Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án (Phần 2)

  • 1751 lượt thi

  • 51 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Rain pounded down on the roof. I was trying to read but the sound was too loud. I couldn’t help myself from being a little grumpy. I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside.

My mom had gone to the grocery store, and my dad was spending Saturday at the office. I had planned to spend the day hiking, but Mother Nature decided that today was the perfect day for rain.

It meant that I would have to entertain myself. I spent most of the morning playing with my stuffed animals and reading. I was sitting next to the window staring out when I got a strange idea: why not just go outside anyway?

I put on my boots and a big raincoat and stepped out into the wet world. It was raining hard but it wasn’t cold. All I could hear were raindrops and the wind. I decided to go on my hike anyway.

My feet didn’t make any sound on the wet ground and the forest seemed different. I went to my favourite place and sat down. In the summer, my best friend Ellen and I would come here and sit for hours. It was our special place. All of a sudden, I thought I heard someone shouting my name. I turned and saw Ellen walking up behind me.

“Oh my Gosh! It’s really you, Martha!” she said. “I can’t believe that you are out here right now. I thought I would be the only person crazy enough to go for a walk in the rain.”

I was very happy to have some company. We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine. We planned on hiking in the rain again.

Question 1: What is the best title for the story?
Xem đáp án

Tiêu đề của câu chuyện là gì?

A. Làm việc trong mưa                                                B. Đi bộ trong mưa

C. Trời mưa trong nhà                                                 D. Bài tập về nhà ngày mưa

Chọn đáp án là: B


Câu 2:

The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to

Xem đáp án

Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?

A. ngốc ghếch                                                              B. gắt gỏng, cộc cằn

C. không thỏa mãn                                                       D. không hài lòng

Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy

Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn

Chọn đáp án là: B


Câu 3:

What was keeping Martha inside?

Xem đáp án

Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?

A. Nhiệt                                                                        B. Bố mẹ của cô ấy

C. Thời tiết xấu                                                             D. Nhiều bài tập về nhà

Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside

Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi trong nhà

Chọn đáp án là: C


Câu 4:

What does Martha mean when she says “It meant that I would have to entertain myself”?
Xem đáp án

Martha có ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”

A. Cô ấy mệt.                                                 B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.

C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm.                      D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.

Chọn đáp án là: C


Câu 5:

The word “company in the last paragraph is closest in meaning to
Xem đáp án

Từ “company” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với.....

time: thời gian                                                 space: không gian

friend: bạn bè                                                  business: kinh doanh

company (n): bạn bè = friend

Thông tin: I was very happy to have some company.

Tạm dịch: Tôi rất vui khi có vài người bạn.

Chọn đáp án là: C


Câu 6:

What did Martha think about being outside?

Xem đáp án

Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?

A. Trời quá nóng                                            B. Trời quá lạnh

C. Rất tuyệt                                                    D. Quá ẩm ướt để đi bộ

Thông tin: We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine. We planned on hiking in the rain again.

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định đi bộ trong mưa, cũng thú vị như trong ánh nắng mặt trời. Chúng tôi lên kế hoạch đi bộ trong mưa lần nữa.

Chọnđáp án là: C


Câu 7:

What will Martha and Ellen probably do next time it rains?

Xem đáp án

Martha và Ellen sẽ làm gì sau trời mưa?

A. Ở trong nhà                                                B. Làm bài tập về nhà

C. Đi bộ dưới trời mưa                                   D. Đi tới nhà bạn bè của họ

Thông tin: We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine.

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định đi bộ dưới trời mưa vì nó vui như đi bộ dưới trời nắng.

Chọn đáp án là:C

 


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying, yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about not through hard work but simply by accident.

 

In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.

Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments. In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold. When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built a device that could utilize microwaves to heat food: the microwave oven.

Question 8: Which title best summarizes the main idea of the passage?

Xem đáp án

Tiêu đề nào tóm tắt ý chính của bài đọc?

A. Các phát minh quan trọng nhất của lịch sử

B. Phát minh và khám phá tai nạn

C. Làm thế nào để trở thành một nhà phát minh vĩ đại

D. Bạn không luôn luôn có được những gì bạn muốn

Chọn đáp án là :B


Câu 9:

In paragraph 1, the word arduous is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Từ “arduous” gần nghĩa nhất với?

A. chi tiết                                B. khó                         C. cụ thể                      D. kiên trì

Thông tin: A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected.

Tạm dịch: Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện.

Chọn đáp án là: B


Câu 10:

In paragraph 2, the word endeavor is closest in meaning to _______.
Xem đáp án

Ở đoạn 2, từ “endeavor” gần nghĩa nhất với?

