Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 12 có đáp án (Mới nhất)_ đề 4
-
1897 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Ann: “Passing a university entrance exam is not difficult.” - John: “_____.”
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Ann: "Vượt qua một kỳ thi tuyển sinh đại học không khó."
Câu 2:
Mary: “Our team has just won that English Competition.” - Anne: “_____”
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào ý nghĩa của câu.
Dịch: Mary: “Nhóm của chúng tôi vừa giành chiến thắng trong Cuộc thi Tiếng Anh đó.” -
Anne: Chà, bất ngờ quá.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen- year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook.
I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realized I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out.
The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account. I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
Which of the following is NOT true about Facebook users in the UK?
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “Though not the highest this is a considerable number.”
Dịch: Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đây là một con số đáng kể.
Câu 4:
The highlight word “it” in the passage refers to_____.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào câu “I think I am a Facebook addict.”
Dịch: Tôi nghĩ rằng tôi là một người nghiện Facebook.
Câu 5:
Facebook _______.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.”
Dịch: Kể từ năm 2006, bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên đều được phép trở thành người dùng của Facebook mặc dù có nhiều khác biệt về yêu cầu độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào luật địa phương hiện hành.
Câu 6:
Which of the following is NOT the thing Bethan does as a Facebook addict?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào phương pháp loại trừ.
Dịch: không sử dụng mạng xã hội gần như mọi lúc.
Câu 7:
The word “applicable” in paragraph 1 is closest in meaning to_____.
Đáp án đúng: C
Giải thích: applicable = relevant: Hiện hành
Dịch: tùy thuộc vào luật hiện hành của địa phương.
Câu 8:
What does Bethan conclude about Facebook?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future”
Dịch: Tôi nghĩ Facebook rất thú vị và rất hữu ích khi đăng tin nhắn cho bạn bè và chia sẻ ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.
Câu 9:
What happened to make Bethan decide to quit Facebook for a while?
Đáp án đúng: A
Giải thích: Dựa vào câu “And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realized I could have a problem”
Dịch: Và rồi tuần trước tôi đã quên gặp một người bạn thực sự vì tôi mải online! Tôi đã nhận ra rằng tôi có thể gặp vấn đề.
Câu 10:
When she decided to give up Facebook_____.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào câu “The fourth night I wasn’t quite so bad.”
Dịch: Đêm thứ tư, tôi cảm thấy không quá tệ.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án rơi vào trọng âm thứ hai, ba đáp án còn lại rơi vào trọng âm thứ nhất.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án rơi vào trọng âm thứ ba, ba đáp án còn lại
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer of each following questions.
“You stole my best cassette, Bob.” said WillyĐáp án đúng: D
Giải thích: accuse of: đổ lỗi
Dịch: Willy buộc tội Bob ăn cắp chiếc băng cassette yêu thích nhất của anh ấy.
Câu 14:
If you don’t have his number, you can’t phone him.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Dịch: Bạn không thể gọi cho anh ấy trừ khi bạn có số của anh ấy.
Câu 15:
There are many things I want for Christmas. Some are clothes, toys and money.
Đáp án đúng: D
Giải thích: include: bao gồm.
Dịch: Có rất nhiều thứ tôi muốn cho Giáng sinh, bao gồm quần áo, đồ chơi và tiền bạc.
Câu 16:
Tom and May never help at home. The reason is because their mother never asks to.
Đáp án đúng: B
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
Dịch: Tom và May không bao giờ giúp việc nhà vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
Câu 17:
Mr Pike is repairing the refrigerator in the kitchen at the moment.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + be + V3 (+ by Sb/ O).
Dịch: Hiện tại tủ lạnh đang được Mr Pike sửa chữa trong bếp.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions:
Đáp án đúng: A
Giải thích: Đáp án A đọc là / ɜ/ còn các đáp án còn lại đọc là /ju/
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions:
Đáp án đúng: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
A lot of rice were exported to France last year.
