Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 1)
-
2273 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số gồm “2 triệu, 5 nghìn, 7 trăm, 7 đơn vị” được viết là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Số gồm “2 triệu, 5 nghìn, 7 trăm, 7 đơn vị” được viết là: 2 005 707.
Câu 2:
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: “7 tấn 6 tạ + 2 tạ 8kg = ….. kg” là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đổi 7 tấn = 7000kg, 6 tạ = 600kg, 2 tạ = 200kg.
Suy ra 7 tấn 6 tạ = 7600kg, 2 tạ 8kg = 208kg
Vậy 7 tấn 6 tạ + 2 tạ 8kg = 7600kg + 208kg = 7808kg.
Vậy “7 tấn 6 tạ + 2 tạ 8kg = 7808kg”.
Câu 3:
Giá trị của biểu thức 326 – 57 × y, với y = 3 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thay y = 3 vào biểu thức 326 – 57 × y ta được:
326 – 57 × 3 = 326 – 171 = 155
Vậy với y = 3, biểu thức 326 – 57 × y có giá trị là 155.
Câu 4:
Bác An năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác An thu hoạch bằng \(\frac{1}{2}\) năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Vậy trung bình mỗi năm bác An thu hoạch được số tấn thóc là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đổi: 60 tạ = 6 tấn
Số tấn thóc bác An thu hoạch được trong năm thứ hai là:
6 × \(\frac{1}{2}\)= 3 (tấn thóc)
Số tấn thóc bác An thu hoạch được trong năm thứ ba là:
6 × 2 = 12 (tấn thóc)
Số tấn thóc trung bình mỗi năm bác An thu hoạch được là:
(6 + 3 + 12) : 3 = 7 (tấn thóc)
Đáp số: 7 tấn thóc.
Câu 5:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 26 cm. Chiều rộng kém chiều dài 8 cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:
Huớng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chiều dài hình chữ nhật là:
(26 + 8) : 2 = 17 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(26 – 8) : 2 = 9 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
17 × 9 = 153 (cm2)
Đáp số: 153 cm2
Câu 6:
Cặp cạnh vuông góc trong tứ giác ABCD sau là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sử dụng thước ê ke để kiểm tra các góc có trong hình, ta thấy:
+ Cạnh AB vuông góc với cạnh AC.
+ Cạnh CA vuông góc với cạnh CD.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 7:
Đặt tính rồi tính:
145 168 + 262 589
Lời giải
\(\frac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{145\,\,168}\\{262\,\,589}\end{array}}}{{\,\,\,\,407\,\,757}}\)
Câu 8:
Lời giải
\(\frac{{ - \begin{array}{*{20}{c}}{485\,\,454}\\{125\,\,674}\end{array}}}{{\,\,\,\,359\,\,780}}\)
Câu 9:
Lời giải
\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{13\,\,265}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5}\end{array}}}{{\,\,66\,\,325}}\)
Câu 11:
Điền dấu “>; <; =” thích hợp vào ô trống:
42735 + 12576 … 39680 + 1248
Lời giải
Ta có: 42 735 + 12 576 = 55 311
39 680 + 1 248 = 40 928
Ta thấy 55 311 > 40 928.
Suy ra 42735 + 12 576 > 39 680 + 1248.
Câu 12:
Lời giải
Đổi 1 thế kỉ rưỡi = 150 năm
150 năm < 221 năm
Vậy 1 thế kỉ rưỡi < 221 năm
Câu 13:
Lời giải
Đổi 327 tạ = 3 270 yến
6 155 yến : 5 = 1 231 yến
3 270 yến × 3 = 9 810 yến
Vì 1 231 yến < 9 810 yến nên 6 155 yến : 5 < 327 tạ × 3.
Câu 14:
Lời giải
Đổi 3 giờ 25 phút = 205 phút
Vì 205 phút = 205 phút nên 3 giờ 25 phút = 205 phút
Câu 15:
Lời giải
Số ki-lô-gam giấy vụn tổ hai thu được là:
45 + 20 = 65 (kg)
Số ki-lô-gam trung bình mỗi tổ thu gom được là:
(45 + 65) : 2 = 55 (kg)
Đáp số: 55 kg giấy vụn
Câu 16:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
79 614 – 37 562 + 37 562 – 9 614
Lời giải
79 614 – 37 562 + 37 562 – 9 614
= (79 614 – 9614) + (37562 – 37562)
= 70 000 + 0
= 70000
Câu 17:
Lời giải
4 978 + 1 326 + 5 022 + 674
= (4 978 + 5 022) + (1 326 + 674)
= 10 000 + 2 000
= 12 000
Câu 18:
Hình bên có 3 góc bẹt.
Lời giải
Sai vì hình bên chỉ có 2 góc bẹt là góc CHB và góc HIA.
Vậy ta điền đáp án như sau:
Hình bên có 3 góc bẹt.
Câu 19:
Lời giải
Đúng vì hình bên có 1 góc tù là góc CIA.
Vậy ta điền đáp án như sau:
Hình bên có 1 góc tù.
Câu 20:
Lời giải
Đúng vì hình bên có 5 tam giác là tam giác ABC, AHB, CIH, ACH và AIC.
Vậy ta điền đáp án như sau:
Hình bên có 5 tam giác.