Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất)_ đề 3

  • 1474 lượt thi

  • 36 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án đúng C rơi vào trọng âm thứ hai, các Đáp án đúng còn lại rơi vào trọng âm đầu.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The    to make quick decisions is vital in an emergency.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: ability (n): khả năng

Dịch: Khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng là rất quan trọng trong trường hợp khẩn cấp


Câu 3:

Geography is a very interesting subject, very few people study it thoroughly.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Although: mặc dù

Dịch: mặc dù môn Địa lý là một môn học rất thú vị nhưng rất ít người tìm hiểu kỹ về nó


Câu 4:

Rose_____an international prize for nature photography last year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì quá khứ đơn dựa vào từ last year: năm ngoái

Dịch: Rose đã giành được giải thưởng quốc tế về chụp ảnh thiên nhiên vào năm ngoái.


Câu 5:

Our environment is _ because of serious pollution.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.

Dịch: Môi trường của chúng ta đang bị đe dọa bởi vì tình trạng ô nhiễm nghiêm trọng.


Câu 6:

The painting I bought last week was very expensive.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đi theo và thay thế chủ ngữ “the painting”

Dịch: Bức tranh mà tôi mua tuần trước rất đắt.


Câu 7:

If you had taken my advice, you your job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu điều kiện loại 3.

Dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không mất việc.


Câu 8:

To save energy, we should remember to the lights before going out.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: turn off: tắt

Dịch: Để tiết kiệm năng lượng, chúng ta nên nhớ tắt đèn trước khi ra ngoài.


Câu 9:

You make the same mistake again, otherwise you will lose your job.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: mustn’t: không nên

Dịch: Bạn không nên phạm lại sai lầm tương tự, nếu không bạn sẽ mất việc.


Câu 10:

I need time to think about____ offer you gave me last week.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: the được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Dịch: Tôi cần thời gian để suy nghĩ về lời đề nghị mà bạn đã đưa ra cho tôi vào tuần trước


Câu 11:

Berkeley Primary school was in 1930, originally as a separate infant and junior school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: founded: thành lập

Dịch: Trường tiểu học Berkeley được thành lập vào năm 1930, ban đầu là một trường tiểu học và mầm non riêng biệt.


Câu 12:

Books are a wonderful source           knowledge and pleasure.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: source of: nguồn

Dịch: Sách là một nguồn tri thức và đem lại niềm vui cho mọi người.


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Linda: "Aunt, I've passed the exam with flying colors."

Aunt: " "

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào ý nghĩa của câu.

Dịch: Linda: "Dì ơi, con đã vượt qua kỳ thi với số điểm rất cao."

Dì: "Chúc mừng con!"


Câu 14:

Mary: What an attractive hair style you have got, Jane!

Jane:               .

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa theo ý nghĩa của câu.

Dịch: Mary: Bạn có một kiểu tóc đẹp làm sao, Jane!

Jane: Cảm ơn vì lời khen của bạn


Câu 15:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: devoted = dedicated: tận tâm

Dịch: Cô ấy là một giáo viên tận tâm. Cô dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.


Câu 16:

The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization(UNESCO), was established in 1946.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: established = set up: thành lập

Dịch: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO), được thành lập vào năm 1946.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

We may help if we cut down on energy use by using LED light bulbs and unplug unused electronic devices.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: cut down on: cắt giảm >< increase: tăng cường

Dịch: Chúng ta có thể giúp đỡ nếu chúng ta cắt giảm việc sử dụng năng lượng bằng cách sử dụng bóng đèn LED và rút phích cắm của các thiết bị điện tử không sử dụng.

</>


Câu 18:

An optimistic person always sees things on the bright sides.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: optimistic: lạc quan >< pessimistic: bi quan

Dịch: Một người lạc quan luôn nhìn thấy mặt tốt của mọi vấn đề.


Câu 20:

Which of the following statements is NOT TRUE about tropical forests?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “About 20 million hectares are lost annually - an area which is twice as big as that of Australia.”

Dịch: Khoảng 20 triệu hecta rừng nhiệt đới bị mất hàng năm - một diện tích lớn gấp đôi diện tích của Úc.


Câu 21:

The word “It” in line 7 means _

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu “The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect”

Dịch: Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang nỗ lực bảo vệ và cứu những khu rừng đang bị đe dọa, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính.


Câu 22:

The word “annually” is closest in meaning to      .

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: annualy: hàng năm.


Câu 23:

What is the aim of the World Wildlife Fund?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu “The World Wildlife Fund (WWF) is working to protect and save the forests that are in danger, to plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse Effect”

Dịch: Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới (WWF) đang nỗ lực bảo vệ và cứu những khu rừng đang bị đe dọa, trồng cây mới để lấy củi và làm chậm Hiệu ứng Nhà kính.


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The director was deeply impressing by the girl about whom I told you yesterday.

Xem đáp án

A.

Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động.

Dịch: Đạo diễn đã vô cùng ấn tượng về cô gái mà tôi đã kể với bạn ngày hôm qua.


Câu 25:

Growing crops and raise animals for food are among the most important steps ever taken by mankind.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Sự hòa hợp giữa hai động từ trong câu.

Dịch: Trồng trọt và chăn nuôi để làm thực phẩm là một trong những bước quan trọng nhất mà nhân loại từng thực hiện

Câu 26:

One of the longest wars in history were the Hundred Years’ War, fought between England and France in the fourteenth and fifteenth centuries.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào cụm “One of the longest wars in history”.

Dịch: Một trong những cuộc chiến dài nhất trong lịch sử là Chiến tranh Trăm năm, diễn ra giữa Anh và Pháp trong thế kỷ XIV và XV.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

 If you practice harder, you will have better results.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Vận dụng cấu trúc so sánh kép: The more + S + V, the more + S + V

Dịch: Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt hơn


Câu 28:

He is not old enough to do the volunteer work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: not old enough: chưa đủ chín chắn = too young: quá trẻ

Dịch: Cậu ấy còn quá trẻ để làm công việc tình nguyện.


Câu 29:

“I would study English If I were you,” Mai’s friend said.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: advised (v) khuyên

Dịch: Bạn của Mai khuyên cô ấy nên học tiếng Anh.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He was exhausted by his work. He threw himself on his bed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ của câu bị động.

Dịch: Sau cả ngày mệt mỏi vì công việc, anh ấy lên giường ngủ.


Câu 31:

She didn’t shed a tear as the play ended in tragedy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào cấu trúc đảo ngữ.

Dịch: Không một giọt nước mắt nào cô ấy rơi trong khi vở kịch kết thúc trong bi kịch.


Câu 33:

The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial (37)  and pollution.
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: exploitation (n) sự khai thác.

Dịch: Nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài là do phá hủy môi trường sống, khai thác thương mại và ô nhiễm.


Câu 34:

we benefit greatly from many medicines and (38)         products that biodiversity provides.  
Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: other: cái khác

Dịch: Ngoài ra, chúng ta được hưởng lợi rất nhiều từ nhiều loại thuốc và các sản phẩm khác được khai thác nhờ đa dạng sinh học.


Câu 35:

(39)       , different conservation efforts have been
Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Therefore: Vì thế. Đây là câu rút ra bài học sau cả đoạn văn.

Dịch: Do đó, các nỗ lực bảo tồn khác nhau.


Câu 36:

(40)_____ in order to save endangered species.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: make effort: nỗ lực.

Dịch: Do đó, các nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.


Bắt đầu thi ngay