập.

- Thành phần biệt lập là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. Có 4 kiểu thành phần biệt lập:

+ Thành phần tình thái.

+ Thành phần cảm thán.

+ Thành phần gọi đáp.

+ Thành phần phụ chú.

- “Chắc” trong câu văn nêu trên là thành phần tình thái, vì nó thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.

→ Chọn A.


Câu 11:

Chọn một từ để điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm . dịu dàng.
Xem đáp án

Câu ca dao: “Hoa lài, hoa lựu, hoa ngâu/ Sao bằng hoa bưởi thơm lâu dịu dàng”.

→ Chọn D


Câu 12:

 Dòng nào sau đây không bao gồm các từ đồng nghĩa?
Xem đáp án

Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa

- Trong các từ ở ý D, từ nhỏ nhen mang nghĩa khác với hai từ còn lại.

- Thấp, nhỏ nhắn là các từ mang ý nghĩa chỉ hình dáng; Nhỏ nhen là từ mang ý nghĩa chỉ tính cách.

→ Chọn D.


Câu 13:

Câu nghi vấn “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Trích Lũy làng, Ngô Văn Phú) dùng để làm gì?
Xem đáp án

Dựa vào kiến thức câu nghi vấn

Mục đích câu nghi vấn trên dùng để khẳng định tình mẫu tử của thảo mộc (măng tre).

→ Chọn B.


Câu 14:

Từ “phòng” trong câu thơ “Ta nghe hè dậy bên lòng/Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!” trích từ tác phẩm “Khi con tu hú” của Tố Hữu là chỉ không gian nào?
Xem đáp án

Vận dụng kiến thức trong bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu

Khi con tu hú là tác phẩm thể hiện lòng yêu cuộc sống, khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng đang trong cảnh tù đày. Từ phòng trong câu thơ ám chỉ phòng giam nơi tác giả đang bị giam giữ.

→ Chọn C.


Câu 16:

Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
Xem đáp án

Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã học

- Phương thức biểu đạt: biểu cảm.

→ Chọn D.


Câu 17:

Đoạn trích trên thuộc thể thơ nào?
Xem đáp án

Căn cứ vào các thể thơ đã học

- Thể thơ tự do:

+ số tiếng trong một câu không hạn chế.

+ số câu trong một khổ không hạn chế.

+ không có niêm, luật,..

→ Chọn A.


Câu 18:

Đoạn trích sử dụng bao nhiêu câu so sánh?
Xem đáp án

Dựa vào bài So sánh

Các câu so sánh trong đoạn trích:

+ Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa 

+ Óng tre ngà và mềm mại như tơ 

+ Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát 

+ Như gió nước không thể nào nắm bắt. 

→ Chọn D.


Câu 19:

Tiếng Việt được cảm nhận trên những phương diện nào?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp đọc và tìm ý.

- Bằng các biện pháp so sánh, liên tưởng đầy thú vị, tác giả đã hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh cụ thể. Từ đó làm nổi bật vẻ đẹp của tiếng Việt ở cả hai phương diện hình và thanh.

→ Chọn C.


Câu 20:

Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Xem đáp án

Dựa vào phương pháp phân tích, tổng hợp

- Đoạn trích đã thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng và tự hào của tác giả dành cho vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.

→ Chọn B.


Câu 21:

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

My sister _______ to the supermarket to buy some fruits, and now she is taking a shower in the bathroom.
Xem đáp án

Kiến thức về Thì động từ

Phân biệt cách sử dụng của "have been" và "have gone":

- Have been: đã từng đi đâu và đã trở về

- Have gone: đã đến đâu nhưng chưa trở lại.

=> Loại A và C

=> Ta có "My sister" là danh từ số it => "has been"

Dịch: Em gái tôi vừa đi siêu thị mua một ít trái cây, hiện tại em ấy đang tắm trong phòng tắm.

Chọn B.


Câu 22:

A group of her friends _______ for her inside who was presenting her graduation thesis.
Xem đáp án

Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Một số danh từ chỉ tập hợp như: "family, staff, team, group, congress, crowd, committee ..." sẽ đi với động từ số nhiều nếu chỉ về hành động của từng thành viên, dùng động từ số ít nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như một đơn vị. => Đề bài nhấn mạnh hành động từng thành viên => chọn "were"

Ta có: Wait for sb = Await sb: đợi ai

Dịch: Một nhóm bạn của cô đang đợi cô trình bày luận văn tốt nghiệp ở bên trong.

Chọn A.


Câu 23:

Most scientists believe that the day robots become a part of our lives will come _______.
Xem đáp án

 Kiến thức về các Cụm từ cố định

A. from time to time: thỉnh thoảng, nhưng không thường xuyên

B. more and less: gần như, sắp, khoảng chừng

C. sooner or later: sớm muộn gì thì cũng đến

D. better later than never: muộn còn hơn không

=> Ta dùng cụm: better late than never: muộn còn hơn không

Dịch: Hầu hết các nhà khoa học đều tin rằng ngày robot trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta sớm muộn gì thì cũng đến.

Chọn C.


Câu 24:

_______ for the tickets to the BlackPink concert that people queued day and night.
Xem đáp án

Kiến thức về Đảo ngữ

Đảo ngữ với "so/such" (Quá đến nỗi mà ....):

- So + Adj/Adv + be/Aux + S + that + S + V

- Such + be + N + that + S + V

Dịch: Nhu cầu mua vé xem concert của BlackPink lớn đến nỗi người ta xếp hàng cả ngày lẫn đêm.

Chọn A.


Câu 25:

Few sociologists will admit that a city is distinct _______ a village merely by the number of its inhabitants.
Xem đáp án

Kiến thức Giới từ

Giới từ đi với tính từ "distinct": be distinct from something: khác biệt với

Dịch: Rất ít nhà xã hội học thừa nhận rằng một thành phố khác biệt với một ngôi làng chỉ ở số lượng cư dân.

Chọn B.


Câu 26:

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

 

Were he call off the meeting again, the employees would be very annoyed.

Xem đáp án

Kiến thức Câu điều kiện

Đảo câu điều kiện loại 2:

- Were + S + ..., S + would/ could/ might + V: câu chỉ có to be.

- Were + S + to + V, S + would/ could/ might + V: câu có động từ thường.

=> Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại

Sửa: call off => to call off

Dịch: Nếu anh ta hủy cuộc họp lần nữa, các nhân viên sẽ rất khó chịu.

Chọn B.


Câu 27:

Every of the members on the basketball team has a doctor to take care of them.
Xem đáp án

Kiến thức về Lượng từ

Cách sử dụng "every":

- Every + N (số ít) + V (số ít)

- Every one of + N (số nhiều) + V (số ít)

=> Ta có thể dùng "each" thay cho "every" trong nhiều trường hợp. Cấu trúc với "each":

- Each + N (số ít) + V (số ít)

- Each of/ Each one of + N (số nhiều) + V (số ít)

=> Không tồn tại Every + of

Sửa: Every => Each / Every one

Dịch: Mỗi thành viên trong đội bóng rổ đều có bác sĩ chăm sóc.

Chọn A.


Câu 28:

Simon regretted informing that the meeting was canceled today because of our director's health.
Xem đáp án

Kiến thức về Danh động từ/ Động từ nguyên mẫu

- Cấu trúc regret + to V: diễn tả việc lấy làm tiếc khi phải thông báo một tin tức nào đó, thường đi kèm với các động từ như: tell, say, announce, inform, ...

- Cấu trúc regret + V-ing: diễn tả sự hối hận về một việc đã xảy ra trong quá khứ.

Sửa: informing => to inform

Dịch: Simon rất tiếc phải thông báo rằng cuộc họp hôm nay đã bị hủy vì sức khỏe của giám đốc.

Chọn A.


Câu 29:

It is reported that of the four million people who have became vegetarians in the UK, nearly two-thirds are women.
Xem đáp án

Kiến thức về Thì động từ

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2

=> Các dạng động từ của "become": become (hiện tại đơn) - became (quá khứ đơn) - become (quá khứ phân từ)

Sửa: became => become

Dịch: Được biết trong số 4 triệu người đã ăn chay ở Anh, gần 2/3 là phụ nữ.

Chọn B.


Câu 30:

My teacher said that Vietnam had officially joined the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) as the seventh member of this organization in 1995.
Xem đáp án

Kiến thức Câu tường thuật

Trong câu gián tiếp, ta không thay đổi thì động từ khi động từ trong câu trực tiếp ở thì quá khứ đơn (đi kèm thời gian cụ thể).

Sửa: had officially joined => officially joined

Dịch: Thầy tôi kể rằng Việt Nam đã chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với tư cách là thành viên thứ bảy của tổ chức này vào năm 1995.

Chọn A.


Câu 31:

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

Everybody believes that he shouldn't have trusted the people around him so much.

Xem đáp án

Dịch: Mọi người đều cho rằng lẽ ra anh ấy không nên quá tin tưởng những người xung quanh.

A. Anh ấy ngây thơ đến mức tất cả những người xung quanh đều có thể dễ dàng lừa được anh ấy.

=> Sai về nghĩa. Đề bài không đề cập đến anh ấy là một con người quá ngây thơ.

B. Bây giờ anh ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh anh ấy không đáng được tin tưởng chút nào.

=> Đáp án sai. Đề bài chỉ nêu ý kiến của mọi người về anh ấy, không phải anh ấy nêu ra.

C. Ý kiến chung cho rằng anh ấy đã phạm sai lầm khi đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh.

=> Đáp án đúng.

D. Không ai nghĩ rằng những người xung quanh anh ấy đủ trung thực để có thể tin cậy được.

=> Sai về nghĩa.

Chọn C. 


Câu 32:

She ran to the airport to see him, but he was no longer there.
Xem đáp án

Dịch: Cô ấy chạy đến sân bay để gặp anh ta nhưng anh ta không còn ở đó nữa.

A. Anh ấy đã đi trước lúc cô ấy chạy đến sân bay.

=> Đáp án đúng. Ta có cấu trúc: By the time + S1 + V(ed), S2 + had + Vp2: Vào lúc ... thì đã xong rồi

B. Lúc cô chạy ra sân bay thì anh rời đi.

=> Sai cấu trúc. Vế chính cần chia ở QKHT.

C. Khi cô chạy ra sân bay thì anh bỏ đi.

=> Sai về nghĩa. Anh ấy đã rời đi trước đó rồi.

D. Anh ấy đã đi sau khi cô chạy đến sân bay.

=> Sai về nghĩa và cấu trúc. Cấu trúc: After + S + had + Vp2, S + V(ed): Sau khi làm thì ....

Chọn A.


Câu 33:

The meeting was put off because of the limited time.
Xem đáp án

Dịch: Cuộc họp đã bị hoãn lại vì thời gian có hạn.

A. Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.

=> Đáp án đúng. Cấu trúc: S + V + enough + Noun + (for sb) + to V: Có đủ gì để làm gì

B. Cuộc họp bị hủy vì mọi người muốn rời đi.

=> Sai về nghĩa. Lý do hủy cuộc họp là vì vấn đề thời gian.

C. Cuộc họp dự kiến sẽ bắt đầu trong thời gian ngắn.

=> Sai về nghĩa.

D. Cuộc họp kéo dài hơn bình thường rất nhiều.

=> Sai về nghĩa. Cuộc họp chưa được diễn ra.

Chọn A.


Câu 34:

"It's too hot in this room, isn't it?" said Lan.
Xem đáp án

Dịch: “Trong phòng này nóng quá phải không?” Lan nói.

A. Lan đề nghị phòng nên được làm mát.

=> Đáp án đúng. Lan đang muốn nhắc khéo về việc phòng nóng, cần phải được làm mát.

=> Câu đề nghị với "suggest": Suggest + (that) + S + (should) + V: gợi ý, đề nghị

B. Lan nhận xét rằng phòng quá nóng để ở bên trong.

=> Sai về nghĩa. Lan đang muốn phòng cần được làm mát thay vì đưa ra lời nhận xét đơn thuần.

C. Lan phàn nàn rằng trong phòng có quá nhiều nhiệt.

=> Sai về nghĩa. Lan đang muốn phòng cần được làm mát chứ không phàn nàn.

D. Lan yêu cầu phòng đó phải có điều hòa.

=> Sai về nghĩa. Lan không hề đề cập đến điều hòa.

Chọn A.


Câu 35:

I ate that left-over tacos, so I have a stomach ache now.
Xem đáp án

Dịch: Tôi đã ăn phần bánh taco thừa nên giờ tôi đang bị đau bụng.

A. Nếu tôi ăn miếng bánh taco còn thừa đó, bây giờ tôi sẽ bị đau bụng.

=> Sai về cấu trúc và nghĩa. Ta có: would + V(nguyên thể): sẽ làm gì

B. Nếu tôi không ăn miếng bánh taco còn thừa đó thì bây giờ tôi đã không bị đau bụng.

=> Sai cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp. Vế có từ "now" phải chia ở điều kiện loại 2.

C. Nếu tôi không ăn miếng bánh taco còn thừa đó thì bây giờ tôi đã không bị đau bụng.

=> Đáp án đúng.

+ Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + V + had + Vp2, S + would/ could + V: sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.

