29 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện, Thuyết lượng tử ánh sáng cực hay, có đáp án
29 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện, Thuyết lượng tử ánh sáng cực hay, có đáp án
-
2628 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tất cả các phôtôn trong chân không có cùng
- Tất cả các phôtôn trong chân không có cùng tốc độ c = 3.108 m/s
Câu 2:
Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện.
+ Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện (λ ≤ λ0).
+ Giới hạn quang điện (λ0) của mỗi kim loại là đặc trưng riêng của kim loại đó.
+ Các phôtôn quang điện luôn bắn ra khỏi kim loại theo mọi phương.
+ Giới hạn quang điện của kim loại tỉ lệ nghịch với công thoát êlectron của kim loại.
Câu 3:
Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại
- Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
Câu 4:
Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào
- Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
Câu 5:
Tìm phát biểu sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng.
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là khác nhau, phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Câu 6:
Công thoaát của êlectron khỏi bề mặt nhôm là 3,46 eV. Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện đối với nhôm là ánh sáng kích thích phải có bước sóng thỏa mãn:
- Công thoát của êlectron khỏi bề mặt nhôm là 3,46 eV.
- Suy ra bước sóng giới hạn quang điện của nhôm là:
- Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện đối với nhôm là ánh sáng kích thích phải có bước sóng thỏa mãn: λ ≤ 0,36 µm.
Câu 7:
Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng = 0,50 . Số photon mà nguồn phát ra trong 1 phút là N =. Công suất phát xạ của nguồn là
- Công suất phát xạ của nguồn là:
Câu 8:
Chiếu ánh sáng có bước sóng vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
- Vì cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt nên trong mỗi giây, số êlectron bứt ra khỏi catôt là:
- Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
Câu 9:
Cho hằng số Plăng h = ; tốc độ ánh sáng trong chân không c = m/s. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,51 . Công suất bức xạ của nguồn là 2,65 W. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là
- Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là:
Câu 10:
Công thoát êlectron của một kim loại 2 eV. Trong số bốn bức xạ sau đây, bức xạ không gây ra được hiện tượng quang điện khi chiếu vào tấm kim loại nói trên có
- Giới hạn quang điện và tần số giới hạn là:
Câu 11:
Lần lượt chiếu ánh sáng màu tím có bước sóng 0,39µm và ánh sáng màu lam có bước sóng vào một mẫu kim loại có công thoát là 2,48eV. Ánh sáng nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?
- Giới hạn quang điện của kim loại:
- Bước sóng của ánh sáng tím và lam đều nhỏ hơn giới hạn quang điện ⇒ khi chiếu vào kim loại đều gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 12:
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0,48 lên một tấm kim loại có công thoát là J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng đi vào không gian có điện trường đều, theo hướng vectơ cường độ điện trường.- Biết cường độ điện trường có giá trị 1000V/m. Quãng đường tối đa mà electron chuyển động được theo chiều vectơ cường độ điện trường là:
- Áp dụng Định luật Anhxtanh về quang điện:
- Khi chuyển động trong điện trường do lực cản của điện trường nên electron dừng lại sau khi đi được quãng đường s.
- Áp dụng định lí biến thiên động năng có:
Câu 13:
Công thoát của kẽm là 3,5eV. Biết độ lớn điện tích nguyên tố là e = ; hằng số Plăng h = Js; vận tốc ánh sáng trong chân không c = m/s. Chiếu lần lượt vào bản kẽm ba bức xạ có bước sóng 1 = 0,38; 2 = 0,35; 3 = 0,30. Bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện trên bản kẽm ?
- Giới hạn quang điện của kẽm là:
- Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0.
⇒ Hai bức xạ λ2 và λ3 có thể gây ra hiện tượng quang điện trên bản kẽm.
Câu 14:
Giới hạn quang điện của canxi là . Tìm công thoát electron ra khỏi bề mặt canxi.
- Áp dụng công thức tính:
Câu 15:
Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện 0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,4 và 2 = 0,5 µm thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Cho biết năng lượng của một photon khi chiếu tới bề mặt catốt của tế bào quang điện thì bị hấp thụ hoàn toàn, năng lượng đó dùng để cung cấp cho electron ở bề mặt công thoát và cung cấp cho electron đó một động năng ban đầu cực đại. Giới hạn quang điện 0 là
- Ta có:
- Áp dụng công thức Einstein về hiệu ứng quang điện cho hai trường hợp ta có:
Câu 16:
Công thoát của êlectron khỏi đồng là J. Cho h = J.s; c = m / s, giới hạn quang điện của đồng là
- Giới hạn quang điện của đồng được xác định bởi biểu thức:
Câu 17:
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 vào chất phát quang thì ánh sáng phát quang phát ra có bước sóng 0,6µm. Biết rằng cứ 100 photôn chiếu vào thì có 5 photôn phát quang bật ra. Tỉ số giữa công suất của chùm sáng phát quang và công suất của chùm sáng kích thích bằng
- Ta có:
Câu 18:
Một kim loại có công thoát 4,14 eV. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng , . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
- Giới hạn quang điện:
- Để xảy hiện tượng quang điện thì:
⇒ bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là
Câu 19:
Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 µm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Để có một phôtôn ánh sáng phát quang phát ra thì số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là
- Giới hạn quang điện:
Câu 20:
Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 . Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này là:
- Năng lượng của photon ứng với bức xạ này là:
Câu 21:
Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
- Điều kiện để gây ra hiện tượng quang điện là: .
⇒ Kim loại Bạc và Đồng không gây ra hiện tượng quang điện.
Câu 22:
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là ; c = m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1s là
- Ta có:
Câu 23:
Phôtôn của một bức xạ có năng lượng J. Bức xạ này thuộc miền
- Ta có:
→ thuộc vùng ánh sáng tử ngoại (< 0,38 µm) .
Câu 24:
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
- Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là:
Câu 25:
Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ 2 = 248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86 V. Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là
- Độ lớn của hiệu điện thế hãm:
- Vậy khi chiếu đồng thời cả hai bức xạ λ1 và λ2 vào catot là hợp kim đồng và nhôm thì để xác định hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện:
+ Ta lấy bước sóng nhỏ hơn (vì λ càng nhỏ thì Uh càng lớn)
+ Công thoát nhỏ hơn (thì Uh càng lớn)
- Vậy khi chiều đồng thời cả hai bức xạ trên thì:
- Hiệu điện thế hãm của hợp kim trên:
Câu 26:
Khi chiếu bức xạ vào bề mặt một kim loại thì hiệu điện thế hãm là 4,8 V. Nếu chiếu bằng một bức xạ có bước sóng gấp đôi thì hiệu điện thế hãm là 1,6 V. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
- Công thức Anh-xtanh về hiện tượng quang điện:
- Khi chiếu hai bức xạ λ và 2λ, ta có:
Câu 27:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo L và tốc độ của electron trên quỹ đạo N bằng
- Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm nên:
- Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo L và tốc độ của electron trên quỹ đạo N bằng:
Câu 28:
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của là
- Năng lượng photon của bức xạ λ1:
- Năng lượng photon của bức xạ λ2:
- Ta có:
- Thay ε1 và ε2 vào phương trình trên ta được:
→ Giới hạn quang điện của kim loại trên:
Câu 29:
Một kim loại có công thoát electron là J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng , . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
- Giới hạn quang điện của kim loại:
- Điều kiện xảy ra quang điện: λ < λ0
⇒ Các bức xạ gây ra quang điện: λ1 và λ2.