A. nghiên cứu                         B. giấc mơ                   C. yêu cầu                   D. cố gắng

Thông tin: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.

Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.

Chọn đáp án là: D


Câu 11:

What does the author say about Teflon?

Xem đáp án

Tác giả nói gì về Teflon?

A. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.

B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.

C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.

D. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.

Thông tin: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.

Tạm dịch: Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo chống dính.

Chọn đáp án là: D


Câu 12:

Who was John Pemberton?

Xem đáp án

John Pemberton là ai?

A. Người làm Teflon                                      B. Người tạo ra Coca-Cola

C. Người phát hiện ra penicillin                     D. Người phát minh lò vi sóng

Dẫn chứng: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.

Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.

Chọn đáp án là:B


Câu 13:

The author uses Alexander Fleming as an example of ________.

Xem đáp án

Tác giả sử dụng Alexander Fleming làm ví dụ của ________.

A. một trong những nhà phát minh nổi tiếng nhất trong lịch sử

B. một người đã thực hiện một khám phá khoa học tình cờ

C. một người trở thành triệu phú từ phát minh của mình

D. một người đàn ông đã cống hiến cuộc đời mình cho khoa học y khoa

Dẫn chứng: Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments.

Tạm dịch: Các nhà khoa học cũng đã tình cờ có những khám phá quan trọng khi họ đang tiến hành thí nghiệm.

Chọn đáp án là: B


Câu 14:

What does the author imply about penicillin?
Xem đáp án

Tác giả có ý gì về penicillin?

A. Các bác sĩ hiếm khi sử dụng nó ngày nay.                        B. Một số người không bị ảnh hưởng bởi nó.

C. Là một nguồn cung cấp y tế vô giá.                                   D. Khuôn kết hợp với vi khuẩn để tạo ra.

Dẫn chứng: When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades.

Tạm dịch: Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số trong nhiều đặc tính hữu ích của penicillin, cái đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua.

Chọn đáp án là: C

Dịch bài đọc:

Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện. Thí dụ, Thomas Edison đã phải cố gắng hơn 1.000 lần để sáng chế ra bóng đèn sáng trước khi cuối cùng cũng thành công. Lịch sử có rất nhiều ví dụ khác của những người cố gắng, nhưng không thể làm sáng chế trước khi họ cuối cùng đã thành công. Tuy nhiên, một số sáng chế đã đến không phải thông qua công việc khó khăn, nhưng do tình cờ.

Trong hầu hết các trường hợp, khi người nào đó vô ý phát minh ra điều gì đó, nhà phát minh đã cố gắng tạo ra một thứ khác. Ví dụ, trong những năm 1930, nhà chế tạo thuốc Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một chất mới có thể sử dụng để làm lạnh các vật dụng. Ông pha trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, ông đưa chúng vào một thùng chứa áp lực và làm mát hỗn hợp. Đến thời điểm thử nghiệm của ông đã hoàn thành, ông đã có một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới mặc dù có thể được sử dụng cho tủ lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các chậu và chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đã cố gắng tạo ra một loại thuốc mà mọi người có thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị nhức đầu. Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.

Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ tiến hành các thí nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming phát hiện ra penicillin, một chất kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn với một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như tránh nấm mốc. Khi ông điều tra thêm, ông đã xác định một số tính chất hữu ích của penicillin, điều này đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đã tiến hành thí nghiệm với lò vi sóng. Anh ta có một thanh kẹo trong túi, và anh nhận thấy nó tan chảy. Ông điều tra và học được lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó, ông đã chế tạo một thiết bị có thể sử dụng lò vi sóng để nướng thức ăn: lò vi sóng.


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

In 1752, Benjamin Franklin made his textbook experiment with a brass key and a silk kite that he flew in a thunderstorm to prove that lightning and electricity are the same thing. In 1920, a kite-flying championship for families and individuals was held in London. These two seemingly unrelated events underscore the fact that kites can be flown for both pleasure and scientific purposes. For example, in the 1800s weather bureaus flew kites to record temperature and humidity at certain altitudes. On one occasion, ten kites were strung together and flown at a height of four miles to lift men and carry cameras aloft.

The kite’s ability to fly depends on its construction and the way that its line is attached. The familiar diamond - shaped kite flies when its covered face is aligned against the wind flow. The line attached to the nose of the kite pulls it into the wind, thus creating the necessary angle for the lift force. If the kite’s construction and the angle of the air stream are correct, the kite will encounter greater pressure against its face and lower pressure against its back. The difference in the pressure creates a lift that causes the kite to rise until it hangs level from its bridle. Its angle against the wind should be sufficiently large or small to create maximum lift to overcome both drag and gravity. The towing point to which the line is attached is important because it sets the kite’s angle relative to the air flow. Although the kite must be headed up and into the wind with a velocity of 8 to 20 miles per hour, it can maintain its position through a tail, a rudder, a keel, vents, or tassels.

