IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 4 Toán Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án

Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 6)

  • 2375 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chữ số 9 trong số 192 378 thuộc hàng … … lớp … … …”. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chữ số 9 trong số 192 378 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Vậy từ thích hợp điền vào chỗ chấm là: Chục nghìn, nghìn.


Câu 2:

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: 7 giờ 32 phút = … phút” là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

7 giờ = 420 phút

Nên 7 giờ 32 phút = 420 phút + 32 phút = 452 phút

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 452.


Câu 3:

“Năm 2015 kỉ niệm 70 năm Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.” Vậy Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập thuộc thế kỉ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 4:

Một tổ có 5 học sinh có số đo lần lượt là: 138 cm, 134 cm, 128 cm, 135 cm, 130 cm. Vậy trung bình số đo chiều cao của mỗi em trong tổ là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:

138 + 134 + 128 + 135 + 130 = 665 (cm)

Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:

665 : 5 = 133 (cm)

Đáp số: 133 cm.


Câu 5:

Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Hiệu của hai chữ số bằng số bé nhất có 6 chữ số. Vậy số lớn và số bé lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987 654.

Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là: 100 000.

Số bé là:

 (987 654 − 100 000) : 2 = 443 827

Số lớn là:

 987 654 − 443 827 = 543 827

Đáp số: Số lớn: 543 827;

Số bé: 443 827


Câu 6:

Một hình chữ nhật có chu vi là 28 cm. Nếu chiều dài bớt đi 8 cm thì sẽ được chiều rộng. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

28 : 2 = 14 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

(14 + 8) : 2 = 11 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

11 − 8 = 3 (cm)

Diện tích của hình chữ nhật là:

11 × 3 = 33 (cm2)

Đáp số: 33 cm2.


Câu 11:

Tính giá trị của biểu thức: 

a) a × 6 + 6 × b với a = 1 157; b = 843

Xem đáp án

a × 6 + 6 × b với a = 1 157; b = 843

= 1 157 × 6 + 6 × 843

= 6 × (1 157 + 843)

= 6 × 2 000

= 12 000


Câu 12:

b) m × 9 − n : 5 với m = 4 589; n = 1 985

Xem đáp án

m × 9 − n : 5 với m = 4 589; n = 1 985

= 4 589 × 9 − 1 985 : 5

= 41 301 − 397

= 40 904


Câu 13:

Tìm x:

a) (x − 3 256) + 2 589 = 12 587 − 2 658

Xem đáp án

(x − 3 256) + 2 589 = 12 587 − 2 658

(x − 3 256) + 2 589 = 9 929

x − 3 256 = 9 929 − 2 589

x − 3 256 = 7 340

x = 7 340 + 3 256

x = 10 596


Câu 14:

b) 125 879 − (x − 2 597) − 5 879 = 52 369
Xem đáp án

125 879 − (x − 2 597) − 5 879 = 52 369

125 879 − 5 879 − (x − 2 597) = 52 369

120 000 − (x − 2 597) = 52 369

x − 2 597 = 120 000 − 52 369

x − 2 597 = 67 631

x = 67 631 + 2 597

x = 70 228


Câu 15:

Một quầy lương thực, ngày thứ nhất bán được 550 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 75 kg gạo, nhưng ít hơn ngày thứ ba 45 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Xem đáp án

Ngày thứ hai bán được số kg gạo là:

550 + 75 = 625 (kg)

Ngày thứ ba bán được số kg gạo là:

625 + 45 = 670 (kg)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số kg gạo là :

(550 + 625 + 670) : 3 = 615 (kg)

Đáp số: 615 kg


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương