Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm lỗi sai - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 3)

  • 1429 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

      It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass the exam.

Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích:

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo

studies => study

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.

Đáp án: A


Câu 2:

From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work motivation, and keen for the job.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng loại với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social skill, work motivation)

keen => keeness

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.

Đáp án: D


Câu 3:

Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì

Benefits of => benefit from/by

Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành hoặc những con bướm đêm.

Đáp án: B


Câu 4:

If you work hard, you would be successful in anything you do.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1, diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai:

If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +…

would be => will be

Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm.

Đáp án: D


Câu 5:

Industrial emissions, together with littering, is causing many problem in our large, industrial cities today.

Xem đáp án

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Khi trong câu có chủ ngữ là “S1, together with S2” thì động từ được chia theo S1.

Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are”

is => are

Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công nghiệp lớn ngày nay.

Đáp án: B


Câu 6:

Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên không thể rút gọn

Climbing down => When he climbed down

Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi

Đáp án: D


Câu 7:

Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:

S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ động)/ Vpp (Bị động) + O, S + V2 + O

his abilities are => he is

Tạm dịch: Được đào tạo ở Anh, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia.

Đáp án: B


Câu 8:

In my opinion, I think that this book is more interested than the other one.

Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải thích:

In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think that => Ø

Tạm dịch: Tôi nghĩ rng quyển sách này hấp dẫn hơn quyn kia.

Đáp án: B


Câu 9:

Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.

Xem đáp án

Kiến thức: Hiện tại phân từ

Giải thích:

Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động cùng chủ ngữ trong câu. opened => opening

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.

Đáp án: A


Câu 10:

We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year.

Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự của tính từ

Giải thích:

Trật tự các tính từ được quy định theo thứ t sau:

Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin (nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đ ch Geman: nước Đức => nguồn gốc

Lovely : đáng yêu => ý kiến

Old : cổ, cũ => tuổi tác

German lovely old => lovely old German

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài chiếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm

ngoái.

Đáp án: C


Câu 11:

Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subject, LaGuardia was the first public school of its kind.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn câu ở dạng bị động

Giải thích:

    đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được chia ở dạng bị động.

Establishing => Established

Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc, LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể loại này.

Đáp án: A


Câu 12:

A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance health benefits.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Ở đây có cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa

significance (n): tầm quan trọng

significant  adj : đáng kể

significance => significant

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày có thể mang lại lợi ích đáng kể cho sức khỏe.

Đáp án: D


Câu 13:

U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to Vietnam for the APEC Summit this year.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải chia ở dạng số ít.

have => has

Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm.

Đáp án: C


Câu 14:

The letter was sent by special delivery must be important.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong câu có 2 động từ chính mà lại có 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/ sent rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động

Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng

 

Đáp án: A


Câu 15:

In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.

Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải thích:

I think = In my judgment: theo đánh giá của tôi

Lặp cấu trúc => bỏ “I think”

Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA

Đáp án: A


Câu 16:

The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow in their own garden.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/ none of/... có thể dùng với whom, which và whose.

Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”.

much => many

Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ.

Đáp án C


Câu 17:

These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.

Xem đáp án

Kiến thức: Lỗi lặp từ

Giải thích:

very (adv) : rất

relatively  adv  : tương đối, khá

Vì cả hai từ này đều có nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ.

very relatively => very / relatively

Tạm dịch : Những bài tập này thì trông có vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi.

Đáp án: C


Câu 18:

He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver.

Xem đáp án

Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ

Giải thích:

everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ

every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day

Tạm dịch: Anh ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan nghiêm trọng.

Đáp án: B


Câu 19:

What are the differences between women in old times with women in modern times?

Xem đáp án

Kiến thức: Cặp liên từ

Giải thích:

with => and

between …and … : giữa … và …

Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ?

Đáp án: C


Câu 20:

Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before the class.

Xem đáp án

Kiến thức: Dạng chủ động, bị động

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành động “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là

“it” được. Phải chuyển sang thể chủ động

it was delivered => he delivered it

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành bài thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.

Đáp án: C


Câu 21:

After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong direction.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên động từ "drive" không thể chia ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà phải chia ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

has been driving => had been driving

Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy đột nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng.

Đáp án: C


Câu 22:

Many living organisms depend largely on the enviroment for the satisfaction of its needs.

Xem đáp án

Kiến thức: Tính từ sở hữu

Giải thích:

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”

its => their

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.

Đáp án: D


Câu 23:

Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu bị động đặc biệt

Giải thích:

Cuối câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have done sth”

to graduate => to have graduated

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước

Đáp án: C


Câu 24:

Having not been to the sea before, the children couldn’t fall asleep due to their excitement.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ động và V.p.p nếu ở thể bị động.

Having not been => Not being

Tạm dịch: Chưa từng đến bin trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích.

Đáp án: A


Câu 25:

If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in the red now.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp

Giải thích:

Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành động không thực ở quá khứ (loại 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (loại 2)

If + S + had + V.p.p (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

paid a little => had paid a little

Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không vướng nợ ngân hàng.

Đáp án: A


Câu 26:

Their children learn primarily by directly experiencing the world around it.

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:

Chủ ngữ là “Their children” ở dạng số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them”

it => them

Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng

Đáp án: D


Câu 27:

Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving

Diễn tả hành động đang xảy ra go shopping thì hành động khác xen vào get lost had gone => were going

Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm

Đáp án: D


Câu 28:

There are more than eight four           million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “treasures” có các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ

anthropology  => anthropological.

Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu tập của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân loại học.

Đáp án: C


Câu 29:

Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.

it should => should it

Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong tương lai.

Đáp án: C


Câu 30:

Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó có dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta có thể dùng mệnh đề quan hệ rút gọn bằng cách dùng dạng quá khứ phân từ “viewed”

viewing => viewed / which was viewed

Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.

Đáp án: A


Bắt đầu thi ngay