Đề trắc nghiệm ôn tập Vật lý 12 Cánh diều (Đề số 4)
-
137 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Câu 2:
Chọn đáp án B
Câu 3:
Khi đặt vật 1 tiếp xúc với vật 2 thì có sự truyền nhiệt từ vật 2 sang vật 1. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
Câu 4:
Gọi \({D_1},{D_2},{D_3}\) và \({D_4}\) lần lượt là khối lượng riêng của các vật làm bằng thiếc, nhôm, sắt và niken. Biết \({D_2} < {D_1} < {D_3} < {D_4}.\) Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích và cùng hình dạng từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyền hết thành nội năng của vật.
Chọn đáp án C
Câu 5:
Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là khi sáng là Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng?
Chọn đáp án D
Câu 6:
Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng \(m = 5\;{\rm{kg}}.\) Tiết diện của miệng bình là \(10\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\) Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là \({p_0} = 1\;{\rm{atm}},g = 10\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Chọn đáp án D
Câu 7:
Ở nhiệt độ thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là
Chọn đáp án A
Câu 8:
Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa 6000 ml không khí ở áp suất 1,00 atm. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm 500 ml bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.
Chọn đáp án A
Câu 9:
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, ngón cái choãi ra chỉ chiều dòng điện thì chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
Chọn đáp án B
Câu 12:
Chọn đáp án C
Câu 13:
Ở một đèn sợi đốt có ghi \(220\;{\rm{V}} - 110\;{\rm{W}}.\) Đèn sáng bình thường ờ mạng điện xoay chiều có điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t,\) trong công thức này, các đại lượng đều tính bằng đơn vị SI. Cường độ dòng điện chạy qua đèn, tính theo đơn vị ampe là
Chọn đáp án C
Câu 14:
Hạt nhân \(_{20}^{40}{\rm{Ca}}\) có độ hụt khối là 0,3684 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
Chọn đáp án C
Câu 16:
Chọn đáp án C
Câu 17:
Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ \({\beta ^ - }\)của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị \(^{14}{\rm{C}}\) có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là
Chọn đáp án D
Câu 18:
Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(_1^2{\rm{D}} + _Z^4{\rm{X}} \to _2^3{\rm{He}} + _0^1{\rm{n}}.\) Giá trị của A là
Chọn đáp án C
Câu 21:
c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Đúng
Câu 24:
b) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong vỏ khí cầu không có khí đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây.
Sai
Câu 25:
d) Cứ lên cao thêm \(12\;{\rm{m}}\) thì áp suất khí quyền giảm \(1{\rm{mmHg}},\) độ cao lớn nhất khí cầu đến được là \(20\;{\rm{km}}.\)
d) Khí cầu lên đến độ cao có áp suất khí quyển bằng áp suất khí bên trong khí cầu là \(0,{028.10^5}\;{\rm{Pa}} = 21{\rm{mmHg}},\) chênh lệch áp suất là \(760{\rm{mmHg}} - 21{\rm{mmHg}} = 739{\rm{mmHg}}.\) Độ cao là \(8,8\;{\rm{km}}.\)
=> Sai
Câu 27:
Đúng
Câu 29:
Đúng
Câu 30:
a) Hằng số phóng xạ của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là \(0,024\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
a) \(7,63 \cdot {10^{ - 10}}\;{{\rm{s}}^{ - 1}}.\)
=> Sai
Câu 31:
b) Sản phẩm phân rã của \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) là một hạt nhân có 39 proton và 51 neutron.
d) 30%.
Khối lượng \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) giảm là \(\Delta m = m0 - m = {m_0}\left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right).\)
Tỉ lệ khối lượng giảm: \(\frac{{\Delta m}}{{{m_0}}} = \left( {1 - {2^{ - \frac{t}{T}}}} \right).\) Thay số: \(t = 15\) năm, \(T = 28,79\) năm, ta được: \(\frac{{\Delta m}}{{{m_0}}} = 30\% .\)
=> Đúng
Câu 32:
c) Độ phóng xạ của lượng \(_{38}^{90}{\rm{Sr}}\) có khối lượng \(0,0145\mu {\rm{g}}\) là \(74{\rm{kBq}}.\)
Đúng
Câu 33:
Sai
Câu 34:
Áp suất trong lốp xe ô tô được tăng lên bằng cách bơm thêm không khí vào lốp. Người ta thấy rằng số mol không khí trong lốp đã tăng 5% nhiệt độ tăng 1% và thể tích bên trong của lốp tăng 0,2%. Áp suất không khí trong lốp tăng lên bao nhiêu phần trăm (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)?
Đáp án: 5,8