Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Ngữ pháp và Từ vựng - Mức độ nhận biết có đáp án (Phần 1)
-
1836 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If he were younger, he ______ a professional running competition now.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 để diễn tả điều không có thật ở hiện tại If + S + Ved/ V2, S + would/ could + Vo
Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn, bây giờ anh ấy sẽ tham gia cuộc thi chạy chuyên nghiệp.
Chọn D
Câu 2:
Linda refused ______ in the musical performance because she was sick.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc refuse + to Vo
Tạm dịch: Linda từ chối tham gia vào buổi biểu diễn âm nhạc vì cố ấy bị ốm.
Chọn A
Câu 3:
She has two brothers, ______ are engineers.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Với các mệnh đề có chủ ngữ là: both of …, neither of…, either of…, most of….,…
=> Mệnh đề quan hệ có câu trúc: both / neither/ either/ most/… + of + whom/which+…
Tạm dịch: Cô ấy có 2 người anh, cả hai đều là kĩ sư.
Chọn C
Câu 4:
Geoge wouldn’t have met Mary ____ to his brother’s graduation party.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả khả năng không có thực trong quá khứ Cấu trúc: S1+ would + have +PII 1…+ if + S2+ had +PII 2…
=> Cấu trúc đảo ngữ: S1+ would + have +PII 1…+ had + S2 + PII 2…
Tạm dịch: Geoge đã không gặp Mary nếu anh ấy không đến buổi tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.
Chọn C
Câu 5:
By the end of this year, Nam _______ English for 7 years , but he will still need more training and experience before he masters the language.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động/một thời điểm trong tương lai
Dấu hiệu: By + mốc thời gian/hành động trong tương lai
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Tạm dịch: Trước cuối năm nay, Nam sẽ học tiếng Anh được7 năm, nhưng anh ấy vẫn cần được đào tạo và trải nghiệm nhiều hơn trước khi học thạc sĩ.
Chọn A
Câu 6:
______ instructed me how to make a good preparation for a job interview.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (John Robbins ) đóng vai trò là tân ngữ.
Tạm dịch: John Robbins, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã hướng dẫn tôi cách chuẩn bị tốt cho một cuộc phỏng vấn xin việc.
Chọn D
Câu 7:
Ann has a lot of books, ______ she has never read.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: Ta sử dụng cụm đại từ quan hệ “ most/ all/ none/one/two/…+ of + which/whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “ most/ all/none/ane/two/…+ of+…”
Tạm dịch: Ann có nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.
Chọn C
Câu 8:
If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của chúng trong tương lai.
Chọn D
Câu 9:
We’ve had______ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.
Kiến thức: Cấu trúc “such…that…”
Giải thích: Such + N + that = So + adj + that: quá đến nỗi mà
Tạm dịch: Chúng tôi đã có vấn đề với cái máy tính mới đễn nỗi chúng tôi đã phải gửi lại nó cho cửa hàng.
Chọn B
Câu 10:
Why not ________ the meeting until Thursday morning?
Kiến thức: Cấu trúc “why not…?”
Giải thích: Why not + V = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…
Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?
Chọn A
Câu 11:
In no way ______ that people will be prevented from organizing peaceful protests.
Kiến thức: Đảo ngữ
Giải thích: In no way + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ.
Tạm dịch: Luật này không có nghĩa là mọi người sẽ bị ngăn cản tổ chức các cuộc biểu tình ôn hòa.
Chọn D
Câu 12:
This class,_____is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho một vật; “that” cũng có thể dùng thay thế cho vật, tuy nhiên sau dấu phảy ta không dùng “that”
Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến mức tôi muốn bỏ nó.
Chọn D
Câu 13:
By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Giải thích:
Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết: By + mốc thời gian trong tương lai/hành động trong tương lai.
Cấu trúc: S + will have Ved/ V3
Tạm dịch: Vào trước Thứ Bảy tới, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá.
Chọn B
Câu 14:
The man _______ his car outside hasn’t come back for it yet.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( the man) đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: Người đàn ông bỏ lại xe mình bên ngoài vẫn chưa quay lại lấy nó.
Chọn C
Câu 15:
If I weren’t afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me much longer time.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + Ved/ V3, S + would + V
Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng đường hàng không, tôi hẳn đã không phải đi Mỹ bằng tàu, khiến tôi mất nhiều thời gian hơn.
Chọn D
Câu 16:
This is the second time you ______ your door key.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP"– đa y là lần đầu tie n/thứ hai/cuối cùng…làm gì.
Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.
Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.
Chọn D
Câu 17:
They ______ tired now because they ______ in the garden since 8 o’clock.
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
- “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing; tuy nhiên, động từ “be” không thể chia tiếp diễn nên dùng thì hiện tại đơn.
- “since” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/ V3
Tạm dịch: Họ hiện giờ rất mệt bởi họ đã làm vườn suốt từ 8h sáng.
Chọn C
Câu 18:
I enjoy______ busy. I don’t like it when there is nothing ______.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
enjoy + V-ing: thích thú làm cái gì
There is/ are + to V
Tạm dịch: Tôi thích bận rộn. Tôi không hề thích khi không có việc gì để làm.
Chọn ACâu 19:
He was the last man ______ the ship.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Số thứ tự (the first/ second/ last...) + to V
Tạm dịch: Ông ấy là người cuối cùng rời khỏi con tàu.
Chọn B
Câu 20:
Not only ______ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.
Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…
Giải thích: Not only + to be/trợ động từ + S +…, but S + also + V
Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định độ sâu của đáy đại dương, mà nó còn được sử dụng để định vị dầu.
Chọn C
Câu 21:
I must warn you I am not used to _____ so rudely.
Kiến thức: cấu trúc “used to”
Giải thích: be used to + Ving (being Vp.p): quen với điều gì
Tạm dịch: Tôi phải cảnh cáo bạn rằng tôi chưa quen bị nói một cách thô lỗ như vậy.
Chọn D
Câu 22:
Mary _________ with her dolls when she was younger
Kiến thức: Cấu trúc “used to”
Giải thích:
used to V: từng làm việc gì trong quá khứ
be used to Ving: quen với việc làm gì
Tạm dịch: Mary từng chơi với búp bê khi cô ấy còn bé.
Chọn A
Câu 23:
Susan is fed ________ with the housework.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: be fed up with: buồn chán, chán ngấy, bực mình với cái gì
Tạm dịch: Susan chán ngấy công việc nhà.
Chọn B
Câu 24:
If I were you, I __________ for that English course.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would + V
Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đăng kí khoá học tiếng Anh đó.
Chọn C
Câu 25:
My sister _________ for you for an hour.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dấu hiệu nhận biết: for + khoảng thời gian
Cấu trúc: S + have/has + been + Ving
Tạm dịch: Chị gái tôi đã tìm kiếm bạn khoảng 1 tiếng.
Chọn C
Câu 26:
She wrote her composition carefully to avoid ________ mistakes.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: avoid + V-ing: tránh làm điều gì
Tạm dịch: Cô ấy viết phần soạn thảo của mình một cách cẩn thận để tránh mắc lỗi.
Chọn CCâu 27:
She is __________ than her sister.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.
Cấu trúc của câu so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2
- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
“beautiful” là tính từ dài.
Tạm dịch: Cô ấy xinh đẹp hơn chị của mình.
Chọn B
Câu 28:
The trainers encourage the animals ______, but the elephants make their own songs; they don’t just copy their trainers or other people.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì
Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích động vật chơi, nhưng voi tạo ra bài hát của mình; chúng không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.
Chọn A
Câu 29:
Neil Armstrong was the first man _______ on the moon.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Ta có cấu trúc “the + first/second/last… + N + to V”: …đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… làm cái gì đó.
Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.
Chọn C
Câu 30:
It was not until he took off his dark glasses _______ I realized he was a famous film star.
Kiến thức: Cấu trúc với “It was not until…”
Giải thích:
Ta có cấu trúc: It was not until + mệnh đề + that + S + V: Mãi cho đến khi... thì...
Được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy tháo cặp kính đen của anh ấy ra tôi mới nhận ra anh ấy là một ngôi sao điện ảnh nổi tiếng.
Chọn B
Câu 31:
Margaret would prefer ______ books rather than see their screen adaptations.
Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”
Giải thích: Cấu trúc với “would prefer”: would prefer to do sth rather than do sth: thích làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Margaret thích đọc sách hơn là xem màn hình của họ.
Chọn A
Câu 32:
Nobody was harmed in the fire, _____?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước có “nobody” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”
Vế trước có “nobody” nên được xem là phủ định, câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định
Tạm dịch: Không ai bị thương trong đám cháy, đúng không?
Chọn C
Câu 33:
The doctor advised ______ late.
Kiến thức: Cấu trúc với “advise”
Giải thích: Ta có cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì
Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya.