+ Đảo điều kiện loại hỗn hợp: Had + S + Vp2, S + would/ could + V

D. Nếu không phải vì tôi đã ăn miếng bánh taco còn thừa đó thì bây giờ tôi đã không bị đau bụng.

=> Sai cấu trúc. Cấu trúc đảo đặc biệt câu điều kiện loại 3: Had it not been for + N, S + would + have + Vp2. Chọn C.


Câu 36:

Which of the following could be served as the best title for the passage?
Xem đáp án

Dịch bài đọc:

Nhiều người coi các thành phố đô thị lớn là kỳ quan của trí tưởng tượng và sự sáng tạo của con người. Chúng đại diện cho việc loài người đã tiến xa đến mức nào về mặt phát triển cộng đồng. Bên cạnh những mặt tích cực, đô thị hóa cũng có những mặt tiêu cực đối với sức khỏe thể chất của con người.

Đúng như dự đoán, dưới tác động của quá trình đô thị hóa, các nước đang phát triển có xu hướng phải chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe hơn so với các nước phát triển. Trong những thập kỷ gần đây nhất, kể từ khi Trung Quốc chuyển sang nền kinh tế dựa vào công nghiệp nhiều hơn, quốc gia này đã chứng kiến số lượng người di cư trong phạm vi biên giới cao kỷ lục. Trên thực tế, số lượng thành phố có trên 500.000 người đã tăng hơn gấp đôi. Những cuộc di cư này thường là những người từ các vùng nông thôn của Trung Quốc chuyển đến các khu đô thị mới. Do lượng dân cư thành thị đổ vào lớn nên khả năng cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của những người này.

Một khía cạnh tiêu cực rất phổ biến và khá rō ràng của các khu đô thị đông đúc là ô nhiễm không khí. Nó có thể bao gồm các hạt vật chất, thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các hóa chất như CO2 hoặc Mêtan. Do có rất nhiều người ở các thành phố đô thị hóa này nên tình trạng ô nhiễm không khí được biết đến là rất nghiêm trọng. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau như: hen suyễn, các vấn đề về tim mạch hoặc bệnh tật. Khi tiếp xúc với những điều kiện này trong thời gian dài, người ta thậm chí có thể gặp những ảnh hưởng có hại khác đến sức khỏe như: lão hóa nhanh, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và tuổi thọ bị rút ngắn.

Một khía cạnh khác mà đô thị hóa ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi chế độ ăn uống. Ví dụ, người dân ở các thành phố đô thị có xu hướng ăn nhiều đồ ăn tiện lợi có thể mua được nhanh chóng và dễ dàng. Những thực phẩm này thường không đảm bảo chất lượng và chứa một lượng lớn natri và đường, tuy nhiên vì dễ mua nên mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn. Càng tiêu thụ nhiều những thực phẩm độc hại như vậy càng có nguy cơ dẫn đến tiểu đường, tăng huyết áp, tim mạch, béo phì, và nhiều bệnh khác.

 

Dịch: Đáp án nào là tựa đề phù hợp nhất cho văn bản?

A. Đô thị hóa - Ưu và nhược điểm

B. Đô thị - Cơ hội mới để phát triển cộng đồng

C. Các nước đang phát triển - Nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất

D. Đô thị hóa - Nhứng tác động tới sức khỏe con người

Thông tin: Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living. (Bên cạnh những mặt tích cực, đô thị hóa cũng có những mặt tiêu cực đối với sức khỏe thể chất của con người.)

=> Ta thấy các đoạn trong bài tập trung nói tới các tác hại của đô thị hóa tới sức khỏe con người.

Chọn D.


Câu 37:

The word "detrimental" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "detrimental" ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.

A. có lợi       B. có hại         C. nguy hiểm           D. bị ô nhiễm

Thông tin: When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. (Khi tiếp xúc với những điều kiện này trong thời gian dài, người ta thậm chí có thể gặp những ảnh hưởng có hại khác đến sức khỏe như: lão hóa nhanh, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và tuổi thọ bị rút ngắn.)

=> Dựa vào văn cảnh của câu, ta có: detrimental = harmful (a): có hại, không tốt, bất lợi

Chọn B.


Câu 38:

The word "ones" in line 6 refers to _______.
Xem đáp án

Dịch: Từ "ones" ở dòng 6 đề cập đến _______.

A. những tác động         B. các thập kỷ

C. các nước                 D. các thành phố

Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern ones in regard to urbanization. (Đúng như dự đoán, dưới tác động của quá trình đô thị hóa, các nước đang phát triển có xu hướng phải chịu nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe hơn so với các nước phát triển.)

=> Từ "ones" thay thế cho cụm từ "các nước" trước đó.

Chọn C.


Câu 39:

The passage mentioned causes of harmful effects of urbanization on the physical health of urban residents, EXCEPT _______.
Xem đáp án

Dịch: Văn bản đề cập đến nguyên nhân gây ra tác động có hại của đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của cư dân thành thị, NGOẠI TRỪ _______.

A. công nghiệp hóa         B. ô nhiễm không khí

C. thất nghiệp         D. chế độ ăn uống

Thông tin:

- Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people. (Do lượng dân cư thành thị đổ vào lớn nên khả năng cao sẽ xảy ra vấn đề về sức khỏe với họ.)

- One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. (Một khía cạnh tiêu cực rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị đông đúc là ô nhiễm không khí.)

- Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. (Một khía cạnh khác mà đô thị hóa ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi chế độ ăn uống.)

Chọn C.


Câu 40:

What can be inferred from the passage?
Xem đáp án

Dịch: Điều gì có thể được suy ra từ văn bản?

A. Người dân sống ở các nước phát triển hay đang phát triển đều sẽ phải chịu những ảnh hưởng có hại cho sức khỏe do quá trình đô thị hóa.

=> Ta thấy tuy các nước phát triển bị ảnh hưởng ít hơn các nước đang phát triển nhưng nhìn chung mọi quốc gia đều bị ảnh hưởng.

B. Những nguyên nhân hiển nhiên của quá trình đô thị hóa và hậu quả của nó đối với sức khỏe con người đi ngược lại tưởng tượng của nhiều người về những kỳ quan ở thành phố.

=> Ta thấy nhiều người khâm phục sức sáng tạo của nhân loại trong việc tạo ra các khu đô thị nhưng họ không nhất thiết không biết về tác hại của nó.

C. Lợi ích từ việc đô thị hóa lớn hơn những tác động xấu đến sức khỏe mặc dù nó gây ra nhiều tình trạng sức khỏe cho người dân ở khu vực thành thị.

=> Văn bản nhấn mạnh những tác động tiêu cực của đô thị hóa đối với sức khỏe của người dân ở đô thị, chứ không so sánh với mặt lợi của nó, cho nên ý này sai.

