240 Bài tập Sóng cơ trong đề thi thử Đại học có lời giải (P9)
-
4404 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trên sợi dây nằm ngang đang có sóng dừng ổn định, biên độ bụng sóng là 2a, trên dây có ba điểm liên tiếp theo đúng thứ tự M, N và P dao động cùng biên độ a, cùng pha với . Biết tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Tần số dao động của sóng là
Từ hình vẽ ta thấy:
Câu 2:
Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng A, B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình . Ở mặt chất lỏng, gọi là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn AB, M là điểm thuộc mà phần tử sóng tại M dao động ngược pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 6 cm. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn AB là
Đáp án C
Giả sử hai nguồn có phương trình dao động .
Gọi d là khoảng cách từ 1 điểm M thuộc tới 2 nguồn thì phương trình sóng tại M là:
Phương trình sóng tại O là:
Độ lệch pha giữa sóng tại O và tại M là
Để M và O ngược pha thì
Tại vị trí gần O nhất ngược pha với O thì OM= 6
Mặt khác do d= AM>OA= 8 cm nên M gần O nhất ứng với
Vậy ta có
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB là 8 điểm.
Câu 3:
Cho các chất sau: không khí ở , không khí ở , nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong
Đáp án A
Gọi v1,v2,v3 lần lượt là tốc độ truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí thì v1> v2> v3. Do đó trong các chất trên sóng âm truyền nhanh nhất trong sắt
Chú ý: Tốc độ truyền âm của một số chất:
Chất |
V (m/s) |
Không khí ở |
331 |
Không khí ở |
346 |
Hidro ở |
1280 |
Nước, nước biển ở |
1500 |
Sắt |
5850 |
Nhôm |
6260 |
Câu 4:
Hình bên là đồ thị dao động của hai âm tại cùng một vị trí. Nhận xét đúng đó là
Đáp án A
Từ đồ thị ta thấy hai âm này có cùng biên độ dao động nên sẽ có cùng cường độ âm, nhưng tần số dao động của hai âm khác nhau nên độ cao khác nhau
Câu 5:
Một dây đàn chiều dài L được giữ cố định ở hai đầu. Âm thanh do dây đàn phát ra có bước sóng dài nhất bằng
Đáp án D
Sóng dừng với hai đầu cố định
Bước sóng lớn nhất khi
Câu 6:
Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tần số của sóng là 80 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây nằm trong khoảng 55 m/s đến 70 m/s. Tổng số bụng và nút sóng trên dây kể cả hai đầu dây là
Đáp án B
Sóng dừng với hai đầu cố định
Mà
Nhận xét nên trên dây có 5 bụng và 6 nút sóng
Do đó tổng số bụng và nút là 11
Câu 7:
Sóng dừng tạo trên một sợi dây đàn hồi có chiều dài 1. Người ta thấy trên dây có những điểm dao động cách đều nhau một khoảng l1 thì dao động với cùng biên độ là 4cm, người ta lại thấy trên dây có những điểm cứ cách nhau một khoảng thì các điểm đó có cùng biên độ A. Giá trị của A là
Đáp án A
Khi có sóng dừng các điểm cách đều nhau dao động với cùng biên độ có ba trường hợp:
+ Các bụng sóng: khoảng cách giữa 2 điểm liền kề , biên độ dao động là AB=2A
+ Các nút sóng: khoảng cách giữa 2 điểm liền kề ,biên độ dao động là AN=0
+ Các điểm M: khoảng cách giữa hai điểm liền kề , biên độ dao động là AM=
Nhận thấy l1<l2 chứng tỏ
Các điểm cách nhau l2 chính là bụng sóng nên
Câu 9:
Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là
Đáp án C
+ Gọi d là khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên cùng một phương truyền sóng.
+ Hai điểm ngược pha thì
+ Khoảng cách nhỏ nhất
+ Tần số âm:
Câu 10:
Một sợi dây đàn hồi dài 80cm được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay đổi được từ 50 Hz đến 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 10m/s. Biết rằng khi có sóng dừng, coi đầu nối với cần rung là nút sóng, đầu còn lại là bụng sóng. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, số giá trị tần số có thể tạo sóng dừng trên dây là
Đáp án B
Sóng dừng với một đầu nút, một đầu bụng là
Mà
Có 5 giá trị tần số cho sóng dừng trên dây.
Câu 11:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Đáp án C
Số bụng sóng:
Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định:
Câu 12:
Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110 m/s và có bước sóng 0,25m. Tần số của sóng này là
Đáp án A
Tần số của sóng
Câu 13:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đầu A cố định. Trên dây đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 60cm. Gọi B là điểm bụng gần A nhất, C là điểm nằm giữa A và B. Biết AC= 2BC. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,1s. Tốc độ truyền sóng là
Đáp án A
Ta có
Biên độ dao động của C là
Khi li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C tức là
.