Question 15: What is the main topic of the passage?

Xem đáp án

Chủ đề chính của đoạn văn là gì?

A. Điều làm cho diều bay trong không khí.                 B. Cách sử dụng diều.

C. Các thành phần của diều.                                        D. Tại sao diều bị từ chối.

Đoạn 1: Giới thiệu về diều.

Đoạn 2: Nói về những thứ làm diều có thể bay lên. (The kite’s ability to fly depends on its construction and the way that its line is attached.)

Chọn đáp án là: A


Câu 16:

The word “aloft” in the reading passage is closet in meaning to _____.

Xem đáp án

aloft (a): trên cao

A. để phân tích                                                                       B. trong cơn lũ

C. trong chuyến bay                                                               D. để giải trí

Thông tin: On one occasion, ten kites were strung together and flown at a height of four miles to lift men and carry cameras aloft.

Tạm dịch: Có một lần, mười diều được kết hợp với nhau và bay ở độ cao bốn dặm để nâng người và mang theo máy ảnh ở trên cao.

Chọn đáp án là: C


Câu 17:

According to the passage, the kite flies when its nose is ______.
Xem đáp án

Theo đoạn văn, diều bay khi mũi của nó ______.

A. chỉ ra khỏi mặt đất                                                             B. cân bằng với đuôi

C. chỉ vào luồng gió                                                                D. liên kết song song với luồng gió

Thông tin: The line attached to the nose of the kite pulls it into the wind, thus creating the necessary angle for the lift force.

Tạm dịch: Sợi dây gắn vào mũi diều kéo nó vào gió, do đó tạo ra góc cần thiết cho lực nâng.

Chọn đáp án là: C


Câu 18:

What is necessary condition for the kite to fly?

Xem đáp án

Điều kiện cần thiết cho diều để bay là gì?

A. Diều phải đủ mạnh để chịu được áp lực lớn.

B. Diều phải có hình kim cương, và gió của một vận tốc nhất định.

C. Áp lực ở mặt lưng thấp hơn áp lực ở mặt trước.

D. Áp suất của luồng không khí phải thấp hơn trọng lượng của diều.

Thông tin: The towing point to which the line is attached is important because it sets the kite’s angle relative to the air flow.

Tạm dịch: Điểm kéo mà sợi dây được gắn vào rất quan trọng vì nó tạo nên góc diều so với luồng không khí.

Chọn đáp án là:C


Câu 19:

According to the passage, the line of the kites is important because it _____.

Xem đáp án

Theo đoạn văn, đường của diều quan trọng vì nó _____.

A. nâng phần vỏ và khung của diều vào không khí

B. đóng góp vào hình dạng của diều và mở rộng nó

C. truyền hướng của gió và luồng không khí

D. xác định góc giữa diều và luồng không khí

Thông tin: The towing point to which the line is attached is important because it sets the kite’s angle relative to the air flow.

Tạm dịch: Điểm kéo mà sợi dây được gắn vào rất quan trọng vì nó tạo nên góc diều so với luồng không khí.

Chọn đáp án là: D


Câu 20:

The phrase “headed up” in the passage is closet in meaning to ______.

Xem đáp án

head up (v): hướng lên trên

divert (v): chuyển hướng                                                        direct (v): hướng vào

draft (v): soạn thảo                                                                 drop (v): rơi

Thông tin: Although the kite must be headed up and into the wind with a velocity of 8 to 20 miles per hour, it can maintain its position through a tail, a rudder, a keel, vents, or tassels.

Tạm dịch: Mặc dù diều phải bay lên và vào trong gió với vận tốc 8-20 dặm một giờ, nó có thể duy trì vị thế của mình thông qua một cái đuôi, một bánh lái, một sống diều, lỗ thông hơi hoặc tua.

Chọn đáp án là: B


Câu 21:

The paragraph following the passage most would likely discuss _____.

Xem đáp án

Tạm dịch: Đoạn tiếp theo có khả năng nhất bàn về _____.