D. Sống ở thành thị trong thời gian dài khó có thể nâng cao tuổi thọ của người dân thành phố.

Thông tin: When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. (Khi tiếp xúc với những điều kiện này trong thời gian dài, người ta thậm chí có thể gặp những ảnh hưởng có hại khác đến sức khỏe như: lão hóa nhanh, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và tuổi thọ bị rút ngắn). Chọn A.


Câu 41:

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Cho hàm số  (1). Các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ thoả mãn

Xem đáp án

Xét phương trình hoành độ giao điểm: .

Đặt . Khi đó phương trình trở thành: .

Phương trình có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn có hai nghiệm phân biệt dương thỏa mãn hay , điều này xảy ra khi và chỉ khi

 Chọn A.


Câu 42:

Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z biết rằng số phức z2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành.
Xem đáp án

Giả sử  ta có:  .

Số phức z2 có điểm biểu diễn nằm trên trục hoành . Chọn D.


Câu 43:

 Cho khối lăng trụ . Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AA¢, CC¢. Mặt phẳng chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là
Xem đáp án

Ta có ; .

Suy ra .

Khi đó,  

                    .

Suy ra .

Vậy tỉ số thể tích giữa hai phần là: . Chọn C.


Câu 45:

Cho với a, b, c là các số hữu tỉ. Giá trị của a + b + c bằng
Xem đáp án

Ta có:

                        .

. Chọn B.


Câu 46:

Có tất cả bao nhiêu đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt mà hai giao điểm đó có hoành độ và tung độ là các số nguyên?
Xem đáp án

TXĐ: .

Trước hết ta đi tìm các điểm có tọa độ nguyên thuộc đồ thị hàm số .

Ta có: .

Để  thì Ư.

Ta có bảng sau:

Do đó có 4 điểm có tọa độ nguyên thuộc đồ thị hàm số là .

Cứ qua 2 trong 4 điểm trên ta vẽ được 1 đường thẳng, và đường thẳng này thỏa mãn điều kiện cắt đồ thị hàm số tại 2 điểm mà giao điểm đó có tọa độ nguyên.

Vậy có  đường thẳng thỏa mãn. Chọn C.


Câu 47:

Ba người cùng bắn vào 1 bia. Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là 0,8; 0,6; 0,5. Xác suất để có đúng 2 người bắn trúng đích bằng
Xem đáp án

Xác suất để người thứ nhất, thứ hai, thứ ba bắn trúng đích lần lượt là:

; ;

Xác suất để có đúng hai người bắn trúng đích bằng:

 Chọn C.


Câu 48:

Với , các giá trị của a, b thỏa mãn đẳng thức
Xem đáp án

ĐK: .

.

.

. Chọn A.


Câu 49:

Cho cấp số cộng với và công sai . Hỏi có bao nhiêu số hạng của cấp số cộng nhỏ hơn 11?
Xem đáp án

Ta có: .

Để

nên .

Vậy có 3 số hạng của cấp số cộng thỏa mãn điều kiện nhỏ hơn 11. Chọn D.


Câu 50:

Một thùng (khi đầy) có thể chứa được 14 kg kẹo loại A hoặc 21 kg kẹo loại B. Nếu bỏ đầy thùng bằng cả 2 loại kẹo A và B, với tổng giá tiền bằng nhau cho mỗi loại, thì thùng sẽ cân nặng 18 kg kẹo và có giá tổng cộng một triệu hai trăm nghìn (1 200 000) đồng. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Xem đáp án

 Gọi giá mỗi kg kẹo loại A, B lần lượt là x, y (đồng), (x, y > 0).

Gọi khối lượng mỗi loại kẹo A, B được bỏ vào thùng gồm cả 2 loại kẹo này là .

Khi bỏ cả 2 loại kẹo vào thùng thì thùng đó nặng nên ta có phương trình:  (1).

Giá tiền mỗi loại kẹo loại là bằng nhau và tổng số tiền của thùng kẹo gồm 2 loại này là 1 200 000 đồng nên ta có: .

+) Xét đáp án A: Kẹo loại A giá 90 000 đồng/kg và loại B giá 40 000 đồng/kg

Khi đó ta có: loại đáp án A.

+) Xét đáp án B: Kẹo loại A giá ít hơn 80 000 đồng/kg và loại B giá đúng bằng 60 000 đồng/kg

.

. Vậy đáp án B đúng.

+) Xét đáp án C: Kẹo loại A giá cao hơn 90 000 đồng/kg và loại B giá ít hơn 40 000 đồng/kg

. Mà . 

Từ đó, loại được đáp án C và đáp án D. Chọn B.


Câu 51:

Giả sử mệnh đề sau đây là đúng: “Nếu trời không mưa, Huy sẽ đi xem phim”. Mệnh đề này có nghĩa là
Xem đáp án
Vì mệnh đề “Nếu trời không mưa, Huy sẽ đi xem phim” đúng nên mệnh đề “Huy sẽ không đi xem phim nếu trời mưa” cũng đúng. Chọn A.

Câu 52:

Ở thành phố T có một cặp sinh đôi khá đặc biệt. Tên hai cô là Nhất và Nhị. Những điều ly kì về hai cô lan truyền đi khắp nơi. Cô Nhất không có khả năng nói đúng vào những ngày thứ hai, thứ ba và thứ tư, còn những ngày khác nói đúng. Cô Nhị nói sai vào những ngày thứ ba, thứ năm và thứ bảy, còn những ngày khác nói đúng. Một lần tôi gặp hai cô và hỏi một trong hai người:

- Cô hãy cho biết, trong hai người cô là ai?

- Tôi là Nhất.

- Cô hãy nói thêm, hôm nay là thứ mấy?

- Hôm qua là Chủ Nhật.

Cô kia bỗng xen vào:

- Ngày mai là thứ sáu.

Tôi sững sờ ngạc nhiên: Sao lại thế được? Và quay sang hỏi cô đó.

- Cô cam đoan là cô nói thật chứ?

- Ngày thứ tư tôi luôn luôn nói thật. Cô đó trả lời.

Hai cô bạn làm tôi lúng túng thực sự, nhưng sau một hồi suy nghĩ tôi đã xác định được cô nào là cô Nhất, cô nào là cô Nhị, thậm chí còn xác định được ngày hôm đó là thứ mấy. Hỏi ngày hôm đó là thứ mấy?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: Cô Nhất nói sai {thứ hai; thứ ba; thứ tư}, cô Nhị nói sai: {thứ ba; thứ năm; thứ bảy}.

Từ câu trả lời của cô gái thứ nhất: “Hôm qua là Chủ Nhật” ta thấy nếu câu này đúng thì hôm nay là thứ hai. Mà cô Nhất không nói đúng vào thứ hai nên cô gái này phải là cô Nhị.

Mà lúc trước cô gái trả lời cô ấy là cô Nhất → Điều này mâu thuẫn.

Vậy cô gái trả lời trước là cô Nhị.

Ngày tôi gặp hai cô là ngày cô Nhị nói sai → Hôm đó là thứ ba, hoặc thứ năm, hoặc thứ bảy (1).

Cô gái thứ hai là cô Nhất nói rằng: “Ngày thứ tư tôi luôn luôn nói thậttức là đang nói sai, do đó ngày hôm đó phải là thứ hai, hoặc thứ ba, hoặc thứ tư (2).

Từ (1) và (2) ta suy ra hôm đó là thứ ba. Chọn B.


Câu 53:

Mai có thể ở đâu?
Xem đáp án

Vì Mai không thi bơi mà cô ở Hà Nội thì thi bơi nên Mai không thể ở Hà Nội.

Vậy Mai có thể ở Huế hoặc ở TP Hồ Chí Minh. Chọn C.


Câu 54:

Nếu Nga ở Hà Nội thì Lan sẽ không thi môn gì?
Xem đáp án

Vì Nga ở Hà Nội mà cô ở Hà Nội sẽ thi bơi nên Nga sẽ thi bơi.

Như vây Lan chắc chắn sẽ không thi bơi. Chọn A. 


Câu 55:

Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Mai thi môn gì?
Xem đáp án

Vì Mai không thi bơi và cô ở Hà Nội thi bơi nên Mai không ở Hà Nội.

Lại có Mai không ở TP HCM nên Mai sẽ ở Huế.

Mà cô ở Huế không thi chạy nên Mai không thi chạy, lại không thi bơi.

Do đó Mai sẽ thi nhảy xa. Chọn B.


Câu 56:

Nếu cô ở Huế không thi chạy và Mai không ở TP HCM thì Nga ở đâu?
Xem đáp án

Theo Câu 55, Mai sẽ thi nhảy xa.

Lại có Nga không thi chạy và cũng không thi nhảy xa (vì Mai đã thi nhảy xa) nên Nga sẽ thi bơi. Mà cô ở Hà Nội thi bơi nên Nga ở Hà Nội. Chọn A.


Câu 57:

Nếu Q và R cả hai đều làm việc cho cùng hai công ty nào đó thì T phải làm việc cho
Xem đáp án

Do Q luôn làm việc cho F nên R cũng phải làm việc cho F.

Theo điều kiện 3 thì F chỉ tuyển đúng hai thám tử, nên trong trường hợp này chỉ tuyển Q và R.

Như vậy T không thể làm việc cho F.

Theo điều kiện 1: “Q luôn làm việc cho F và làm cho ít nhất một công ty khác nữa” ta có các TH sau:

TH1: Q làm việc cho H thì R cũng làm việc cho H.

Khi đó T không thể làm việc cho H. Vậy T chỉ có thể làm việc cho G.

TH2: Q làm việc cho G thì R cũng làm việc cho G.

Khi đó T không thể làm việc cho G. Vậy T chỉ có thể làm việc cho H.

TH3: Q làm việc cho cả H và G thì R cũng làm việc cho cả H và G.

Khi đó T không thể làm việc cho cả H và G.

Vậy T phải làm việc cho hoặc G hoặc H nhưng không phải cả hai. Chọn D.


Câu 58:

Nếu R làm việc cho H và nếu S chỉ làm việc cho G và H thì T làm việc
Xem đáp án

 Như vậy ta đã có F = {Q; ?}, H = {R; S}, G = {S; ?}.

Ngoài F ra thì Q làm việc cho một công ty khác nữa, đó không thể là H, vậy Q làm cho G.

Tức là: F = {Q; ?}, H = {R; S}, G = {S; Q}.

Suy ra T chỉ làm việc cho F. Chọn A.


Câu 59:

Khi công ty G chỉ tuyển đúng một thám tử, điều nào sau đây phải đúng?

I. R làm việc cho hai công ty bảo hiểm.

II. T làm việc cho G.

III. S làm việc cho chỉ một công ty bảo hiểm.

Xem đáp án

Như vậy F = {Q; ?}, G = {?}, H = {?; ?}.

Tổng cộng chỉ có 5 suất việc làm, mà Q đã chiếm ít nhất 2 suất.

Suy ra R, S, T mỗi người nhận 1 suất còn lại. Suy ra I sai.

T có thể làm việc cho F, G, H tuỳ ý, do đó II sai.

III đúng theo lý luận trên. Chọn C.


Câu 60:

 Khi chỉ có S làm việc cho G, điều nào sau đây phải đúng?
Xem đáp án

Như vậy F = {Q; ?}, G = {S}, H = {?; ?}.

Từ đó Q chắc chắn sẽ làm việc cho H nữa.

R và T sẽ còn 2 suất làm việc tại F và H, và cách sắp xếp nào cũng được.

Vậy chỉ có đáp án B đúng. Chọn B.


Câu 61:

Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản ước đạt bao nhiêu tỷ USD?
Xem đáp án
Quan sát biểu đồ ta thấy năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản ước đạt: 5,34 tỷ USD. Chọn C.

Câu 62:

Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản giảm so với cùng kỳ năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Năm 2019: 5,49 tỷ USD. Năm 2020: 5,34 tỷ USD.

Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản giảm so với cùng kỳ năm 2019 giảm: . Chọn D.


Câu 63:

Tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản năm 2020 giảm bao nhiêu triệu USD so với năm 2018?
Xem đáp án

Năm 2018: 5,59 tỷ USD. Năm 2020: 5,34 tỷ USD.

Năm 2020 giảm so với năm 2018 là: 5,59 − 5,34 = 0,25 (tỷ USD) = 250 (triệu USD). Chọn D.


Câu 64:

Tổng kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi năm các mặt hàng nông, lâm, thủy sản đạt …. tỷ USD. (làm tròn đến số thập phân thứ nhất).
Xem đáp án

Năm 2015:  4 tỷ USD. Năm 2016: 4,28 tỷ USD.

              Năm 2017: 4,69 tỷ USD. Năm 2018: 5,59 tỷ USD.

              Năm 2019: 5,49 tỷ USD. Năm 2020: 5,34 tỷ USD.

Tổng kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi năm các mặt hàng nông, lâm, thủy sản đạt:

(tỷ USD). Chọn A.     

Câu 65:

Ngày 29 tháng 2 năm 2020, giá xăng RON 95-III nhiều hơn giá xăng ES RON 92 bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Ngày 29/2/2020:

Giá xăng RON 95-III: 19 127 đồng/lít. Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/lít.

