Bộ câu hỏi: Cụm động từ (Có đáp án)
-
971 lượt thi
-
60 câu hỏi
-
120 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Waste treatment by burning ______ toxic gases that severely pollute the air.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 2:
The company is ______ new products to its loyal customers, which is also part of its marketing campaign.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 4:
They ______ by motorbike from Hanoi and the final destination was Da Nang.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 5:
We ______ to start the work at 12 p.m with the aim of finishing all before 6.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 6:
Their marriage ______ and the property was divided equally among the three children.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 7:
The Music Club which was ______ first at this university is now nearly 30 years old.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 11:
2 years after graduation, Peter quit his job as an office employee and ______ his own company.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 12:
Nancy couldn't catch her cat ______ and lost track of it because it ran into the bushes.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 14:
Factories that lack technology investment ______ after a very short period of time.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 15:
Those who don't ______ current trends seem to have difficulties participating in this discussion.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 16:
He ______ a quarter of his salary monthly with the hope of buying an apartment when he turns 30.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 18:
Giang always saves a fixed amount of money every month in order for her to ______ when things go wrong.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 19:
This morning, I gave the lost dog ______ to the girl named Mary who called us yesterday.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 20:
The charity is ______ more funds to help maintain the facilities and cover costs.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 21:
It's unfair that students who haven't given their assignments ______ have the deadline extended.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 22:
Going green is ______ in some parts of the world, which is a good sign for the environment.
Xem đáp án
Đáp án: C
Câu 25:
I've never thought my parents would ______ to my decision to live in another city.
Xem đáp án
Đáp án: B
Câu 26:
The longer we are in a relationship, the more frequently we ______ each other.
Xem đáp án
Đáp án: D
Câu 28:
The interviewer tried to ______ me ______ by asking confusing questions.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 30:
They still haven't ______ me ______ to let me know if I get accepted or not.
Xem đáp án
Đáp án: A
Câu 31:
This charity organisation was ______ in 1999 to help those in need.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch up: bắt kịp
B. set up: thành lập
C. fall over: ngã nhào
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện này được thành lập vào năm 1999 để giúp đỡ những người gặp khó khăn.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch up: bắt kịp
B. set up: thành lập
C. fall over: ngã nhào
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện này được thành lập vào năm 1999 để giúp đỡ những người gặp khó khăn.
→ Chọn đáp án B
Câu 32:
The significant increase in the number of coronavirus cases ______ immediate action.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. set off: khởi hành
B. give off: tỏa ra
C. fall out: cãi lộn
D. call for: yêu cầu, kêu gọi
Tạm dịch: Sự gia tăng đáng kể các trường hợp nhiễm vi rút corona yêu cầu cần hành động ngay lập tức.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. set off: khởi hành
B. give off: tỏa ra
C. fall out: cãi lộn
D. call for: yêu cầu, kêu gọi
Tạm dịch: Sự gia tăng đáng kể các trường hợp nhiễm vi rút corona yêu cầu cần hành động ngay lập tức.
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
Linda was absent from school due to her sickness and now she ______ with homework.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall behind: tụt lại phía sau, chậm hơn
B. setsout: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
C. catch on: phổ biến
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch: Linda đã nghỉ học vì bị ốm và bây giờ cô ấy bị tụt lại với làm bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall behind: tụt lại phía sau, chậm hơn
B. setsout: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
C. catch on: phổ biến
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch: Linda đã nghỉ học vì bị ốm và bây giờ cô ấy bị tụt lại với làm bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án A
Câu 34:
Due to inclement weather, the outdoor concert was ______ .
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. call off: hủy bỏ
B. fall out: cãi lộn
C. set off: khởi hành
D. catch out: lừa, đánh lừa
Tạm dịch: Do thời tiết khắc nghiệt, buổi hòa nhạc ngoài trời đã bị hủy bỏ.
→ Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. call off: hủy bỏ
B. fall out: cãi lộn
C. set off: khởi hành
D. catch out: lừa, đánh lừa
Tạm dịch: Do thời tiết khắc nghiệt, buổi hòa nhạc ngoài trời đã bị hủy bỏ.
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
My parents finally ______ to my suggestion to buy a new refrigerator after I showed them how cheap it was.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. turn over: đảo lại, lật lại
B. give in: nhượng bộ
C. catch on: phổ biến
D. break up: chia tay, tuyệt giao
Tạm dịch: Bố mẹ tôi cuối cùng đã nhượng bộ với đề nghị mua một chiếc tủ lạnh mới sau khi tôi cho họ thấy nó rẻ như thế nào.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. turn over: đảo lại, lật lại
B. give in: nhượng bộ
C. catch on: phổ biến
D. break up: chia tay, tuyệt giao
Tạm dịch: Bố mẹ tôi cuối cùng đã nhượng bộ với đề nghị mua một chiếc tủ lạnh mới sau khi tôi cho họ thấy nó rẻ như thế nào.
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
TikTok really ______ with young people nowadays given its interesting features.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức từ vựng:
A. call off: hủy bỏ
B. give up: từ bỏ
C. catch on: phổ biến
D. set out: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
Tạm dịch: TikTok thực sự trở nên phổ biến với giới trẻ hiện nay nhờ những tính năng thú vị.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức từ vựng:
A. call off: hủy bỏ
B. give up: từ bỏ
C. catch on: phổ biến
D. set out: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
Tạm dịch: TikTok thực sự trở nên phổ biến với giới trẻ hiện nay nhờ những tính năng thú vị.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
We decided to ______ early to avoid traffic congestion.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức cụm động từ:
A. catch at: tóm lấy, nắm lấy
B. fall through: không thành công
C. set off: khởi hành
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định khởi hành sớm để tránh tắc nghẽn giao thông.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức cụm động từ:
A. catch at: tóm lấy, nắm lấy
B. fall through: không thành công
C. set off: khởi hành
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định khởi hành sớm để tránh tắc nghẽn giao thông.
→ Chọn đáp án C
Câu 38:
Though Richard isn’t admitted to the club this time, he’s determined not to ______.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. give up: từ bỏ
B. set up: thành lập
C. catch on: phổ biến
D. fall over: ngã nhào
Tạm dịch: Mặc dù lần này Richard không được nhận vào câu lạc bộ nhưng anh ấy quyết tâm không bỏ cuộc.
→ Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. give up: từ bỏ
B. set up: thành lập
C. catch on: phổ biến
D. fall over: ngã nhào
Tạm dịch: Mặc dù lần này Richard không được nhận vào câu lạc bộ nhưng anh ấy quyết tâm không bỏ cuộc.
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
Don’t worry. This is an authentic test, so it won’t catch you ______ .
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch up: bắt kịp
B. catch on: phổ biến
C. catch at: tóm lấy, nắm lấy
D. catch sb out: bẫy, đánh lừa ai
Tạm dịch: Đừng lo lắng. Đây là một bài kiểm tra thực, vì vậy nó sẽ không đánh lừa bạn đâu.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch up: bắt kịp
B. catch on: phổ biến
C. catch at: tóm lấy, nắm lấy
D. catch sb out: bẫy, đánh lừa ai
Tạm dịch: Đừng lo lắng. Đây là một bài kiểm tra thực, vì vậy nó sẽ không đánh lừa bạn đâu.
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
Nam ______ with his parents last night because they disagreed on which university he should attend.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. give away: cho tặng
B. fall out: cãi lộn
C. catch sb out: lừa, đánh lừa
D. set off: khởi hành
Tạm dịch: Nam đã cãi nhau bố mẹ của anh ấy tối qua vì họ đã không đồng ý về việc anh ấy nên theo học trường đại học nào.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. give away: cho tặng
B. fall out: cãi lộn
C. catch sb out: lừa, đánh lừa
D. set off: khởi hành
Tạm dịch: Nam đã cãi nhau bố mẹ của anh ấy tối qua vì họ đã không đồng ý về việc anh ấy nên theo học trường đại học nào.