A. sợi thủy tinh diều bay trong cuộc thi                      B. dây thừng và dây đồng cần thiết để thả diều

C. yếu tố thiết kế và thành phần diều                          D. diều cong trên bề mặt

Chọn đáp án là: C


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

 

The official residence of the president of the United States is the White House, located at 1600 Pennsylvania Avenue, in Washington, D.C. The Commissioners of the District of Columbia held a meeting in 1792 and decided to hold a contest for the best design for the Presidential House. James Hoban, an architect born in Ireland, was the winner. His bid for the construction of the mansion asked for $200,000, but the final cost of the building came to twice that amount. The work on the project began during the same year, and the grounds of approximately one and a half miles west of the Capitol Hill were chosen by Major Pierre-Charles L’Enfant, who was in charge of city planning. However, the construction continued for several more years, and George Washington had stepped down as president before the building was habitable. When John Adams, the second president of the United States and his wife Abigail moved in 1800, only six rooms had been completed.

 

The grey sandstone walls of the house were painted white during construction, and the color of the paint gave the building its name. The building was burned on August 24, 1814, and James Hoban reconstructed the house for President James Monroe and his family, who moved there in 1817. The north portico was added to the building in 1829, water pipes were installed in 1833, gas lighting in 1848, and electricity in 1891. In 1948, inspectors announced that the building was so dilapidated that it was beyond repair and suggested that it was cheaper to construct a new one than repair the existing dwelling. However, the national sentiment was to keep the original form intact, and Congress appropriated $5.4 million dollars for repairs. In 1961, Jacqueline Kennedy launched a program to redecorate the rooms and appointed a Fine Arts Committee to make choices of furnishing and colors.

 

The house of the president accords its residents a great deal of space. The living quarters contain 107 rooms, 40 corridors, and 19 baths. The White House contains a doctor’s suite, a dentist’s office, a large solarium, a broadcasting room, and a two-floor basement for storage and service rooms. The office in which the president works is not located in the White House, but in a separate building called the West Wing. The White House stands on 16 acres of parklike land and overlooks a broad lawn, flower gardens, and wood groves.

The word “contest” is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

contest (n): cuộc thi   

hearing (n): buổi điều trần       concourse (n): phòng chờ

computation (n): danh tiếng    competition (n): cuộc thi

Chọn đáp án là:D


Câu 23:

What does the passage imply about the cost of the White House construction?

Xem đáp án

Đoạn văn ám chỉ điều gì về chi phí xây dựng Nhà Trắng?

A. Nó không tuân theo ước tính ban đầu.                  B. Nó đã được đề xuất tại cuộc họp của các ủy viên.

C. Nó không được bao gồm trong thiết kế kiến trúc. D. Nó được coi là quá mức cho nhà tổng thống.

Thông tin: His bid for the construction of the mansion asked for $200,000, but the final cost of the building came to twice that amount.

Tạm dịch: Giá thầu của ông cho việc xây dựng biệt thự đã yêu cầu 200.000 đô la, nhưng chi phí cuối cùng của tòa nhà lên tới gấp đôi số tiền đó.

Chọn đáp án là:A


Câu 24:

The word “grounds” is closest in meaning to _____.

Xem đáp án

grounds: mặt đất

high ground: vùng đất cao      site: nơi xây dựng

several lots: nhiều lô đất          hills: những ngọn đồi

Chọn đáp án là: B


Câu 25:

It can be inferred from the passage that _____.

Xem đáp án

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _____.

A. George Washington đóng góp vào thiết kế Nhà Trắng B. George Washington không bao giờ sống ở Nhà Trắng C. Nhà Trắng không bao gồm trong quy hoạch thành phố

D. George Washington thường dùng đường đi bộ ở Nhà Trắng

Thông tin: However, the construction continued for several more years, and George Washington had stepped down as president before the building was habitable.

Tạm dịch: Tuy nhiên, việc xây dựng vẫn tiếp tục trong vài năm nữa và George Washington đã từ chức chủ tịch trước khi tòa nhà có thể ở được.

Chọn đáp án là: B


Câu 26:

The author of the passage implies that the construction of the main White House building continued _____.

Xem đáp án

Tác giả ám chỉ việc xây dựng tòa nhà chính của Nhà Trắng tiếp tục _____.

A. đến năm 1800                    B. sau năm 1800                     C. đến năm 1814                 D. đến năm 1792

Thông tin: The north portico was added to the building in 1829, water pipes were installed in 1833, gas lighting in 1848, and electricity in 1891.

Tạm dịch: Cổng phía bắc đã được thêm vào tòa nhà vào năm 1829, ống nước được lắp đặt vào năm 1833, đèn khí đốt vào năm 1848 và điện vào năm 1891.

Chọn đáp án là: B


Câu 27:

What can be inferred about the White House from the information in the second paragraph?

Xem đáp án

: Điều gì có thể được suy ra về Nhà Trắng từ các thông tin trong đoạn thứ hai? A. Nước chảy được lắp đặt vào nửa cuối thế kỷ 19.

