215 câu trắc nghiệm lý thuyết Lượng tử ánh sáng cực hay có lời giải (P5)
-
12367 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì phát biểu nào sau đây là đúng ?
Đáp án A
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì chùm ánh sáng là một chùm hạt, hạt ánh sáng gọi là phôton. Photon luôn chuyển động và có năng lượng .
Câu 2:
Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện.
Đáp án C
Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ tử ngoại.
Câu 3:
“Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một photon”. Đây là nội dung của
Đáp án C
Thuyết lượng tử ánh sáng cho rằng ánh sáng là chùm các photon và khi nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng hấp thụ ha phát xạ photon.
Câu 4:
Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
Đáp án A
Tia laze có tính đơn sắc cao, là chùm song song, kết hợp và có cường độ lớn.
Câu 5:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
Đáp án D
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của phôtôn không thay đổi khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 6:
Trong thí nghiệm về hiện tượng quang điện, người ta cho quang êlectron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ. Khi đó bán kính lớn nhất của các quỹ đạo êlectron sẽ tăng khi
Đáp án B
Khi quang êlectron bay vào một từ trường đều theo phương vuông góc với các véctơ cảm ứng từ thì lực lo – ren đóng vai trò là lực hướng tâm → R = → Rmax khi vmax → phải giảm bước sóng của ánh sáng kích thích.
Câu 7:
Pin quang điện là hệ thống biến đổi
Đáp án A
Pin quang điện là hệ thống biến đổi quang năng thành điện năng.
Câu 8:
Công thoát của mỗi kim loại là
Đáp án C
Công thoát của mỗi kim loại là năng lượng nhỏ nhất dùng để bứt khỏi electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Câu 9:
Năng lượng 1 photon ánh sáng
Đáp án B
Năng lượng 1 photon ánh sáng không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn.
Câu 10:
Năng lượng 1 photon ánh sáng giảm khi truyền trong môi trường
Đáp án B
Do ánh sáng hồng ngoại không gây ra hiện tượng quan điện với tấm kẽm vì kẽm có = 0,35 μm.
→ Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Câu 11:
Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái
Đáp án D
Trong mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng là trạng thái trong đó nguyên tử có năng lượng xác định và không bức xạ.
Câu 12:
Khi so sánh hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong, nhận định nào dưới đây là sai ?
Đáp án A
Quang điện trong chỉ giải phóng electron lên vùng dẫn để chất bán dẫn trở nên dẫn điện chứ không làm bứt electron ra khỏi chất bị chiếu sáng.
Câu 13:
Theo mẫu nguyên tử Bohr, khi nguyên tử ở trong một trạng thái dừng thì
Đáp án D
Theo mẫu nguyên tử Bohr, khi nguyên tử ở trong một trạng thái dừng thì mọi electron của nguyên tử đều chuyển động trên các quỹ đạo dừng.
Câu 14:
Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ?
Đáp án D
Phát quang ở con đom đóm là hóa phát quang.
Câu 15:
Phát biểu nào là sai?
Đáp án C
Tế bào quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 16:
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
Trong hiện tượng quang dẫn
Đáp án A
Các photon trong miền hồng ngoại cũng có thể gây ra hiện tượng quang dẫn.
Câu 17:
Biểu hiện nào sau đây không phải là đặc trưng của tính chất hạt của ánh sáng?
Đáp án D
Khả năng phản xạ, khúc xạ và giao thoa là đặc trưng của tính chất sóng của ánh sáng.
Câu 18:
Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có
Đáp án D
Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có năng lượng phôtôn lớn hơn hoặc bằng công thoát electrôn của kim loại.
Câu 19:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi nguyên tử nhận một năng lượng thì
Đáp án D
Khi nguyên tử nhận một năng lượng thì eletron chuyển thẳng từ quỹ đạo dừng K lên quỹ đạo dừng N.
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện?
Đáp án D
Pin quang điện chạy bằng năng lượng ánh sáng, hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong, nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Câu 21:
Khi nói về nội dung giả thuyết của Bo, phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án A
Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp, nguyên tử sẽ phát ra phôtôn có năng lượng
Câu 22:
Giới hạn quang điện tuỳ thuộc vào
Đáp án D
Giới hạn quang điện λ0 phụ thuộc vào bản chất kim loại chứ không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào catot.
Câu 23:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
Đáp án D
Chùm ánh sáng đơn sắc có cùng tần số nên năng lượng bằng nhau = hf.
Câu 24:
Mẫu nguyên tử Borh khác mẫu nguyên tử Rutherford ở điểm nào sau đây ?
Đáp án A
Mẫu nguyên tử Borh bổ sung thêm vào mẫu hành tinh nguyên tử Rutherford tiên đề về trạng thái dừng và tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Câu 25:
Mẫu nguyên tử Bo (Bohr) khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho (Rutherford) ở nội dung nào dưới đây ?
Đáp án D
Mẫu Bohr đưa ra khái niệm trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định, còn mẫu Rơ-dơ-pho thì không có khái niệm trạng thái dừng.