Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 12)
-
5337 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố cacbon có một số dạng thù hình là kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương, than cốc, ... được gọi chung là cacbon vô định hình.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Than hoạt tính có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch. Tính chất đó được gọi là tính hấp phụ.
Hấp phụ là quá trình xảy ra khi một chất khí hay chất lỏng bị hút trên bề mặt một chất rắn xốp.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Cacbon monooxit thuộc loại oxit trung tính (oxit không tạo muối) vì không có khả năng tác dụng với axit, bazơ, nước.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Khi sục khí CO2 vào dung dịch canxi hiđroxit (Ca(OH)2) dư, muối tạo thành là CaCO3.
CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + H2O
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử H chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Các muối axit là: Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KHCO3, Mg(HCO3)2.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng của phản ứng là có kết tủa trắng xuất hiện.
K2CO3 + Ca(OH)2CaCO3 + 2KOH
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, ...).
Vậy hợp chất hữu cơ là C2H5ONa.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Hiđrocacbon là những hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro.
Vậy các hiđrocacbon là: CH4, C2H2, C2H4, C2H6, C4H10.
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
%C (C2H2) = .100 = 92, 31%
%C (C2H4) = = 85,71%
%C (C3H8) = .100 = 81,82%
%C (CH4) = .100 = 75%
Vậy trong số các chất: CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C2H2 thì C2H2 có hàm lượng cacbon cao nhất.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo của C2H6 là:
Vậy trong phân tử C2H6 có 7 liên kết đơn.
Câu 12:
Đáp án đúng là: B
Các công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức C2H6O là:
CH3 – CH2 – O – H
CH3 – O – CH3
Câu 13:
Đáp án đúng là: D
Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Khí metan phản ứng được với Cl2, O2.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
Để phân biệt hai chất CH4 và C2H4 ta có thể dẫn chúng qua dung dịch brom, khí nào nào mất màu dung dịch brom là C2H4.
CH2 = CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 – Br
Khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là CH4.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và khí metan đi từ từ quan dung dịch brom dư thì chỉ có khí etilen phản ứng với brom nên bị giữ lại trong dung dịch, khí metan không phản ứng nên thoát ra ngoài.
CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
= = 0,2 (mol)
= = 0,2 (mol)
Do hiđrocacbon đó là C2H4
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Câu 18:
Cho các chất sau: CH3 – CH3; CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH4, CH ≡ C – CH3. Số chất làm mất dùng dung dịch brom là
Đáp án đúng là: C
Những chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom thì trong phân tử phải có liên kết đôi hoặc ba.
Vậy các chất làm mất dùng dung dịch brom là: CH ≡ CH; CH2 = CH2; CH ≡ C – CH3.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon do đó dầu mỏ có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Nhiên liệu là những chất cháy được và tỏa nhiều nhiệt.
Vậy chất không phải là nhiên liệu là axit sunfuric đặc.
Câu 21:
Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) C + O2
b) CO2 + NaOH
c) CaCO3
d) CH4 + Cl2
e) CH2 = CH2 + Br2
g) C2H2 + O2
a) C + O2 CO2
b) CO2 + 2NaOH (dư)Na2CO3 + H2O
c) CaCO3 CaO + CO2
d) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
e) CH2 = CH2 + Br2Br – CH2 – CH2 – Br
g) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Câu 22:
Dẫn từ từ 6,72 lít hỗn hợp X gồm metan và axetilen (đktc) qua dung dịch brom dư thì thấy có 24 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
c) Để có được thể tích axetilen như ở trên cần phân hủy bao nhiêu gam đất đèn (chứa 80% canxi cacbua CaC2)?b) nX = = 0,3 (mol)
= = 0,15 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1): = = .0,15 = 0,075 (mol)
= nX - = 0,3 – 0,075 = 0,225 (mol)
= 0,225.16 = 3,6 (g)
= 0,075.26 = 1,95 (g)
mX == 3,6 + 1,95 = 5,55 (g)
% = .100 = 64,86%
% = 100% - % = 100% - 64,86% = 35,14%
c) CaC2 + 2H2OC2H2 + Ca(OH)2 (2)
Theo phương trình phản ứng (2):= = 0,075 (mol)
= 0,075.(40 + 12.2) = 4,8 (g)
Khối lượng đất đèn là:= 6 (g)