IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 19)

  • 5351 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu sau khi dùng xong, rửa sạch lau khô.


Câu 2:

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.


Câu 3:

Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, …)

Dãy các hợp chất đều là hợp chất hữu cơ là: C6H6, CH4, C2H5OH.


Câu 4:

Hóa trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hóa trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là IV, II, I.


Câu 5:

Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.


Câu 6:

Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn là CH4

Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. C6H6 (ảnh 1)


Câu 7:

Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dẫn xuất của hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử ngoài cacbon và hiđro còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ, clo…

Dãy gồm các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon là: C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl


Câu 8:

Hiđrocacbon A có phân tử khối là 30 đvC. Công thức phân tử của A là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

PTK của CH4 = 12 + 1.4 = 16 (đvC)

PTK của C2H6 = 12.2 + 1.6 = 30 (đvC)

PTK của C3H8 = 12.3 + 1.8 = 44 (đvC)

PTK của C2H4 = 12.2 + 1.4 = 18 (đvC)

Vậy công thức phân tử của A là C2H6


Câu 9:

Tính chất vật lí cơ bản của metan là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tính chất vật lí cơ bản của metan là: chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.


Câu 10:

Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sản phẩm chủ yếu của một hợp chất hữu cơ khi cháy là khí cacbonic và hơi nước.


Câu 11:

Phản ứng đặc trưng của metan là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.

CH4(k) + Cl2(k) asCH3Cl (k)+ HCl (k)


Câu 12:

Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo của etilen C2H4

Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có A. một liên kết đơn (ảnh 1)

Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết đôi


Câu 13:

Khí etilen có phản ứng đặc trưng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khí etilen trong phân tử có liên kết đôi có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

CH2 = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br – CH2Br


Câu 14:

Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khí etilen không tham gia phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.


Câu 15:

Cấu tạo phân tử axetilen là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức cấu tạo của axetilen C2H2

H – C ≡ C – H

Cấu tạo phân tử axetilen có hai liên kết đơn và một liên kết ba.


Câu 16:

Liên kết C ≡ C trong phân tử axetilen có đặc điểm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên kết C ≡ C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

CH ≡ CH + Br2 ⟶ Br − CH = CH − Br

Br − CH = CH − Br + Br2 ⟶ CHBr2 – CHBr2


Câu 17:

Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CH ≡ CH + 2Br2 ⟶ CHBr2 – CHBr2

Theo phương trình: nBr2 = 2nC2H2 = 0,2 (mol)

mBr2 = 0,2.80.2 = 32 (gam)


Câu 18:

Hóa chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất CH4, C2H4
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hóa chất dùng để phân biệt hai chất CH4, C2H4 là dung dịch brom.

C2H4 làm mất màu dung dịch brom

CH2 = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br – CH2Br

CH4 không phản ứng nên không có hiện tượng.


Câu 19:

Cho khí metan tác dụng với khí oxi theo phản ứng sau

CH4 + O2 to CO2 + H2O

Tổng các hệ số trong phương trình hóa học là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH4 + 2O2 toCO2 + 2H2O

Tổng các hệ số trong phương trình hóa học là: 1 + 2 + 1 + 2 = 6


Câu 20:

Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khí metan phản ứng được với Cl2, O2

CH4(k) + Cl2(k) as CH3Cl (k)+ HCl (k)

CH4 + 2O2 toCO2 + 2H2O


Câu 21:

Số công thức cấu tạo của C4H10
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các công thức cấu tạo của C4H­10 là:

CH3 – CH2 – CH2 – CH3

Số công thức cấu tạo của C4H10 là A. 3 (ảnh 1)

Số công thức cấu tạo của C4H10 là 2


Câu 22:

Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hợp chất hữu cơ là: CH4, C2H4, C2H5ONa

Hợp chất vô cơ là: CO2, Na2CO3.

Vậy có 3 hợp chất hữu cơ và 2 hợp chất vô cơ.


Câu 23:

Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ có hai nguyên tố cacbon và hiđro.

Dãy các chất đều là hiđrocacbon là: C2H6, C4H10, C2H4


Câu 24:

Phương trình hóa học điều chế nước Javel là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nước Javen là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO

Phương trình hóa học điều chế nước Javel là

Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O


Câu 25:

Chất khí nào có nào có thể gây chết người vì ngăn cản chuyển oxi trong máu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cacbon oxit (CO) có thể kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn không cho máu nhận oxi và cung cấp oxi cho các tế bào do đó nếu nồng độ CO quá mức cho phép có thể gây tử vong cho con người.


Câu 26:

Phản ứng giữa clo và dung dịch NaOH dùng để điều chế
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng giữa clo và dung dịch NaOH dùng để điều chế nước Javen

Cl2 + 2NaOH ⟶ NaCl + NaClO + H2O

Nước Javen là dung dịch hỗn hợp của NaCl và NaClO


Câu 27:

Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất: đồ gốm, thủy tinh, xi măng


Câu 28:

Cho 2,24 lít khí metan phản ứng hoàn toàn với V lít khí Cl2 ở đktc thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất X. Trong đó clo chứa 92,21% về khối lượng. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi công thức phân tử của X có dạng: CH4-xClx

CH4 + xCl2 asCH4-xClx + xHCl

Ta có: % mCl trong X =  35,5x12+1.4-x+35,5x.100%

Mà theo bài, % mCl trong X = 92,21%

⇒ 35,5x12+1.4-x+35,5x.100%=92,21%

⇒ x ≈ 4

Vậy công thức của X là: CCl4


Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,075 mol hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,225 mol khí oxi thu được 3,36 lít khí CO2 ở đktc và 4,05 gam hơi nước. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có sơ đồ phản ứng:

X + O2 ⟶ CO2 + H2O

Vì sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O nên trong X có C, H và có thể có O

nCO2 = 3,3622,4  = 0,15 (mol)

nH2O = 4,0518 = 0,225 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mX + mO2 =  mCO2 + mH2O

⇒ mX = mCO2 + mH2O − mO2 = 0,15.44 + 4,05 – 0,225.32 = 3,45 (g)

Bảo toàn nguyên tố C: nC trong X = nCO2 = 0,15 (mol) ⇒ mC = 0,15.12 = 1,8 (g)

Bảo toàn nguyên tố H: nH trong X = 2nH2O = 0,45 (mol) ⇒ mH = 0,45.1 = 0,45 (g)

mO trong X = mX – mC – mH = 3,45 – 1,8 – 0,45 = 1,2 (g) ⇒ Trong X có C, H, O

⇒ nO trong X = 1,216 = 0,075 (mol)

Gọi công thức của X là: CxHyOz

x = nCnX = 0,150,075 = 3

y = nHnX = 0,450,075 = 6

z = nOnX = 0,0750,075 = 1

Vậy công thức của X là: C2H6O


Câu 30:

Hiđrocacbon X có tỉ khối so với oxi là 0,875. Phần trăm khối lượng cacbon trong X là 85,71%. X là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

MX = 0,875.MO2 = 0,875.32 = 28 (g/mol)

Gọi công thức của hiđrocacbon X là CxHy

Ta có: % mC = x.MCMX.100% = x.1228.100% = 85,71% ⇒ x ≈ 2

Mà: 12x + y = 28

⇒ 12.2 + y = 28

⇒ y = 4

Vậy công thức của X là C2H4


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương