Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 7)
-
5361 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 2H2O
Nước là môi trường trung tính nên không làm quỳ đổi màu.
Chọn đáp án D.
Câu 2:
Phi kim có mức hoạt động hóa học yếu nhất là
Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì thứ tự của các phi kim này là:
F > Cl > O > Si
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Khí clo không tác dụng với
Khí clo không tác dụng với khí O2
Khí clo tác dụng với: dung dịch NaOH, Ca(OH)2, H2O
Phương trình phản ứng:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O
Chọn đáp án B.
Câu 4:
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
Đốt cháy cacbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được hỗn hợp khí là
CO2 và O2 dư
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Khử hoàn toàn 2,4 gam đồng (II) oxit bằng khí CO. Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là
Số mol CuO là: nCuO = 0,03 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: nCO = 0,03 mol
Thể tích khí CO cần dùng (đktc) là: VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Câu 6:
Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit là: CaO
CO chỉ khử được những oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Ứng dụng của CO2 được dùng để
Ứng dụng của CO2 được dùng để
+ Chữa cháy
+ Bảo quản thực phẩm
+ Dùng trong sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất sođa, phân đạm, …
Chọn đáp án D.
Câu 8:
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO và O2
Điều không đúng cho phản ứng của CO và O2 là: Phản ứng thu nhiệt.
Chọn đáp án B.
Câu 9:
Chọn đáp án đúng nhất. Tất cả muối cacbonat đều
Tất cả muối cacbonat đều bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 5,3 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 là
Số mol của Na2CO3 là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Số mol của CaCO3 là: = 0,05 mol
Khối lượng CaCO3 là: = 0,05.100 = 5 gam
Chọn đáp án B.
Câu 11:
Dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu gì?
Dung dịch axit H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Chọn đáp án A.
Câu 12:
Công nghiệp silicat gồm
Công nghiệp silicat gồm
+ sản xuất đồ gốm
+ sản xuất thủy tinh
+ sản xuất xi măng
Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Thể tích của dung dịch KOH 1M ở điều kiện thường cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl2 (đktc) là
Số mol Cl2 là: = 0,1 mol
Phương trình phản ứng:
Thể tích của dung dịch KOH 1M là: VKOH = = 0,2 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
Chọn đáp án C.
Câu 15:
Nhiệt phân hoàn toàn 50 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là
Số mol của CaCO3 phản ứng là: = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,4 mol
Vậy thể tích khí CO2 là: V = 0,4.22,4 = 8,96 lít.
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại?
Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
+ Hiđrocacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro (CH4, C2H4, …)
+ Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài cacbon và hiđro, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, clo, … (C2H6O, CH3Cl, …
Chọn đáp án B.
Câu 17:
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?
Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm:
+ Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ
+ Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …
Chọn đáp án D.
Câu 18:
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố
Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố cacbon.
Câu 19:
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Một hợp chất X chứa 2 nguyên tố C, H có tỉ lệ khối lượng là mC : mH = 6 : 1. Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 56. Công thức phân tử của hợp chất X là
Gọi công thức phân tử của hợp chất X là: CxHy
Ta có
Suy ra công thức đơn giản của hợp chất X là: CH2
Công thức phân tử của hợp chất X có dạng
MX = 56 = n.(12 + 2), suy ra n = 4
Vậy công thức phân tử của hợp chất X là: C4H8
Chọn đáp án D.
Câu 21:
Một hợp chất hữu cơ có công thức C3H7Cl, có số công thức cấu tạo là
Có hai công thức cấu tạo là:
và
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
Công thức cấu tạo trên là của hợp chất: C2H5Cl
Chọn đáp án A.
Câu 23:
Ta có: %mC = = 75%
%mH = 100% - 75% = 25%
Chọn đáp án C.
Câu 24:
Đốt cháy 8,4 gam etilen bằng oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
Số mol của C2H4 là: = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,6 mol
Vậy thể tích khí CO2 thu được là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Cho 14 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, khối lượng brom tham gia phản ứng là
Số mol của C2H4 là: = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,5 mol
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là: = 0,5.160 = 80 gam.
Chọn đáp án A.
Câu 26:
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau
Trong phòng thí nghiệm người ta thu khí axetilen bằng phương pháp nào là tốt nhất trong các phương pháp sau
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nước
Chọn đáp án D.
Câu 27:
Tính thể tích dung dịch brom 2M cần để tác dụng với 0,448 lít khí axetilen?
Số mol C2H2 là: = 0,02 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có = 0,04 mol
Vậy thể tích dung dịch brom cần dùng là: V = = 0,02 lít.
Chọn đáp án D.
Câu 28:
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là: Axetilen
Chọn đáp án B.
Câu 29:
Đốt cháy benzene trong không khí tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ là
Phương trình phản ứng: 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
Theo phương trình phản ứng ta có tỉ lệ CO2 : H2O = 12 : 6 = 2 : 1
Chọn đáp án D.
Câu 30:
Đun nóng brom với 3,9 gam benzen (có bột sắt), người ta thu được 4,71 gam brombenzen. Hiệu suất của phản ứng là
Số mol của C6H6 là: = 0,05 mol
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có: = 0,05 mol
Khối lượng C6H5Br trên lý thuyết là: = 0,05.157 = 7,85 gam
Hiệu suất của phản ứng là: H = = 60%
Chọn đáp án A.