Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 8)
-
5357 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: A
Người ta sử dụng phương pháp crăckinh dầu mỏ để bẻ gãy phân tử hiđrocacbon nhằm tạo ra hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn.
Câu 2:
Đáp án đúng là: A
Than gầy là loại than già nhất có hàm lượng cacbon trên 90%.
Câu 3:
Khi đốt khí H2 với O2 sẽ gây nổ. Để hỗn hợp nổ mạnh nhất thì tỉ lệ thể tích giữa H2 và O2 là:
Đáp án đúng là: A
Khi đốt khí H2 với O2 thì xảy ra phản ứng:
Với chất khí, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol. Theo phương trình hóa học trên, để hỗn hợp nổ mạnh nhất thì tỉ lệ thể tích giữa H2 và O2 là: 2:1.
Câu 4:
Thể tích không khí ( ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí etilen ở đktc là:
Đáp án đúng là: D
PTHH:
Theo phương trình hóa học:
→Vkk = 3.5 = 15 (lít)
Câu 5:
Hoá chất nào sau đây dùng để phân biệt 2 chất CH4 và C2H4 ?
Đáp án đúng là: A
C2H4 làm mất màu dung dịch brom, còn CH4 thì không.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 6:
Cho 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án đúng là: A
Gọi
Theo đề bài ra, ta có:
Câu 7:
Đốt hoàn toàn V lít (ở đktc) khí thiên nhiên có chứa 96% CH4; 2% N2 và 2% CO2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư ta thu được 29,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
Đáp án đúng là: B
Khi đốt khí thiên nhiên thì xảy ra phản ứng sau:
(1)
Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thì:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Theo phương trình hóa học (2):
Theo phương trình hóa học (1):
Tổng số mol CO2 tham gia phương trình hóa học (2) là:
(mol)
→ (lít)
Câu 8:
Đáp án đúng là: C
PTHH: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Theo phương trình hóa học:
Vì H = 85% nên khối lượng benzen cần dùng là:
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Tìm số mol brom: (mol)
Khí bị hấp thụ trong dung dịch brom là khí axetilen
C2H2 + 2Br2 C2H2Br2
Theo phương trình hóa học: (mol)
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Muội than chính là CO2, hiđrocacbon có số C lớn nhất thì sẽ thu được lượng muội than nhiều nhất. Vậy C6H6 khi đốt sẽ sinh ra nhiều muội than.
Câu 11:
Một hiđrocacbon X có thành phần phần trăm về khối lượng cacbon trong hợp chất là 92,3%.
Hiđrocacbon X là:
Đáp án đúng là: B
Vì % mC = 92,3% nên % mH = 100 – 92,3 = 7,6%
Gọi công thức hóa học của X là CxHy
Ta có:
Vậy X là C2H2
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 13:
Đáp án đúng là: B
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp phủ cát vào ngọn lửa.
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn C – H.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Các dạng thù hình của cacbon là: Kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Do có tính hấp phụ, nên cacbon vô định hình được dùng làm trắng đường, mặ nạ phòng hơi độc, ….
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
- Trong một chu kì, các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: N, O, F.
- Trong một nhóm, các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: P, N.
Vậy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: P, N, O, F.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại tăng dần: Cu, Fe, Mg, Ba, K.
Câu 19:
Đáp án đúng là: B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại,… Vậy hợp chất hữu cơ gồm C2H2, C2H6, C6H6, CH4, C2H6O,....
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II.
Câu 21:
Đáp án đúng là: A
Đối với chất khí, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên theo PTHH:
Khí etilen phản ứng với khí oxi theo tỉ lệ thể tích là: 1 lít khí C2H4 phản ứng với 3 lít khí O2.
Câu 22:
Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Tính chất hoá học của axetilen là: Có phản ứng cháy với oxi, phản ứng cộng với hiđro và cộng với dung dịch brom.
Câu 23:
Đáp án đúng là: B
Benzen có phản ứng thế với brom: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr;
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
NaHCO3 + NaOHNa2CO3 + H2O
Câu 26:
Đáp án đúng là: C
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron nên X có 3 lớp electron thì X sẽ thuộc chu kì 3.
- Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nên X có 7 electron ở lớp ngoài cùng thì X thuộc nhóm VII.
Vậy X ở cuối chu kì thì X sẽ là một phi kim mạnh.
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Trong một chu kỳ, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. Nên đầu chu kỳ là một kim loại mạnh (X), cuối chu kỳ là một phi kim mạnh (Y).
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo của C4H10:
1) CH3 – CH2 – CH2 – CH3
2) CH3 – CH(CH3) – CH3
Câu 30:
Cho 3 chất khí không màu sau: CH4, C2H2, CO2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 chất khí trên. Viết phương trình hóa học nếu có.
- Dẫn lần lượt 3 khí qua dung dịch brom:
+ Nếu chất khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
+ Hai khí còn lại không có hiện tượng gì.
- Dẫn lần lượt 2 khí còn lại qua dung dịch Ca(OH)2:
+ Nếu khí nào làm đục dung dịch là khí CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
+ Khí còn lại là CH4.
Câu 31:
Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 (ở đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,6 gam. Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp?
Khi dẫn hỗn hợp CH4 và C2H2 đi qua dung dịch brom dư thì CH4 không phản ứng, chỉ C2H2 phản ứng với dung dịch brom theo phản ứng sau:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Nên khối lượng bình brom tăng 2,6 gam là khối lượng của C2H2