Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Đề 2)
-
2380 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giá trị của chữ số 2 trong số 724 335 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giá trị của chữ số 2 trong số 724 335 là 20 000.
Câu 2:
Đơn vị đo thích hợp điền vào chỗ trống “58 yến = 5800……” là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: 1 yến = 100 Hg
Do đó 58 yến = 5800 Hg
Câu 3:
“Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.” Năm đó thuộc thế kỉ:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Năm 938 thuộc thế kỉ X.
Câu 4:
Giá trị của biểu thức 468 : a + 61 × b là, biết a = 2, b = a × 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: a = 2, b = a × 2 = 2 × 2 = 4
Thay a = 2, b = 4 vào biểu thức 468 : a + 61 × b, ta được:
468 : 2 + 61 × 4 = 234 + 244 = 478.
Câu 5:
Một hình chữ nhật có chu vi là 30 cm. Chiều rộng kém chiều dài 5 cm. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
30 : 2 = 15 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
(15 + 5) : 2 = 10 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(15 – 5) : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 cm2.
Câu 6:
Một cửa hàng trong ba ngày đầu mỗi ngày bán được 45 chiếc xe đạp, trong hai ngày sau mỗi ngày bán được 30 chiếc xe đạp. Vậy trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong 3 ngày đầu là:
45 × 3 = 135 (chiếc)
Số chiếc xe đạp cửa hàng đó bán được trong 2 ngày sau là:
30 × 2 = 60 (chiếc)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:
(135 + 60) : 5 = 39 (chiếc)
Đáp số: 39 chiếc.
Câu 7:
Hai đội công nhân cùng sửa một quãng đường dài 8 km. Đội thứ nhất sửa được 3 km 540 m. Đội thứ hai sửa được ít hơn đội thứ nhất 760 m. Vậy cả hai đội còn phải sửa số mét đường nữa là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đổi: 3 km 540 m = 3540 m
8 km = 8000 m
Số mét đường đội thứ hai sửa được là:
3540 – 760 = 2780 (m)
Số mét đường cả hai đội còn phải sửa là:
8000 – (3540 + 2780) = 1680 (m)
Đáp số: 1680 mét.
Câu 8:
Em hãy chọn đáp án đúng với hai hình vẽ sau:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đổi 4 dm = 400 mm
40 cm = 400 mm
Diện tích hình chữ nhật là:
400 × 800 = 320 000 (mm)
Diện tích hình vuông là:
400 × 400 = 160 000 (mm)
Tỉ lệ giữa diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông là:
320 000 : 160 000 = 2 (lần)
Vậy diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình vuông.
Câu 9:
Đúng ghi Đ, sai ghi S thích hợp vào ô trống:
46 008 × 6 – 97 865
= 276 048 – 97 865
= 17 5192
Lời giải
46 008 × 6 – 97 865
= 276 048 – 97 865
= 175 192
Sai vì 46 008 × 6 – 97 865
= 276 048 – 97 865
= 17 8183
Câu 10:
95 368 – 1 254 × 9
= 95 368 – 11 286
= 84 082
Lời giải
95 368 – 1 254 × 9
= 95 368 – 11 286
= 84 082
Câu 11:
56 930 + (14 205 + 34 562) × 4
= 56 930 + 48 767 × 4
= 105 697 × 4
= 422 788
Lời giải
56 930 + (14 205 + 34 562) × 4
= 56 930 + 48 767 × 4
= 105 697 × 4
= 422 788
Sai vì 56 930 + (14 205 + 34 562) × 4
= 56 930 + 48 767 × 4
= 56 930 + 195 068
= 251 998
Câu 12:
8 679 × 8 + 12 346 × 8
= (8 679 + 12 346) × 8
= 21 025 × 8
= 168 200Lời giải
8 679 × 8 + 12 346 × 8
= (8 679 + 12 346) × 8
= 21 025 × 8
= 168 200
Câu 13:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
84 phút = giờ phút
Lời giải
84 phút = 1 giờ 24 phút
Câu 17:
Lời giải
Đổi: 4 tấn 5 tạ thóc = 45 tạ thóc
Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được là:
(45 – 5) : 2 = 20 (tạ thóc)
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được là:
(45 + 5) : 2 = 25 (tạ thóc)
Đáp số: 20 tạ thóc và 25 tạ thóc.
Câu 18: