100 câu trắc nghiệm Sóng ánh sáng cơ bản (P1)
-
13192 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?
Chọn B.
Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
Câu 2:
Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:
Chọn C.
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lănh kính, nhưng bị lệch đường đi do khúc xạ ánh sáng.
Câu 3:
Hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra
Chọn C.
Sự tán sắc ánh sáng chỉ xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường.
Câu 4:
Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây?
Chọn D.
Mỗi ánh sáng đơn sắc có bước sóng xác định, chiết suất môi trường trong suốt còn phụ thuộc bước sóng ánh sáng.
Câu 5:
Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng:
Chọn A.
Bất kỳ môi trường trong suốt nào (cả rắn, lỏng, khí) đều xảy ra hiện tượng như nhau.
Câu 6:
Cho các ánh sáng sau:
I. Ánh sáng trắng. II. Ánh sáng đỏ.
III. Ánh sáng vàng. IV. Ánh sáng tím.
Sắp xếp giá trị bước sóng theo thứ tự tăng dần?
Chọn B.
Ánh sáng trắng không có bước sóng xác định, còn tất cả ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng xác định.
Câu 7:
Cho các ánh sáng sau:
I. Ánh sáng trắng. II. Ánh sáng đỏ.
III. Ánh sáng vàng. IV. Ánh sáng tím.
Cặp ánh sáng nào có bước sóng tương ứng là 0,589m và 0,400m?
Chọn A.
Đó là màu vàng và tím.
Câu 8:
Trong thí nghiệm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:
Chọn A.
Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Chọn D.
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr với nđ < nt suy ra rđ > rt. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt theo chiều đi môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn thì tia tím lệch về phía mặt phân cách hơn, nếu đi theo chiều ngược lại thì tia tím lệch xa mặt phân cách hơn. Do vậy D chưa đủ điều kiện cụ thể.
Câu 10:
Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng:
Chọn C.
Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên, do khi ánh sáng trắng đi từ không khí vào nước xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đồng thời xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. Khi chiếu ánh sáng màu trắng vuông góc với mặt nước thì tia sáng truyền thẳng và không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím.
Chọn C.
Chùm ánh sáng trắng không có bước sóng xác định.
Câu 12:
Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là:
Chọn B.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
Câu 13:
Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:
Chọn B.
Công thức tính góc lệch đối với lăng kính có góc chiết quang nhỏ và góc tới nhỏ là D = (n – 1)A = 5,20..
Câu 14:
Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là
Chọn A.
Khoảng cách từ lăng kính tới màn tới là AE = 1m, góc lệch D = (n - 1).A = 5,2o
Khoảng cách giữa hai vệt sáng là: AE. tanD = 9,1 cm.
Câu 15:
Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 80 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là:
Chọn C.
Độ rộng quang phổ trên màn là ĐT = AE(nt – nđ)A = 0,97cm.
Câu 16:
Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì:
Chọn C.
Khi che 1 khe, không còn giao thoa ánh sáng. Trên màn không có vân tối so le vân sáng, chỉ còn là vùng sáng có biên độ sóng bằng biên độ sóng ở khe, giảm 1 nữa so với vân sáng khi có giao thoa. Mà cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng nên tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che)
Câu 17:
Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?
Chọn D.
Xem điều kiện giao thoa.
Câu 18:
Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:
Chọn C.
Như câu trên.
Câu 19:
Chiết suất của môi trường:
Chọn C.
Chiết suất một môi trường trong suốt tăng từ màu đỏ đến màu tím.
Câu 20:
Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:
Chọn D.
Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
Câu 21:
Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải:
Chọn B.
Xem điều kiện để một điểm có biên độ dao động cực đại.
Câu 22:
Nếu coi vân sáng trung tâm là gốc tọa độ thì tọa độ vân tối thứ k trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:
Chọn C.
Vị trí vân tối thứ k có tọa độ: với các giá trị của k ϵ Z.
Câu 23:
Cho các ánh sáng sau:
I. Ánh sáng trắng. II. Ánh sáng đỏ.
III. Ánh sáng vàng. IV. Ánh sáng tím.
Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng II. III và IV, hình ảnh giao thoa của loại nào có khoảng vân nhỏ nhất và lớn nhất?
Chọn D.
Màu tím có khoảng vân nhỏ nhất, đỏ có khoảng vân lớn nhất.