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C là .
Vậy tốc độ truyền sóng là .
Câu 14:
Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 10 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: ,
tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Xét đoạn thẳng CD= 6 cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại là:
Đáp án D
Bước sóng .
Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB mà trên CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại khi tại C và D thuộc các vân cực đại bậc 1.
Tại C:
Suy ra
Câu 15:
Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O, dao động với tần số 40 Hz, lan truyền trên mặt nước. Người ta thấy 2 điểm gần nhau nhất trên mặt nước, nằm trên đường thẳng qua O, cùng phía đối với O và cách nhau 20 cm luôn luôn dao động đồng pha. Tốc độ lan truyền của sóng bằng
Đáp án C
Hai điểm gần nhau nhất cách nhau đồng pha khi:
Câu 16:
Phương trình của một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox có dạng , trong đó t tính bằng giây. Chu kì sóng bằng:
Đáp án B
Từ phương trình sóng ta có tần số góc
Vậy chu kỳ sóng
Câu 17:
Một dây đàn hồi AB dài 2,5m căng ngang, B giữ cố định, A gắn vào âm thoa dao động điều hòa theo phương vuông góc với dây, trên dây có sóng dừng. Biết tần số của âm thoa có giá trị trong khoảng tử 95 Hz đến 105 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là 50m/s. Số bụng sóng trên dây là
Đáp án A
Sóng dừng với hai đầu cố định
Vậy nên trên dây có 10 bụng sóng.
Câu 18:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số. Trên mặt nước người ta thấy M, N là hai điểm ở hai bên đường trung trực của AB, trong đó M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có 2 dãy cực đại khác. N không dao động, giữa N và đường trung trực của AB còn có 3 dãy cực đại khác. Nếu tăng tần số lên 3,5 lần thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN tăng lên so với lúc đầu là
Đáp án A
- Giả sử M gần A hơn so với B, N gần B hơn so với A.
M thuộc dãy cực đại bậc 3
N thuộc dãy cực tiểu thứ 4
- Ban đầu số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là nghiệm của bất phương trình:
Vậy có 7 điểm dao động với biên độ cực đại trên MN.
- Tăng tần số lên 3,5 lần thì bước sóng giảm đi 3,5 lần
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN lúc sau là
Vậy có 23 điểm dao động với biên độ cực đại trên MN, tức là so với ban đầu đã tăng 16 điểm.
Câu 19:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 24 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số tạo ra sóng có bước sóng 2,5cm. Điểm C trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 9cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là
Đáp án B
Phương trình dao động của hai nguồn
Phương trình dao động của điểm M thuộc CO, cách nguồn khoảng d là:
Vì điểm M dao động ngược pha với nguồn nên:
Mà
Vậy trên đoạn CO có 1 điểm dao động ngược pha với nguồn.
Câu 20:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu đúng là:
Đáp án B.
Khi phản xạ trên mặt cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ và tần số của sóng tới và sóng phản xạ khi đó bằng nhau.
Câu 21:
Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000m/s và 5000m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng
Đáp án A.
Theo bài ra ta có: OA/5000 – OA/8000 = 5s
Câu 22:
Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng là 6cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C, D nằm trên mặt nước sao cho ABCD tạo thành hình chữ nhật có cạnh AD = 30cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn CD lần lượt là:
Đáp án B.
Gọi khoảng cách từ một điểm bất kỳ thuộc CD đến các nguồn A, B tương ứng là d2 và d1
Ta có
+ Điểm cực đại trên đoạn CD thỏa mãn:
với
Có 7 giá trị của k là nên có 7 điểm cực đại trên CD.
+ Điểm cực tiểu trên đoạn CD thỏa mãn
,
Có 6 giá trị của k thỏa mãn
nên có 6 điểm cực tiểu trên CD.
Câu 23:
Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 24cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành ba đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N trong quá trình sợi dây dao động là 1,25. Biên độ dao động bụng sóng là
Đáp án C.
Trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng nên
.
M, N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên ngược pha nhau.
Khoảng cách MN nhỏ nhất khi M, N ở vị trí cân bằng hay
.
Gọi trung điểm MN là O (khi đó chính là một nút) thì OM = 4cm = λ/6.
Vậy biên độ dao động của M và N là:
(vì M và N đối xứng nhau qua nút biên độ dao động bằng nhau).
Khoảng cách M, B lớn nhất là
khi M, N nằm ở biên.
Mặt khác
.
Câu 24:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 cách nhau 6cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5cm và OQ = 8cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q còn một cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A.