B. Mỗi tổng thống đều bổ sung các tính năng mới cho tiện ích của tòa nhà.

C. Vài thay đổi xảy ra trong cấu trúc trong nửa đầu thế kỷ 20.

D. Tòa nhà được hiện đại hóa rộng rãi trong một thập kỷ.

Thông tin: In 1961, Jacqueline Kennedy launched a program to redecorate the rooms and appointed a Fine Arts Committee to make choices of furnishing and colors.

Tạm dịch: Năm 1961, Jacqueline Kennedy đã phát động một chương trình trang trí lại các phòng và chỉ định một Ủy ban Mỹ thuật để đưa ra lựa chọn về trang trí nội thất và màu sắc.

Chọn đáp án là:C


Câu 28:

In line 20, the word “launched” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

lauch (v): khởi động, bắt đầu

stop (v): dừng lại                                                          work (v): làm việc

begin (v): bắt đầu                                                         request (v): yêu cầu

Chọn đáp án là C


Câu 29:

The passage mentions all of the following White House premises EXCEPT _____.

Xem đáp án

Đoạn văn đề cập tất cả các công trình Nhà Trắng dưới đây ngoại trừ _____.

A. hành lang                           B. bếp                           C. phòng y tế                          D. kho lưu trữ

Thông tin: The living quarters contain 107 rooms, 40 corridors, and 19 baths. The White House contains a doctor’s suite, a dentist’s office, a large solarium, a broadcasting room, and a two-floor basement for storage and service rooms. The office in which the president works is not located in the White House, but in a separate building called the West Wing. The White House stands on 16 acres of parklike land and overlooks a broad lawn, flower gardens, and wood groves.

Tạm dịch: Khu nhà có 107 phòng, 40 hành lang và 19 phòng tắm. Nhà Trắng chứa một văn phòng bác sĩ, một văn phòng nha sĩ, một phòng tắm nắng lớn, một phòng phát sóng và một tầng hầm hai tầng để lưu trữ và dịch vụ phòng. Văn phòng nơi tổng thống làm việc không nằm trong Nhà Trắng, mà trong một tòa nhà riêng biệt có tên là Cánh Tây. Nhà Trắng đứng trên 16 mẫu đất giống như công viên và nhìn ra bãi cỏ rộng, vườn hoa và rừng cây.

Chọn đáp án là: B


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to Indicate the correct answer to each of the questions.

 

There is a wide range of organisms by their population whose lives mostly depend on how they hunt or are hunted. And most living organisms have some way of protecting themselves from natural predators. Some mammals, like the platypus, carry internal toxins to transmit to predators via biting or other means, and some plants protect themselves by being poisonous. The African crested rat was originally thought to be poisonous because predators that tried to eat it often became paralyzed. But scientists have recently learned that's not actually the case.

 

The crested rat chews on the poisonous bark of a certain tree, and then smears the chewed-up substance onto its fur, where a strip of special quill-like hairs soaks up the poisonous mixture. Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them. When a predator comes after it, instead of running away, the rat stays put and parts its hair to reveal the strip of fur on its back where the poison is being stored. That raised strip is the first thing that receives a bite, and the poison inside disables the predator. These hair tubes are unusual. In fact, scientists do not know of another animal that uses plant poison in this way.

 

Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison. Because it affects

heartbeat regulation, understanding how the rat can keep its heart rate regulated effectively while using the poison could help scientists develop new medicines for people with heart trouble. And they hope that those suffering from heart diseases will benefit from this.

What is the main purpose of the passage?

Xem đáp án

: Mục đích chính của đoạn văn là gì?

A. Để cho thấy cách mà động vật có thể ảnh hưởng đến đời sống thực vật.

B. Để so sánh một con vật với những loài tương tự.

C. Để nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc nghiên cứu động vật.

D. Để thảo luận một kỹ thuật bảo vệ bất thường của động vật.

Chọn đáp án là: D


Câu 31:

In paragraph 1, why does the author mention the platypus?

Xem đáp án

Trong đoạn 1, tại sao tác giả đề cập đến thú mỏ vịt?

A. Để minh họa cho rằng động vật có vú có thể ăn thực vật có độc.

B. Để cho một ví dụ về một động vật có vú sử dụng chất độc.

C. Để cho thấy nó khác với chuột nhắt.

D. Để giải thích rằng thú mỏ vịt đang bị nguy hiểm.

Thông tin: And most living organisms have some way of protecting themselves from natural predators.

Some mammals, like the platypus, carry internal toxins to transmit to predators via biting or other means

Tạm dịch: Và hầu hết các sinh vật sống có một số cách tự bảo vệ mình khỏi những kẻ săn mồi tự nhiên.