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
Wow! This food looks so nice. It ______ a very pleasant smell.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
B. catch on: phổ biến
C. call for: yêu cầu, kêu gọi
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch: Ồ! Món ăn này trông rất ngon mắt. Nó tỏa ra một mùi rất hấp dẫn.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
B. catch on: phổ biến
C. call for: yêu cầu, kêu gọi
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch: Ồ! Món ăn này trông rất ngon mắt. Nó tỏa ra một mùi rất hấp dẫn.
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
Martin had to ______ his mother for help when he lost his job last month.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall back on: dựa vào sự giúp đỡ
B. catch up with sb: bắt được ai và phạt, nghiệp quật
C. call in sick: gọi điện xin nghỉ ốm
D. give away: cho tặng
Tạm dịch: Martin đã phải dựa vào sự giúp đỡ của mẹ anh ấy đỡ khi anh mất việc vào tháng trước.
→ Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall back on: dựa vào sự giúp đỡ
B. catch up with sb: bắt được ai và phạt, nghiệp quật
C. call in sick: gọi điện xin nghỉ ốm
D. give away: cho tặng
Tạm dịch: Martin đã phải dựa vào sự giúp đỡ của mẹ anh ấy đỡ khi anh mất việc vào tháng trước.
→ Chọn đáp án A
Câu 43:
My sister has ______ some money to buy a new motorbike.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch on: phổ biến
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. call off: hủy bỏ
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Em gái tôi đã để dành một số tiền để mua một chiếc xe máy mới.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch on: phổ biến
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. call off: hủy bỏ
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Em gái tôi đã để dành một số tiền để mua một chiếc xe máy mới.
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
Their plan to build a shopping mall in the city centre ______ due to lack of funds.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. give away: cho tặng
B. set off: khởi hành
C. fall through: không thành công, thất bại
D. call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm ở trung tâm thành phố của họ đã thất bại do thiếu vốn.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ:
A. give away: cho tặng
B. set off: khởi hành
C. fall through: không thành công, thất bại
D. call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Kế hoạch xây dựng một trung tâm mua sắm ở trung tâm thành phố của họ đã thất bại do thiếu vốn.
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
He promised to call me ______ when he returned home.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. call off: hủy bỏ
B. call for: yêu cầu, kêu gọi
C. call at: ghé vào một địa điểm nào đó
D. call sb back: gọi lại cho ai
Tạm dịch: Anh ấy đã hứa sẽ gọi lại cho tôi khi anh ấy về nhà.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. call off: hủy bỏ
B. call for: yêu cầu, kêu gọi
C. call at: ghé vào một địa điểm nào đó
D. call sb back: gọi lại cho ai
Tạm dịch: Anh ấy đã hứa sẽ gọi lại cho tôi khi anh ấy về nhà.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
This morning, about 10 employees have ______ because they are infected with coronavirus.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch on: phổ biến
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. give back: trả lại thứ gì đó đã mượn
D. call in sick: gọi điện xin nghỉ ốm
Tạm dịch: Sáng nay có khoảng 10 nhân viên gọi điện xin nghỉ ốm vì nhiễm virus corona.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch on: phổ biến
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. give back: trả lại thứ gì đó đã mượn
D. call in sick: gọi điện xin nghỉ ốm
Tạm dịch: Sáng nay có khoảng 10 nhân viên gọi điện xin nghỉ ốm vì nhiễm virus corona.
→ Chọn đáp án D
Câu 47:
Susan ______ all her old furniture when she moved to a larger house.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall out: cãi nhau
B. give away: cho tặng
C. set off: khởi hành
D. call back: gọi lại cho ai
Tạm dịch: Susan đã cho tặng tất cả đồ đạc cũ của cô ấy khi cô ấy chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall out: cãi nhau
B. give away: cho tặng
C. set off: khởi hành
D. call back: gọi lại cho ai
Tạm dịch: Susan đã cho tặng tất cả đồ đạc cũ của cô ấy khi cô ấy chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn.
