IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 23)

  • 5358 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phương trình hoá học: SiO2+CaOtoCaSiO3


Câu 2:

Dung dịch nào sau đây ăn mòn thuỷ tinh:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dung dịch HF ăn mòn thuỷ tinh theo phản ứng: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O


Câu 3:

Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dãy sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần là: Si < P < S < Cl vì trong một chu kì, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.


Câu 4:

Cho 1,11g một kim loại tác dụng với nước, thu được 1,776 lít hiđro (đktc). Kim loại đó là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nH2=1,77622,4=0,08mol

Gọi hoá trị của kim loại là n (1n3)

Phương trình hoá học: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2

nM=2n.nH2mM=2n.nH2.MM1,11=2n.0,08.MM→ MM = 7n

Với n = 1 thì MM = 7. Vậy M là Li.


Câu 5:

Hiđrocacbon A có 75% C về khối lượng. Công thức phân tử của A là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

%mCtrongCH4=1216.100=75%


Câu 6:

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí nào trong số các khí sau:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thành phần chính của khí thiên nhiên là khí CH4.


Câu 7:

Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.


Câu 8:

Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm 7 chu kỳ, 8 nhóm.


Câu 9:

Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dẫn xuất của hiđrocacbon là: C2H6O.


Câu 12:

Viết PTHH theo dãy biến hóa sau:

C1CO22CaCO33CO24NaHCO3
Xem đáp án

(1) C+O2toCO2

(2) CaO + CO2 → CaCO3

(3) CaCO3toCaO+CO2

(4) CO2 + NaOH → NaHCO3


Câu 13:

Viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: C2H4O2, C4H6, C3H6, C5H12
Xem đáp án

Công thức cấu tạo của các công thức phân tử:

- C2H4O2: CH3COOH

- C4H6:

1) CHC-CH2-CH3

2) CH2 = CH – CH = CH2.

- C3H6:

1) CH2 = CH – CH3

2) Viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử sau: C2H4O2, C4H6, C3H6, C5H12 (ảnh 1)

- C5H12:

1) CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

2) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3

3) CH3 – C(CH3)2 – CH3

Mỗi công thức phân tử viết được một công thức cấu tạo đúng tương ứng là tính điểm.


Câu 14:

Nêu sự hiểu biết của mình về ô nguyên tố: 32, 79, 93, 101.
Xem đáp án

- Ô nguyên tố 32 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 32

+ Tên nguyên tố: Gemani

+ Kí hiệu hoá học: Ge

+ Nguyên tử khối: 73

- Ô nguyên tố 79 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 79

+ Tên nguyên tố: Vàng

+ Kí hiệu hoá học: Au

+ Nguyên tử khối: 197

- Ô nguyên tố 93 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 93

+ Tên nguyên tố: Neptuni

+ Kí hiệu hoá học: Np

+ Nguyên tử khối: 237

- Ô nguyên tố 101 cho biết:

+ Số hiệu nguyên tử là 101

+ Tên nguyên tố: Menđelevi

+ Kí hiệu hoá học: Md

+ Nguyên tử khối: 256


Câu 15:

Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O                        

a. Lập công thức phân tử (CTPT) của A biết tỉ khối của A so với khí hiđro bằng 28

b. Viết công thức cấu tạo (CTCT) của A

Xem đáp án

a.

nCO2=13,244=0,3molnC=nCO2=0,3molmC=0,3.12=3,6gnH2O=3,618=0,2molnH=2nH2O=2.0,2=0,4molmH=0,4.1=0,4g

So sánh: mC + mH < mA (3,6 + 0,4 < 5,6)

Vậy trong chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là cacbon, hiđro và oxi.

mO = 5,6 – 3,6 – 0,4 = 1,6 (g) →nO=1,616=0,1mol 

Gọi công thức của A cần tìm là CxHyOz

Ta có: x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,1 = 3 : 4 : 1

→ x = 3; y = 4; z = 1

nên công thức đơn giản của A là C3H4O

Vậy công thức phân tử của A là (C3H4O)n

Mà dA/H2=28MA=28.MH2=28.2=56g/mol

Vậy: MC3H4On=5612.3+1.4+16.n=56n=1

Công thức phân tử của A là C3H4O.

b. Công thức cấu tạo của A là: CH2=CH-CHO


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương