Đề kiểm tra Giữa kì 1 Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức có đáp án (Đề 1)
-
521 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Một chiều cuối thu
Trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn. Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.
Cò trắng đứng co chân trên bờ ruộng, đầu ngẩng lên nhìn về chốn xa xăm, mơ màng nhớ cố hương. Còn những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây trắng mỏng lướt qua thôn làng, gieo xuống những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm khiến tim tôi vang lên dịu dàng những câu thơ không nhớ đã thuộc từ bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê vàng rực lên màu vàng tươi của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê vàng vàng đang uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ổi chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Và đâu đó thoảng hương cốm mới. Hương cốm nhắc người ta những mùa thu đã qua.
Tôi đứng tựa vai vào cây bạch đàn, nghe tiếng gỗ thì thầm những điều bí ẩn của mùa thu. Và nhìn lên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những ngọn khói xanh lơ. Bọn trẻ xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ri lấy đá đập đầu
Chúng cứ hát mãi, hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông…
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Câu 1 (0,5 điểm). Những con vật nào xuất hiện trong đoạn văn trên.
Chọn đáp án A.
Câu 2:
Câu 2 (0,5 điểm). Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong đoạn đầu của văn bản?
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Câu “Khói về rứa ăn cơm với cá/ Khói về ri lấy đá đập đầu” thuộc thể loại gì?
A. Thơ lục bát
B. Đồng dao
C. Thành ngữ
D. Câu ca dao, tục ngữ
Chọn đáp án B.
Câu 5:
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Phân loại các từ ngữ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng dưới đây:
Một tối đầu đông, Đức nhờ mẹ hướng dẫn làm bài tập. Khi mẹ cầm bút, Đức để ý đến bàn tay của mẹ. Đôi bàn tay nứt nẻ xen lẫn vài vết chai sạn do mẹ phải làm việc vất vả.
(Trích “Đôi tay của mẹ” - Uyển Ly)
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|
|
|
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
Tối, đông |
Hướng dẫn, để ý |
Chia sản, vất vả |
Câu 6:
Câu 6 (2,0 điểm). Gạch chân vào từ không cùng từ loại với các từ còn lại:
a. Chằng chịt / mịt mùng / chi chít / mải mê.
b. Hạn hán / động đất / sạt lở / sóng thần.
c Nghĩ ngợi / nghe ngóng / mong chờ / nghi ngút.
a. Chằng chịt/ mịt mùng/ chi chít/ mải mê.
b. Hạn hán/ động đất/ sạt lở/ sóng thần.
c Nghĩ ngợi/ nghe ngóng/ mong chờ/ nghi ngút.