Chọn C
Câu 34:
You ______ use your dictionary during the language test. It’s prohibited.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
mustn’t: không được ( cấm)
oughtn’t to = shouldn’t: không nên
mightn’t: không thể
needn’t: không cần
Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng từ điển trong bài thi ngôn ngữ. Việc đó sẽ bị phạt.
Chọn A
Câu 35:
Don’t waste time _______ for a cheap hotel when you arrive. They are all about the same price.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: waste time + V-ing: tốn thời gian làm gì
Tạm dịch: Đừng tốn thời gian tìm 1 khách sạn rẻ khi bạn đến. Tất cả đều chung 1 giá.
Chọn C
Câu 36:
I haven’t seen Kathy since we both ______ school in 1990.
Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn.
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với “ since”:
S1 + have/has + PII…+ since + S2 + V-ed (động từ chia quá khứ đơn)…
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa gặp Kathy kể từ khi 2 chúng tôi tốt nghiệp vào năm 1990.
Chọn D
Câu 37:
Who was the first person ______ the South Pole?
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Số thứ tự (the first/ second/ third/... + to V)
Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?
Chọn C
Câu 38:
Mary hardly ever cooks, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế chính có “hardly” thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => B, D loại
Vế chính ở thì hiện tại đơn (cooks) nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ động từ “does”
Tạm dịch: Mary hiếm khi nấu ăn, đúng không?
Chọn C
Câu 39:
Tom seldom drinks coffee, ______?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và ngược lại.
seldom (adv): hiếm khi => mang nghĩa phủ định => Câu hỏi đuôi là: “ does he?”
Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê phải không?
Chọn A
Câu 40:
We've had to postpone ______ to France because the children are ill
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: postpone + V-ing: hoãn làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã phải hoãn đi Pháp vì bọn trẻ ốm.
Chọn C
Câu 41:
The bed-ridden old man objected _____ as a burden on his family. (NB)
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: object to + V-ing : phản đối điều gì
Tạm dịch: Người đàn ông ốm liệt giường phản đối việc bị coi là một gánh nặng cho gia đình mình.
Chọn A
Câu 42:
“Why did you waste your money on going to see that movie?”
“I know. It’s the ____ film I’ve ever seen.”
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: Dạng so sánh nhất của tính từ “bad” là “worst”.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại lãng phí tiền đi xem bộ phim đó chứ?” - “Tôi biết. Đó là bộ phim tệ nhất tôi
từng xem.”
Chọn CCâu 43:
Did you manage the book you were looking for?
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Ta có cấu trúc “manage to do sth”: thành công, làm được cái gì
Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm chưa?
Chọn DCâu 44:
He could spend hours _____ foreign films.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: spend (time) (on) doing something: dành thời gian làm gì
Tạm dịch: Anh ấy có thể dành hàng giờ để xem phim nước ngoài.
Chọn C
Câu 45:
The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) ______ in Hanoi, our beautiful and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ Cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF) đã được tổ chức tại Hà Nội, thành phố thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21 tháng 1 năm 2018.
Chọn A
Câu 46:
National Assembly Chairwoman Nguyen Thi Kim Ngan said that ______, a large number of women and girls in various areas in the world are being discriminated and subjected to violence.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Though + mệnh đề: mặc dù
In spite of/Despite + N: mặc dù
Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã có những kết quả tích cực trong bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới đang bị phân biệt đối xử và bị bạo lực.
Chọn D
Câu 47:
Britain’s Prime Minister Theresa May was the first world leader ______ Trump at the White House after his inauguration last year.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Số thứ tự ( the first/ second/ third/ last/...) + to V
Tạm dịch: Thủ tướng Anh Theresa May là nhà lãnh đạo thế giới đầu tiên thăm Trump tại Nhà Trắng sau khi ông nhậm chức vào năm ngoái.
Chọn D
Câu 48:
Let’s begin our discussion now, ________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ shall we?”
Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”
Chọn ACâu 49:
In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
link = connection(n): sự kết nối
touch (n): sự cảm ứng
eye contact (n): giao tiếp bằng mắt
Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.
Chọn D
Câu 50:
Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote friendship, and _______ her own talent.
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
to give a chance to do sth: cho cơ hội làm cái gì
Ở đây ta dùng động từ nguyên thể để tương ứng với các động từ phía trước như “develop, promote”
Tạm dịch: Làm việc như một tình nguyện viên cho cô ấy một cơ hội để phát triển kỹ năng giao tiếp, thúc đẩy tình bạn và khám phá tài năng của chính mình.
Chọn B