So với giá xăng ES RON 92 thì giá xăng RON 95-III nhiều hơn: 

. Chọn B.


Câu 66:

Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm …………… đồng/lít?
Xem đáp án

Ngày 14/2/2020:  Giá xăng E5 RON92: 18 503 đồng/lít.

Ngày 29/2/2020: Giá xăng ES RON 92: 18 346 đồng/lít.

Từ 15h ngày 29/02/2020, giá xăng E5 RON92 giảm 18 503 – 18 346 = 157 (đồng/lít). Chọn D.


Câu 67:

Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm bao nhiêu vụ?
Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ ta thấy số vụ tai nạn hai tháng đầu năm 2020 và 2019 lần lượt là:

2 368 vụ và 2 822 vụ.

Số vụ tai nạn năm 2020 trong hai tháng đầu năm giảm là: 2 822 – 2 368 = 454 (vụ). Chọn C.


Câu 68:

Hai tháng đầu năm 2020 so với hai tháng đầu năm 2016 số vụ tai nạn giao thông giảm từ 3 618 vụ còn …… vụ.
Xem đáp án
Dựa vào biểu đồ ta thấy Hai tháng đầu năm 2020 so với hai tháng đầu năm 2016 số vụ tai nạn giao thông giảm từ 3 618 vụ còn 2 368 vụ. Chọn C.

Câu 69:

 Bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có bao nhiêu vụ tai nạn giao thông?
Xem đáp án

Năm 2020 tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 29 ngày.

2 tháng đầu năm 2020 có 31 + 29 = 60 ngày.

Vậy bình quân 1 ngày trong 2 tháng đầu năm 2020 có:  (vụ). Chọn A.


Câu 70:

Tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là:
Xem đáp án

Dựa vào biểu đồ ta thấy, 2 tháng đầu năm 2020 có:

1 781 người bị thương nhẹ. 1 125 người chết.

Vậy tỉ lệ số người chết so với số người bị thương nhẹ trong 2 tháng đầu năm 2020 là: 

. Chọn B.


Câu 71:

PHẦN 3: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Cấu hình electron của nguyên tử . Nguyên tử có đặc điểm:

(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;

(b) Số neutron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;

(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;

(d) X có thể tạo thành ion có cấu hình electron là

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Phát biểu (a) đúng, X thuộc chu kì 4 (vì có 4 lớp electron); nhóm IA (vì là nguyên tố s và có 1 electron lớp ngoài cùng).

Phát biểu (b) đúng, X có số neutron (N) = A – Z = 39 – 19 = 20.

Phát biểu (c) đúng, X thuộc nhóm IA, X là kim loại điển hình.

Phát biểu (d) đúng, . Vậy cấu hình electron của X là:

Chọn B.


Câu 72:

Đốt cháy hoàn toàn a gam một ester, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch lấy dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam. Khối lượng và nước sinh ra lần lượt là
Xem đáp án

Đặt công thức tổng quát của ester là:

Ta có sơ đồ:

Sản phẩm cháy được dẫn toàn bộ qua bình đựng dung dịch lấy dư, khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng của sinh ra khi đốt cháy ester.

Vậy

Chọn B.


Câu 73:

O, S, Se là các nguyên tố thuộc cùng một nhóm, với số hiệu nguyên tử tăng dần theo thứ tự Phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới (tức chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.

Vậy, trong 3 nguyên tố, độ âm điện của O lớn nhất.

Chọn D.


Câu 74:

Cho dãy các chất: Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Xem đáp án

Các chất tác dụng được với HCl là:

Chọn C.


Câu 76:

Đối với dòng điện xoay chiều, cảm kháng của cuộn cảm là đại lượng đặc trưng cho sự
Xem đáp án
Cảm kháng , khi tần số càng lớn thì cảm kháng càng lớn, cản trở dòng điện càng nhiều. Chọn D.

Câu 78:

Câu 78. Hình bên là một đoạn đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v theo thời gian của một vật dao động điều hoà. Phương trình gia tốc của vật là

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta thấy

Ở thời điểm ban đầu vật có vận tốc và đang giảm

Ta có phương trình vận tốc:

. Chọn B.


Câu 79:

Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biếu nào sau đây sai?
Xem đáp án
D. Sai. Cá là động vật có xương sống có hệ thần kinh dạng ống. Chọn D.

Câu 80:

Câu 80. Cho hình ảnh bên có các kí tự A, B, C, D phát biểu nào sau đây sai khi nói về các cấu trúc đó?

Xem đáp án

Các cấu trúc A, B, C, D lần lượt là: Nhụy, Nhị, Hoa cái, Hoa đực.

D. Sai. Mỗi hoa C và hoa D chỉ mang một cơ quan sinh sản cái hoặc đực nên đây là các hoa đơn tính. Chọn D.


Câu 81:

Những loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của DNA trong nhân tế bào?
Xem đáp án
Chỉ có đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn giữa 2 NST thì mới làm thay đổi độ dài của NST dẫn tới làm thay đổi độ dài của ADN. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi độ dài của ADN. Đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) không liên quan đến cấu trúc của NST nên không làm thay đổi độ dài của ADN. Chọn B.

Câu 83:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết hai loại đất phổ biến của tỉnh Nam Định là
Xem đáp án
Đất phù sa sông, đất mặn là các loại đất phổ biến nhất của Nam Định. Chọn D.

Câu 84:

Phát biểu nào sau đây không đúng với nền kinh tế Hoa Kỳ?
Xem đáp án
Có một số năm, giá trị xuất khẩu của Hoa Kỳ nhỏ hơn nhập khẩu. Chọn D.

Câu 85:

Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở
Xem đáp án
Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở Hoàng Liên Sơn do chỉ có ở đây mới có núi cao trên 2600m. Chọn C.

Câu 86:

Cho biểu đồ:

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005-2017

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005-2017?

Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

- A sai: Giai đoạn 2005-2015 Việt Nam liên tục nhập siêu

- B sai: Xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 181,6 tỉ USD, nhập khẩu tăng 174,3 tỉ USD)

- D sai: Năm 2017 Việt Nam xuất siêu

- C đúng: Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng gấp 6,6 lần; nhập khẩu tăng 5,7 lần). Chọn C.


Câu 87:

Thực dân Pháp dựa vào thỏa thuận nào sau đây tại Hội nghị Ianta (2-1945) để xâm lược trở lại Việt Nam sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
Xem đáp án
Theo thỏa thuận tại Hội nghị lanta (2-1945) về việc giải giáp phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng thì "Các vùng còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á) thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây". Nên sau khi Chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, thực dân Pháp đã trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ 2. Chọn C.

Câu 88:

Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
Xem đáp án
Mĩ chính thức tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam. Chọn A.

Câu 89:

Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị
Xem đáp án
 Ngày 12-12-1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. Chọn B.

Câu 90:

Việt Nam có thể áp dụng bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Xem đáp án

Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:

Phương án A, B, C chỉ đúng với nền kinh tế Nhật Bản. Nhật Bản mới có nhiều tài nguyên Biển, tài nguyên Biển đã tạo điều kiện thuận lợi giúp Nhật Bản phát triển nông nghiệp (đánh bắt, nuôi thuỷ sản) hoặc công nghiệp hoá dầu.  Nhật Bản ký hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật và cũng là nước dựa nguồn vốn, sự viện trợ, giúp đỡ của bên ngoài (chủ yếu là Mĩ). Tất cả những bài học này chỉ đúng với Nhật Bản và không đúng với nền kinh tế Mĩ

Phương án D: đúng bới đấy là bài học chung về sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước quyết định thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Chọn D.


Câu 91:

 Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng xảy ra tại cathode (−) là
Xem đáp án

Điện phân dung dịch CuSO4 với cathode (−) làm bằng graphite, anode (+) làm bằng Cu:

Cathode (−):

Anode (+):

Chọn C.


Câu 92:

Sau khi kết thúc Thí nghiệm 1, bạn sinh viên rửa sạch cathode bằng nước cất sau đó sấy khô và đem cân thấy khối lượng cathode tăng lên 28,80 gam so với ban đầu. Biết trong suốt quá trình điện phân không thấy khí thoát ra tại cathode. Thể tích khí thoát ra ở anode (đkc) là
Xem đáp án

 Khối lượng cathode tăng là khối lượng của Cu bám vào.

Xét các điện cực:

*Cathode (−): Do trong quá trình điện phân không thấy khí thoát ra ở cathode nên không bị điện phân tại cathode.

*Anode (+): Ion  không bị điện phân nên bị điện phân.

Áp dụng bảo toàn e:

Thể tích khí O2 thoát ra tại anode là:

Chọn B.


Câu 93:

Trong Thí nghiệm 2, bán phản ứng xảy ra tại 2 cực của bình điện phân là
Xem đáp án

- Tại cathode xảy ra bán phản ứng:

- Tại anode xảy ra bán phản ứng: (cực dương tan dần nên được gọi là hiện tượng dương cực tan).

Chọn D.


Câu 94:

Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol  acetic acid (có acid  đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
Xem đáp án

Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol  acetic acid (có acid  đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng ester hóa.

Chọn C.


Câu 95:

Một sinh viên thực hiện phản ứng ester hóa giữa acid hữu cơ đơn chức ethanol theo phương trình hoá học:

Trong phản ứng ester hóa trên để cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra ester thì bạn sinh viên có thể dùng biện pháp

Xem đáp án

Tất cả các biện pháp đều đúng. Cụ thể:

- Chưng cất ngay để tách ester làm giảm nồng độ ester, do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, hay chiều tạo ra nhiều ester hơn.

- Cho vào hỗn hợp alcohol dư hay acid dư, khi đó cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều làm giảm nồng độ alcohol dư hay acid dư, hay chiều tạo ra nhiều ester hơn.

- Dùng chất hút nước để tách nước, khi khi đó cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận tức chiều tạo ra nhiều nước hơn (cũng chính là chiều tạo ra nhiều ester hơn).

Chọn D.


Câu 96:

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 mL 1 mL và vài giọt đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phát biểu A sai đặc có vai trò xúc tác và giữ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo ra nhiều ester).

Phát biểu B sai vì thêm NaCl bão hòa để ester tách ra hoàn toàn.

Phát biểu C đúng vì phản ứng ester hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.

Phát biểu D sai vì sản phẩm ester không tan nên trong ống nghiệm có hiện tượng phân lớp.

Chọn C


Câu 97:

Nguồn phát ra quang phổ liên tục là
Xem đáp án

Nguồn phát quang phổ liên tục là chất rắn, lỏng, khí ở áp suất cao bị nung nóng.

Chọn B. 


Câu 98:

Khi tăng dần nhiệt độ của dây tóc bóng đèn sợi đốt thì quang phổ của ánh sáng do nó phát ra thay đổi như thế nào sau đây?
Xem đáp án
Khi nhiệt độ tăng dần thì cường độ bức xạ càng mạnh và miền quang phổ lan dần từ bức xạ có bước sóng dài sang bức xạ có bước sóng ngắn. Chọn C.

Câu 99:

Đặc điểm nào của quang phổ liên tục sau đây là đúng?
Xem đáp án
Chọn A.

Câu 100:

Đâu không phải ứng dụng của đồng vị phóng xạ ?
Xem đáp án

Ứng dụng của tia gamma:

- Tìm khuyết tật trong vật đúc;

- Xạ trị trong chữa ung thư;

- Bảo quản thực phẩm.

Chọn D.


Câu 102:

Ban đầu có một lượng phóng xạ nguyên chất. Sau 30 năm lượng chất Co đã bị phân rã bao nhiêu phần trăm?
Xem đáp án

Chu kì bán rã năm.

. Vậy lượng chất Co đã bị phân rã là 98,02%. Chọn A.


Câu 103:

Ở loài bò, tiêu hóa sinh học diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Xem đáp án
Bò là động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn. Trong đó, dạ cỏ có chứa hệ vi sinh vật phân giải xenlulôzơ và chuyển hóa thành prôtêin. Chọn A.

Câu 104:

Đặc điểm nào sau đây đặc trưng cho thú ăn cỏ?
Xem đáp án
Thú ăn cỏ thì cần phải có quá trình chuyển hóa xenlulôzơ nhờ vi sinh vật (tiêu hóa sinh học). Cho nên, ở các loài thú ăn cỏ đều có manh tràng phát triển. Chọn B.

Câu 105:

Phân tích hàm lượng axit amin có trong máu của các loài: trâu, người, chó, cá chép thì loài nào sẽ có hàm lượng axit amin cao nhất?
Xem đáp án
Hệ tiêu hóa của trâu (động vật nhai lại) có vi sinh vật làm nhiệm vụ chuyển hóa xenlulôzơ thành prôtêin. Cho nên mặc dù nguồn thức ăn của trâu (ăn cỏ) rất nghèo prôtêin, nhưng quá trình tiêu hóa sinh học sẽ tạo ra nhiều prôtên để cung cấp cho trâu. Do đó, trong máu của trâu có hàm lượng axit amin rất cao. Chọn A.

Câu 106:

Cả 2 quần thể đều có tỉ lệ tử vong cao ở giai đoạn tuổi nào sau đây?
Xem đáp án
Nhìn vào biểu đồ ta thấy giai đoạn sau 10 tuổi tỉ lệ tử vong ở cả 2 quần thể rất cao. Chọn D.

Câu 107:

Cho các phát biểu sau:

I. Cả 2 quần thể hươu đen đều có tỉ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp.

II. Ở tuổi 1-2, quần thể I có mức cạnh tranh cùng loài cao gấp 2,5 lần so với quần thể II.

III. Từ tuổi 3 đến 10 , tỉ lệ tử vong ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể.

IV. Sau 10 tuổi, tỉ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

I. Sai. Vì căn cứ vào đường cong sống sót của hai quần thể có thể thấy:

- Quần thể I, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi lần lượt là: 48, 27, 10, 11, 9, 11, 10, 10, 9, 40, 15.

- Quần thể II, số cá thể tử vong theo nhóm tuổi lần lượt là: 5, 3, 11, 10, 11, 12, 11, 10, 23, 74, 30.

→ Ở quần thể I: Tỉ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất cao (75/200 cá thể). Ở quần thể II: Tỉ lệ tử vong trong 2 năm đầu tiên rất thấp (8/200 cá thể) → đây là loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non. Hơn 1 nửa số cá thể (127/200 cá thể) chết ở nhóm tuổi 10-12 → chết ở tuổi già, đạt tới giới hạn của tuổi thọ.

II. Đúng. Ở tuổi 1-2, quần thể I có mật độ cao hơn gấp 2,5 lần so với quần thể II nên mức cạnh tranh cùng loài cao, môi trường có nhiều thức ăn nhưng nhiễu loạn sinh thái mạnh → con non sức chống chịu kém do đó tỉ lệ tử vong cao. Quần thể II sống trong môi trường ổn định, nhiễu loạn sinh thái, mật độ thấp, loài có tập tính chăm sóc bảo vệ con non nên tỉ lệ tử vong thấp trong hai năm đầu.

III. Đúng. Vì từ tuổi 3 đến 10, tỉ lệ chết ổn định theo thời gian ở cả hai quần thể. Nguyên nhân tử vong trong giai đoạn này do cạnh tranh trong sinh sản, đầu mùa sinh sản con đực tử vong do tìm kiếm, đánh nhau tranh giành con cái, cuối mùa sinh sản con cái chết do kiệt sức khi chăm sóc, bảo vệ con non do đó tỉ lệ tử vong ổn định hằng năm.

IV. Đúng. Sau 10 tuổi, tỉ lệ tử vong của cả hai quần thể đều cao do nguyên nhân tuổi thọ.

Chọn B.


Câu 108:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Nguồn sống của quần thể I phong phú hơn quần thể II do quần thể I sống ở môi trường có thảm cỏ phát triển mạnh nhưng mức tử vong của hai quần thể từ tuổi 3 đến 10 tương đương nhau do đó đây là mức tử vong không phụ thuộc nguồn sống. Chọn C.

Câu 109:

Dựa vào bài viết, cho biết rừng Tây Nguyên có diện tích rừng lớn thứ mấy cả nước?
Xem đáp án
 Rừng Tây Nguyên có diện tích rừng lớn thứ 2 cả nước. Chọn B.

Câu 110:

Dựa vào bài viết, cho biết đâu không phải là vai trò được đề cập đến của rừng Tây Nguyên?
Xem đáp án
Căn cứ vào đoạn tư liệu, có thể thấy: Cung cấp gỗ quý không phải là vai trò được đề cập đến của rừng Tây Nguyên. Chọn C.

Câu 111:

 Dựa vào bài viết, 5,4 triệu ha là số liệu về
Xem đáp án
Dựa vào bài viết, 5,4 triệu ha là số liệu về tổng diện tích tự nhiên của Tây Nguyên. Chọn A.

Câu 112:

Dựa vào bài viết, đâu là nơi đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt năng lượng lớn ở Việt Nam?
Xem đáp án
Dựa vào bài viết, miền Nam là nơi đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt năng lượng lớn ở Việt Nam. Chọn A.

Câu 113:

Dựa vào bài viết, đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới lợi thế của năng lượng gió so với các loại năng lượng khác?
Xem đáp án
Nước ta chỉ chuộng sử dụng năng lượng gió không phải là nguyên nhân dẫn tới lợi thế của năng lượng gió so với các loại năng lượng khác. Chọn D.

Câu 114:

Dựa vào bài viết, đâu không phải là mục tiêu khi phát triển điện gió tại Việt Nam?
Xem đáp án
Thay thế hoàn toàn thủy điện không phải là mục tiêu khi phát triển điện gió tại Việt Nam. Chọn C.

Câu 115:

Cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước châu Phi bùng nổ mạnh mẽ sau khi
Xem đáp án
Chiến tranh thế giới thứ hai chấm dứt cũng là thời đim bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các khu vực khác. Chọn B.

Câu 116:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ? 
Xem đáp án
Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ånggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa cơ bản bị tan rã. Chọn A.

Câu 117:

Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) cho thấy 
Xem đáp án
Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai là chế độ phân chia chủng tộc giữa người thiểu số da trắng và người da đen. Đây là một chế độ biến tướng của chủ nghĩa thực dân cũ. Chính vì vậy khi chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị sụp đổ ở Nam Phi (1993) đã cho thấy một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ. Chọn A.

Câu 118:

Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) cho thấy 
Xem đáp án
Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai là chế độ phân chia chủng tộc giữa người thiểu số da trắng và người da đen. Đây là một chế độ biến tướng của chủ nghĩa thực dân cũ. Chính vì vậy khi chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị sụp đổ ở Nam Phi (1993) đã cho thấy một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân đã bị xóa bỏ. Chọn A.

Câu 119:

Cuối thế kỉ XIX, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua nhiều nước, trong đó có
Xem đáp án
Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản bắt đầu dội vào Việt Nam qua Nhật Bản, Trung Quốc và Pháp. Chọn A.

Câu 120:

Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
Xem đáp án
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. Yêu cầu cấp bách là cần tìm con đường cứu nước mới và Nguyễn Ái Quốc là người tìm được con đường này. Chọn B.

Câu 121:

Sự bế tắc và thất bại liên tiếp của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, chứng tỏ
Xem đáp án
Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính, bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng. Điều đó cho thấy con đường theo các khuynh hướng cũ không thể đưa Việt Nam độc lập, cần có 1 con đường mới. Nguyễn Ái Quốc đã nhìn thấy điều này và đã tìm được con đường mới cho dân tộc Việt Nam. Chọn D.

Bắt đầu thi ngay