Từ hình vẽ ta có
Vì P là cực tiểu và Q là cực đại đồng thời trong PQ còn một cực đại nữa nên
P thuộc cực tiểu thứ 5 (k = 4) nên M là cực đại thuộc OP gần P nhất thì M phải thuộc cực đại bậc 5.
Do đó
Vậy M cách P đoạn.
Câu 25:
g pha Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên AB có 15 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Số vị trí trên CD tối đa ở đó dao động với biên độ cực đại là
Đáp án B.
Trên AB có 15 vị trí dao động với biên độ cực đại do vậy ta có AB < 8λ
Xét M thuộc trên CD ta có
Vậy
Mặt khác M là cực đại giao thoa thì:
Do đó ta được
Vậy có 7 giá trị k; tương ứng có tối đa 7 cực đại giao thoa trên CD.
Câu 26:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cách nhau 16 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình .
Coi biên độ sóng không đổi. Xét các vân giao thoa cùng loại, nằm về một phía với đường trung trực của AB, ta thấy vân thứ k đi qua điểm M có hiệu số AM - BM = 7,5 cm và vân thứ (k + 2) đi qua điểm P có hiệu số AP - BP = 13,5 cm. Gọi M' là điểm đối xứng với M qua trung điểm của AB. Số điểm cực đại, cực tiểu trên đoạn MM' lần lượt là
Đáp án A
+ Giả sử M và P thuộc các đường cực đại thì khi đó
và
. Suy ra k= 2,5. Tuy nhiên khi đó k= 2,5 không phải là số nguyên nên trường hợp này loại.
+ Giả sử M và P thuộc các đường cực tiểu thì khi đó
và
Suy ra . Khi kiểm tra lại thấy k = 2 thỏa mãn.
+ M' đối xứng với M qua trung điểm của AB suy ra M'A- M'B=-7,5 cm.
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MM' là:
Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại trên MM'.
- Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên MM' là:
Vậy có 6 điểm dao động với biên độ cực tiểu trên .
Câu 27:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình với x: cm, t: giây, phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án C.
Lời giải chi tiết:
Từ phương trình sóng ta có
đáp án B đúng.
Từ phương trình sóng ta có
vì bước sóng có đơn vị là đơn vị của x. Đáp án A đúng.
Câu 29:
Khi sóng cơ và sóng điện từ truyền từ không khí vào nước phát biểu đúng là
Đáp án A.
Câu 30:
Cường độ âm chuẩn .
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm
Đáp án D.
Lời giải chi tiết:
Mức cường độ âm xác định bởi:
Câu 31:
Một sợi dây AB có chiều dài 1m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án C
Lời giải chi tiết:
Điều kiện sóng dừng trên dây là:
Tốc độ truyền sóng trên dây là
Câu 32:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 3m/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hình vuông ABCD nằm trên mặt nước sao cho hai điểm C và D nằm trên hai đường cực đại giao thoa. Biết rằng giữa điểm C và đường trung trực của AB còn có hai dãy cực đại khác. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường thẳng nối hai nguồn là
Đáp án C
Lời giải chi tiết:
Bước sóng
Vì C dao động với biên độ cực đại và giữa điểm C và đường turng trực của AB còn có hai dãy cực đại khác nên C thuộc đường cực đại bậc 3.
Mặt khác
Vậy số điểm cực đại trên đường thẳng nối hai nguồn là:
điểm
Câu 33:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 5 vị trí mà ở đó các phân tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phân tử ở đó dao động với biên độ cực đại ?
Đáp án B
Lời giải chi tiết:
Từ hình vẽ ta thấy để CD có 3 điểm dao động với biên độ cực đại thì điểm C phải nằm giữa đường cực đại bậc 2 và đường cực đại bậc 3.
Gọi là phần nguyên của tỉ số
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là
Mà Nmax khi
Suy ra, số điểm cực đại trên AB nhiều nhất là 2.7+1=15 điểm.
Câu 35:
Trên sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm và có dạng như hình bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết bằng 0,05s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên đây bằng
Đáp án A
Từ hình vẽ, ta xác định được:
+
Ta có:
Từ đây ta tìm được
Tốc độ cực đại
Câu 36:
Cho một sóng ngang có phương trình là
mm, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
Đáp án C
Phương trình sóng
Từ phương trình
Rút ra
Tốc độ truyền sóng
Câu 37:
Một nguồn âm đặt tại điểm O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Một điểm M cách nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I, cho nguồn âm dịch chuyển xa điểm M một đoạn 50 m thì cường độ âm giảm đi 9 lần. Khoảng cách d ban đầu là
Đáp án B
Ta có:
Câu 38:
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên đây, hai điểm M và N nằm hai bên nút sóng O, có khoảng cách .
Hỏi tại thời điểm t, khi li độ của điểm N là thì tại thời điểm
, li độ của điểm M là bao nhiêu?
Đáp án A
Gọi là biên độ của bụng sóng.
Khoảng cách từ M và N tới nút O và biên độ tại mỗi điểm tương ứng là:
Điểm M
Điểm N
Do hai điểm M và N nằm hai bên của nút sóng nên chúng dao động ngược pha nhau.
Do đó
Tại thời điểm t, khi li độ
Tại thời điểm pha dao động tại M ngược pha với pha tại thời điểm t.
Do đó
Câu 39:
Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn . Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng
Đáp án A
Mức cường độ âm được xác định bằng biểu thức
Câu 40:
Một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox có phương trình sóng là
t tính bằng giây. Tần số của sóng này bằng
Đáp án B
Ta có
tốc độ truyền sóng
thay
Câu 41:
Một sợi dây AB dài 20 cm căng ngang có hai đầu cố định. Khi có sóng dừng các điểm trên dây dao động với phương trình
trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Số điểm bụng và điểm nút trên đoạn dây (kể cả A, B) là
Đáp án A
Phương trình tổng quát của sóng dừng với hai đầu cố định
Ta có
Mà Vậy trên dây có 5 bụng và 6 nút (kể cả A và B).
Câu 42:
Một sóng cơ lan truyền với vận tốc 320 m/s, bước sóng 3,2 m. Chu kì của sóng đó là
Đáp án A.
Lời giải chi tiết:
Ta có
Câu 43:
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng nhau qua một nút là
Đáp án C
Lời giải chi tiết:
Hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút sẽ dao động ngược pha nhau nên hiệu số pha của chúng là rad
Câu 44:
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số 15Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là MA – MB = 6 cm, NA – NB = 12 cm. Kết luận về dao động của M, N là
Đáp án C
Lời giải chi tiết:
Bước sóng . Do hai nguồn A, B cùng pha:
thỏa mãn công thức cực tiểu giao thoa nên M dao động với biên độ cực tiểu.
thỏa mãn công thức cực đại giao thoa nên M dao động với biên độ cựca đại.
Câu 45:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm có một nguồn âm điểm với công suất phát âm không đổi. M và N là hai điểm nằm trên hai đường thẳng vuông góc với nhau cùng đi qua M (OM vuông góc MN). Mức cường độ âm tại M và N tương ứng là 60dB và 40dB. Mức cường độ âm tại trung điểm của MN gần đúng bằng
Đáp án C.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
.
Câu 46:
Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, ngược pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi. Trong quá trình truyền sóng, phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB
Đáp án D.
Câu 47:
Tai con người có thể nghe được những âm có mức cường độ âm trong khoảng
Đáp án D.
Câu 48:
M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng của sóng mặt nước sao cho , λ là bước sóng. Tại một thời điểm nào đó M và N đang có li độ uM = 3mm, uN = -4mm, mặt thoáng ở N đang đi lên theo chiều dương. Coi biên độ là không đổi. Biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng là:
Đáp án A.
Độ lệch pha của M và N là Vậy M và N vuông pha.
Ta có
Từ vòng tròn lượng giác ta thấy N nhanh pha hơn M một góc 3π/2 nên sóng truyền từ N đến M.
Câu 49:
D. 2/3s.. Trên đây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C nằm giữa A và B, với AB = 30 cm, AC = 15 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C là
Đáp án A.
. Vậy biên độ dao động của điểm C là .
Khi li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C tức là.
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B có giá trị bằng biên độ dao động của phần tử tại C là T/4= 0,5S.
Câu 50:
Một nguồn sóng dao động với phương trình.
Điểm A cách nguồn một khoảng 8 cm, tại thời điểm t= 0,5s li độ của điểm A là:
Đáp án B
Bước sóng dùng trong dao động là:
Phương trình dao động của điểm A cách nguồn một khoảng 8cm là:
Vậy tại thời điểm t= 0,5 s thì li độ của điểm A là:
Không ít các bạn học sinh sẽ giải theo hướng này, nhưng đây là một kết quả sai rồi. Bài này dễ nhưng mà dễ nhầm các em nhé. Dưới đây mới là cách làm đúng: Sau khoảng thời gian t= 0,5 s thì sóng mới truyền đến điểm cách nguồn khoảng:
Nhận thấy điểm A ở khoảng cách xa hơn nên chưa nhận được sóng truyền tới, vì điểm A chưa dao động nên li độ của điểm A tại thời điểm t= 0,5 s là 0.