Một số động vật có vú, như thú mỏ vịt, mang độc tố bên trong để truyền đến động vật ăn thịt thông qua cắn hoặc các phương tiện khác

Chọn đáp án là: B


Câu 32:

The word “paralyzed” in paragraph 1 is closest in meaning to

Xem đáp án

 Từ "paralyzed" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với

A. tê liệt, tàn tật            B. không bị ảnh hưởng               C. không thể tiếp cận             D. chưa quyết định

"paralyzed" = disabled

Thông tin: The African crested rat was originally thought to be poisonous because predators that tried to eat it often became paralyzed.

Tạm dịch: Giống chuột nhắt Châu Phi ban đầu được cho có độc bởi vì những kẻ ăn thịt cố ăn nó thường bị tê liệt.

Chọn đáp án là: A


Câu 33:

In paragraph 2, what does the word “them” refer to?

Xem đáp án

Trong đoạn 2, từ "them" đề cập đến?

A. động vật ăn thịt                  B. nhím                       C. chuột nhắt                          D. dải lông

Thông tin: Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them.

Tạm dịch: Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất độc cho chúng.

Chọn đáp án là: A


Câu 34:

The word “defends” in paragraph 2 is closest in meaning to

Xem đáp án

Từ “defends” trong đoạn 2 gần nhất có nghĩa là

A. khuyến khích                     B. bảo vệ                       C. cho ăn                                D. giả vờ

“defend” = protect: bảo vệ

Thông tin: Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them.

Tạm dịch: Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất độc cho chúng.

Chọn đáp án là: B


Câu 35:

What are scientists surprised by?

Xem đáp án

Các nhà khoa học ngạc nhiên bởi?

A. Thực vật độc có thể độc đến mức nào.                              B. Chất độc thực vật có ích như thế nào

C. Cách chuột học được hành vi mới nhanh thế nào             D. Rằng chuột được bảo vệ khỏi chất độc.

Thông tin: Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison.

Tạm dịch: Các nhà khoa học bối rối rằng con chuột dường như không bị ảnh hưởng bởi chất độc.

Chọn đáp án là: D


Câu 36:

What would scientists like to investigate further?

Xem đáp án

Các nhà khoa học muốn nghiên cứu sâu hơn cái gì?

A. Thuốc dùng để chống lại chất độc.                        B. Các loài động vật khác như chuột nhắt.

C. Ảnh hưởng sức khoẻ của một hóa chất.                D. Chuột có trái tim không khoẻ mạnh.

Thông tin: Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison. Because it affects heartbeat regulation, understanding how the rat can keep its heart rate regulated effectively while using the poison could help scientists develop new medicines for people with heart trouble.

Tạm dịch: Các nhà khoa học bối rối rằng con chuột dường như không bị ảnh hưởng bởi chất độc. Bởi vì nó ảnh hưởng đến việc điều hòa nhịp tim, hiểu cách chuột có thể điều chỉnh nhịp tim hiệu quả trong khi sử dụng chất độc có thể giúp các nhà khoa học phát triển các loại thuốc mới cho những người mắc bệnh tim.

Chọn đáp án là: D


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous lines, floral and vegetable motifs, and soft evanescent coloration. The Art Nouveau style was an eclectic one, bringing together elements of Japanese art, motifs of ancient cultures, and natural forms. The glass objects of this style were elegant in outline, although often deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried. Much of the Art Nouveau glass produced during the years of its greatest popularity had been generically termed “art glass.” Art glass was intended for decorative purposes and relied for its effect on carefully chosen color combinations and innovative techniques.

France produced a number of outstanding exponents of the Art Nouveau style; among the most celebrated was Emile Galle (1846-1904). In the United States, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) was the most noted exponent of this style, producing a great variety of glass forms and surfaces, which were widely copied in their time and are highly prized today. Tiffany was a brilliant designer, successfully combining ancient Egyptian, Japanese, and Persian motifs.

 

The Art Nouveau style was a major force in the decorative arts from 1895 until 1915, although its influence continued throughout the mid-1920’s.It was eventually to be overtaken by a new school of thought known as Functionalism that had been present since the turn of the century. At first restricted to a small avant-garde group of architects and designers, Functionalism emerged as the dominant influence upon designers after the First World War. The basic tenet of the movement-that function should determine form-was not a new concept. Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any ornament should be based on geometric relationships. This new design concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of glass to fall out of favor. The new taste demanded dramatic effects of contrast, stark outline and complex textural surfaces.

 What does paragraph 1 mainly discuss?

Xem đáp án

 Đoạn 1 chủ yếu thảo luận về điều gì?

A. Các yếu tố thiết kế theo phong cách Art Nouveau

B. Sự phổ biến của phong cách Art Nouveau

C. Kỹ thuật sản xuất kính nghệ thuật

D. Kết hợp màu sắc điển hình của phong cách Art Nouveau

Thông tin: The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by the development of an international Art Nouveau style

Tạm dịch: Cuối thế kỷ XIX và những năm đầu của thế kỷ XX được đánh dấu bằng sự phát triển của phong cách nghệ thuật Nouveau quốc tế

Chọn đáp án là: B


Câu 38:

The word “one” refers to______.

Xem đáp án

Từ "one" đề cập đến _____.

A. thế kỷ                     B. phát triển                C. phong cách             D. màu sắc

“one” đề cập đến style ở trước đó: The Art Nouveau style was an eclectic one, bringing together elements of Japanese art, motifs of ancient cultures, and natural forms.

Chọn đáp án là: C


Câu 39:

Para.1 mentions that Art Nouveau glass was sometimes similar to which aspect of ancient buried glass______.

Xem đáp án

Đoạn 1 đề cập rằng kính Art Nouveau đôi khi tương tự như khía cạnh nào của kính được chôn thời cổ xưa?

A. Sự biến dạng của kính                                           B. Bề ngoài của bề mặt kính

C. Các hình dạng của các vật thủy tinh                      D. Kích thước của các vật thủy tinh

Thông tin: The glass objects of this style were elegant in outline, although often deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried.

Tạm dịch: Các vật thể thủy tinh của phong cách này là thanh lịch trong phác thảo, mặc dù thường bị biến dạng một cách cố ý, với bề mặt nhợt nhạt hoặc óng ánh. Một thiết bị được ưa chuộng của phong cách này là bắt chước bề mặt óng ánh nhìn thấy trên kính cổ đã bị chôn vùi.

Chọn đáp án là: B


Câu 40:

The word “overtaken” in line 19 is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Từ “overtaken” trong dòng 19 gần nhất với nghĩa ______.

A. vượt qua                            B. nghiêng                    C. thể hiện                              D. áp dụng

“overtaken” = surpassed: vượt qua

Chọn đáp án là: A


Câu 41:

What does the author mean by stating that “function should determine form”?

Xem đáp án

Tác giả có ý gì khi nói rằng “chức năng nên xác định hình thức”?

A. Một vật hữu ích không nên trông hấp dẫn.

B. Mục đích của một vật nên ảnh hưởng đến hình thức của nó.

C. Thiết kế của một vật được coi là quan trọng hơn chức năng của nó.

D. Hình thức của một vật không nên bao gồm các yếu tố trang trí.

Thông tin: Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any ornament should be based on geometric relationships.

Tạm dịch: Chẳng bao lâu, một mã thẩm mỹ riêng biệt được phát triển: từ đơn giản, bề mặt đơn giản và bất kỳ vật trang trí nào cũng phải dựa trên các mối quan hệ hình học.

Chọn đáp án là: B


Câu 42:

It can be inferred from the passage that one reason Functionalism became popular was that it______.

Xem đáp án

Nó có thể được suy ra từ đoạn văn rằng một lý do Thuyết Chức năng trở nên phổ biến là nó ______.

A. phân biệt rõ ràng giữa nghệ thuật và thiết kế

B. kêu gọi những người thích thiết kế phức tạp

C. phản ánh mong muốn chung để thoát khỏi quá khứ

D. dễ dàng được giải thích bởi công chúng

Thông tin: This new design concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of glass to fall out of favor.

Tạm dịch: Khái niệm thiết kế mới này, cùng với các phản ứng sau chiến tranh sắc nét đối với các phong cách và quy ước của những thập kỷ trước, đã tạo ra một hương vị công cộng hoàn toàn mới khiến các loại kính của Art Nouveau
Chọn đáp án là C

Câu 43:

Paragraph 3 supports which of the following statements about Functionalism?

Xem đáp án

Đoạn 3 hỗ trợ câu nào sau đây về thuyết chức năng?

A. Khái niệm thiết kế của nó tránh hình dạng hình học.

B. Nó bắt đầu trên một quy mô nhỏ và sau đó lan dần dần.

C. Đó là một lực lượng lớn trong nghệ thuật trang trí trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Nó không hấp dẫn đối với kiến trúc sư và tất cả các nhà thiết kế.

Thông tin: Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any ornament should be based on geometric relationships.

Tạm dịch: Chẳng bao lâu, một mã thẩm mỹ riêng biệt được phát triển: từ đơn giản, bề mặt đơn giản và bất kỳ vật trang trí nào cũng phải dựa trên các mối quan hệ hình học.

