Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 20)
-
5343 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là
Đáp án đúng là: A
Sản phẩm nhiệt phân muối hiđrocacbonat là CO2
Ví dụ: 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 ↑
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
HNO3 + KHCO3 ⟶ KNO3 + H2O + CO2 ↑
Ca(OH)2 + Na2CO3 ⟶ CaCO3 ↓ + 2NaOH
Na2CO3 + CaCl2 ⟶ CaCO3 ↓ + 2NaCl
K2CO3 và Na2SO4 không phản ứng nên có thể cùng tồn tại trong một dung dịch.
Câu 3:
Đáp án đúng là: A
CO + CuO Cu + CO2 ↑
H2 + CuO Cu + H2O ↑
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, …)
Dãy các hợp chất đều là hợp chất hữu cơ C2H4, CH4, C2H5OH.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ + H2O
Khí metan (CH4) không phản ứng thoát ra ngoài, ta thu được khí metan tinh khiết.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là etilen
Câu 8:
Đáp án đúng là: D
Khí CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Tính chất vật lý của khí etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Câu 10:
Đáp án đúng là: C
Chất có liên kết ba trong phân tử là axetilen C2H2:
H – C ≡ C – H
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Các công thức cấu tạo của C2H6O là
CH3 – O – CH3
CH3 – CH2 – O – H
Vậy C2H6O có 2 công thức cấu tạo.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
C2H4 + Br2⟶ C2H4Br2
= = 0,2 (mol)
Theo phương trình : = = 0,2 (mol)
= 0,2.22,4 = 4,48 (l)
= Vhh – = 8,4 – 4,48 = 3,92 (l)
% = ≈ 46,67 (l)
Câu 13:
Viết dãy chuyển hóa sau bằng công thức hóa học các chất và viết phương trình hóa học thực hiện
Cacbon Cacbon đioxit Natri cacbonat Cacbon đioxit Cacbon oxit
C CO2 Na2CO3 CO2 CO
1) C + O2 CO2
2) CO2 + 2NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O
3) Na2CO3 + 2HCl ⟶ 2NaCl + H2O + CO2 ↑
4) CO2 + C 2CO
Câu 14:
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong các lọ bị mất nhãn: metan, cacbonic và etilen.
- Dẫn lần lượt các khí đã cho vào dung dịch nước brom.
+ Khí nào làm mất màu dung dịch brom là etilen
C2H4 + Br2 ⟶ C2H4Br2
+ 2 khí còn lại không hiện tượng là: metan, cacbonic
- Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2.
+ Khí làm đục nước vôi trong là cacbonic
CO2 + Ca(OH)2 ⟶ CaCO3 ↓ + H2O
+ Khí còn lại không hiện tượng là metan.
Câu 15:
Đốt cháy 10,08 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 thu được 14,56 lít CO2
a) Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trên.
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam kết tủa. Tính a? (Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
a)
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2)
nhh = = 0,45 (mol)
= = 0,65 (mol)
Gọi số mol của CH4 và C2H4 lần lượt là x; y (mol)
⇒ x + y = 0,45 (*)
Theo phương trình (1): = = x (mol)
Theo phương trình (2): = 2 = 2y (mol)
⇒ x + 2y = 0,65 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ:
% = % = ≈ 55,56%
% = 100% - % ≈ 44,44%
b)
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
Theo phương trình: = = 0,65 (mol)
Khối lượng kết tủa: a = = 0,65.(40 +12 + 16.3) = 65 (g)
Vậy a = 65 gam
Câu 16:
Đốt cháy 6,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết MA = 32 g/mol. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A.
Ta có sơ đồ phản ứng:
A + O2 ⟶ CO2 + H2O
Vì sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O nên trong A có C, H và có thể có O
= = 0,2 (mol)
= = 0,4 (mol)
nA = = 0,2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố C: nC trong A = = 0,2 (mol) ⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 (g)
Bảo toàn nguyên tố H: nH trong A = 2 = 0,8 (mol) ⇒ mH = 0,8.1 = 0,8 (g)
mO trong A = mA – mC – mH = 6,4 – 2,4 – 0,8 = 3,2 (g) ⇒ Trong A có C, H, O
⇒ nO trong A = = 0,2 (mol)
Gọi công thức của X là: CxHyOz
x = = = 1
y = = = 4
z = = = 1
Vậy công thức của A là: CH4O
Công thức cấu tạo của A là: CH3 – O – H.