Đáp án đúng: A
Giải thích: Rice là danh từ không đếm được, phải chia theo số ít
Dịch: Rất nhiều gạo đã được xuất khẩu sang Pháp trong năm ngoái.
Câu 21:
If you think carefully before making your decision, you will avoid to get into trouble later.
Đáp án đúng: A
Giải thích: avoid + V-ing
Dịch: Nếu bạn suy nghĩ cẩn thận trước khi đưa ra quyết định, bạn sẽ tránh được những rắc rối sau này.
Câu 22:
The books writing by Mark Twain are very popular in the world.
Đáp án đúng: D
Giải thích: quy tắc rút gọn mệnh đề.
Dịch: Những cuốn sách do Mark Twain viết rất nổi tiếng trên thế giới.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following.
The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination.
Đáp án đúng: D
Giải thích: suggestion = hint: gợi ý
Dịch: Giáo viên đã đưa ra một số gợi ý về những gì sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra.
Câu 24:
When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.
Đáp án đúng: D
Giải thích: concentrate = pay attention to: để ý, tập trung
Dịch: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A chronic lack of sleep may make us irritable and reduce our motivation to work.
Đáp án đúng: A
Giải thích: irritable: thiếu kiên nhẫn>< calm: bình tĩnh
Dịch: Thiếu ngủ kinh niên có thể khiến chúng ta cáu kỉnh và giảm động lực làm việc.
Câu 26:
He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at annual meeting in May.
Đáp án đúng: D
Giải thích: discourtesy: bất lịch sự >< politeness: sự lịch sự.
Dịch: Anh ta chưa bao giờ cảm thấy khó chịu như vậy đối với tổng thống trước khi xảy ra cuộc họp thường niên vào tháng Năm.
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27)_____ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28)______ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ______ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
The method helps children learn for themselves by (30) ______ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31)______ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.
Đáp án đúng: A
Giải thích: awareness of: nhận thức về
Dịch: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm sẽ cung cấp cho trẻ em nhận thức về khả năng của chính mình.
Câu 28:
Đáp án đúng: D
Giải thích: expert (n): chuyên gia
Dịch: Một cách tiếp cận được nhiều chuyên gia công nhận
Câu 29:
Đáp án đúng: D
Giải thích: With + V-ing
Dịch: Nancy McCormick Rambusch được ghi nhận là người đã phổ biến phương pháp này ở Hoa Kỳ, nơi ngày nay có hơn 400 trường Montessori.
Câu 30:
Đáp án đúng: D
Giải thích: provide: cung cấp
Dịch: Phương pháp giúp trẻ tự học bằng cách cung cấp cho trẻ tài liệu hướng dẫn.
Câu 31:
Đáp án đúng: A
Giải thích: how to: cách làm gì
Dịch: Thông qua việc khám phá như vậy, trẻ phát triển xúc giác và học cách làm các công việc hàng ngày mà không cần sự trợ giúp của người lớn.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them.
These fractured columns send out distinctive vibration patterns. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
All the following are mentioned as possible factors in drawing insects to weakened trees EXCEPT______.
Đáp án đúng: C
Giải thích: Dựa vào các ý được đưa ra trong bài.
Dịch: thay đổi màu sắc
Câu 33:
It can be inferred from the passage that research concerning the distress signals of trees______.
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào các nghiên cứu được đề ra trong bài.
Dịch: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng nghiên cứu liên quan đến các tín hiệu gặp nạn của cây cối đang được tiếp tục.
Câu 34:
Which of the following could be considered a cause of the distress signals of trees?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them.”
Dịch: Các nhà khoa học cho rằng sự rung chuyển được tạo ra khi các cột nước bên trong các ống chạy dọc theo chiều dài của cây bị vỡ, do có quá ít nước trong cây.
Câu 35:
Which of the following is the main topic of the passage?
Đáp án đúng: D
Giải thích: Dựa vào câu “It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal.”
Dịch: “Đó là âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây ốm yếu phát ra tín hiệu đau đớn.”