Chọn đáp án là:B


Câu 44:

According to the passage, an object made in the Art Nouveau style would most likely include ______.

Xem đáp án

Theo đoạn văn, một vật được thực hiện theo phong cách Art Nouveau rất có thể bao gồm ______.

A. một họa tiết hoa văn.                                             B. màu sắc tươi sáng.

C. biểu tượng hiện đại.                                               D. một bề mặt kết cấu.

Thông tin: The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous lines, floral and vegetable motifs, and soft evanescent coloration.

Tạm dịch: Cuối thế kỷ XIX và những năm đầu của thế kỷ XX được đánh dấu bằng sự phát triển của phong cách Art Nouveau quốc tế, đặc trưng bởi những đường nét quang co, họa tiết hoa và thực vật, và màu sắc mềm mại.

Chọn đáp án là: A


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence. If the machine can communicate over telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?

Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never really get away from the office.

 With which of the following topics is the passage primarily concerned?
Xem đáp án

Đoạn văn chủ yếu quan tâm vấn đề nào sau đây?

A. Tổng quan về làm việc từ xa.                                 B. Sự thất bại của làm việc từ xa.

C. Những ưu điểm của làm việc từ xa.                       D. Một định nghĩa của làm việc từ xa.

Chọn đáp án là A


Câu 46:

How many Americans are involved in telecommuting?

Xem đáp án

Có bao nhiêu người Mỹ tham gia vào làm việc từ xa?

A. nhiều hơn dự đoán trong Business Week.             B. hơn 8 triệu.

C. ít hơn năm ngoái.                                                   D. ít hơn ước tính trên tờ USA Today.

Thông tin: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million telecommuters.

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây tại USA Today ước tính có khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa.

Chọn đáp án là: B


Câu 47:

The phrase “of no consequence” means

Xem đáp án

Cụm từ "of no consequence" có nghĩa là

A. vô ích                       B. không liên quan                 C. không tốt                           D. không quan trọng

"of no consequence" = unimportant: không quan trọng

Thông tin: For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing reports, the location of the computer is of no consequence.

Tạm dịch: Đối với nhân viên có công việc liên quan đến việc ngồi tại một máy điện toán hoặc công cụ xử văn bản nhập dữ liệu hoặc nhập báo cáo, vị trí của máy tính không quan trọng.

Chọn đáp án là: D


Câu 48:

The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT

Xem đáp án

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là mối quan tâm của làm việc từ xa, TRỪ

A. những cơ hội thăng tiến.                                        B. hệ thống giám sát khác nhau.

C. thiếu sự tương tác với một nhóm.                         D. nơi làm việc là trong nhà.

Thông tin:

- many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.

- Most people feel that they need regular interaction with a group

- Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area

Chỉ có đáp án B không được nhắc đến

Chọn đáp án là: B


Câu 49:

The word “them” in the second paragraph refers to

Xem đáp án

Từ "them" trong đoạn thứ hai đề cập đến

A. những người làm việc từ xa                                             B. hệ thống

C. giám đốc điều hành                                                           D. trách nhiệm

“them” đề cập đến telecommuters: These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.

Tạm dịch: Các giám đốc điều hành cho rằng giám sát người làm việc từ xa trong một lực lượng lao động lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc, ít nhất, hệ thống để quản lý họ chưa được phát triển, do đó làm phức tạp trách nhiệm của người quản lý.

Chọn đáp án là: A


Câu 50:

The reason why telecommuting has not become popular is that the employees

Xem đáp án

Lý do tại sao làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến là các nhân viên

A. cần sự tương tác thường xuyên với gia đình của họ.

B. đang lo lắng về việc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy tại văn phòng.

C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc trong nhà của họ cách xa văn phòng.

D. là không biết gì về làm việc từ xa.

Thông tin: many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office setting.

Tạm dịch: nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không có cùng sự cân nhắc cho sự tiến bộ nếu họ không thể thấy rõ hơn trong môi trường văn phòng.

Chọn đáp án là: B


Câu 51:

The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by

Xem đáp án

Từ "reluctant" trong đoạn thứ ba có thể được thay thế tốt nhất bằng

A. ngược lại B. sẵn sàng C. do dự D. điển hình "reluctant" ~ hesitant: miễn cưỡng, do dự

Thông tin: It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept the opportunity.

Tạm dịch: Cũng đúng là nhân viên có quyền lựa chọn làm việc từ xa do dự chấp nhận cơ hội này.

Chọn đáp án là: C


Bắt đầu thi ngay