→ Chọn đáp án B
Câu 48:
I ran as fast as possible to catch the thief and ______ .
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. set up: thành lập
B. fall over: ngã nhào
C. give in: nhượng bộ
D. catch out: bẫy, đánh lừa ai
Tạm dịch: Tôi đã chạy nhanh nhất có thể để bắt tên trộm và bị ngã nhào.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. set up: thành lập
B. fall over: ngã nhào
C. give in: nhượng bộ
D. catch out: bẫy, đánh lừa ai
Tạm dịch: Tôi đã chạy nhanh nhất có thể để bắt tên trộm và bị ngã nhào.
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
The concert was cancelled at the last minute and the organiser had to ______ money to all people.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall behind: tụt lại phía sau
B. set off: khởi hành
C. give back: trả lại thứ gì đó
D. call for: yêu cầu, kêu gọi
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc đã bị hủy bỏ vào phút cuối và ban tổ chức đã phải trả lại tiền cho tất cả mọi người.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall behind: tụt lại phía sau
B. set off: khởi hành
C. give back: trả lại thứ gì đó
D. call for: yêu cầu, kêu gọi
Tạm dịch: Buổi hòa nhạc đã bị hủy bỏ vào phút cuối và ban tổ chức đã phải trả lại tiền cho tất cả mọi người.
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
Their relationship is in danger of ______ because they’re at loggerheads over everything.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch at: tóm lấy, nắm lấy
B. give off: tỏa ra
C. call in: gọi điện tới đâu
D. fall apart: vỡ vụn, chấm dứt
Tạm dịch: Mối quan hệ của họ có nguy cơ tan vỡ vì họ luôn mâu thuẫn với nhau về mọi thứ.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch at: tóm lấy, nắm lấy
B. give off: tỏa ra
C. call in: gọi điện tới đâu
D. fall apart: vỡ vụn, chấm dứt
Tạm dịch: Mối quan hệ của họ có nguy cơ tan vỡ vì họ luôn mâu thuẫn với nhau về mọi thứ.
→ Chọn đáp án D
Câu 51:
In the final scene, Tim ______ her hand when she was about to leave.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. give up: từ bỏ
B. set up: thành lập
C. catch at: tóm lấy, nắm lấy
D. call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Trong cảnh quay cuối cùng, Tim đã nắm lấy tay cô khi cô chuẩn bị rời đi.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ:
A. give up: từ bỏ
B. set up: thành lập
C. catch at: tóm lấy, nắm lấy
D. call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Trong cảnh quay cuối cùng, Tim đã nắm lấy tay cô khi cô chuẩn bị rời đi.
→ Chọn đáp án C
Câu 52:
When faced with financial difficulties, young entrepreneurs easily ______ .
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. set off: khởi hành
B. give up: từ bỏ
C. catch on: phổ biến
D. call in: gọi điện tới đâu
Tạm dịch: Khi gặp khó khăn về tài chính, các doanh nhân trẻ dễ dàng bỏ cuộc.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. set off: khởi hành
B. give up: từ bỏ
C. catch on: phổ biến
D. call in: gọi điện tới đâu
Tạm dịch: Khi gặp khó khăn về tài chính, các doanh nhân trẻ dễ dàng bỏ cuộc.
→ Chọn đáp án B
Câu 53:
After nearly two hours of persuading him to change his mind, my husband finally ______ .
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. give in: nhượng bộ
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. fall over: ngã nhào
D. catch up with sb: bắt kịp ai
Tạm dịch: Sau gần hai tiếng đồng hồ thuyết phục anh ấy đổi ý, cuối cùng chồng tôi cũng phải nhượng bộ.
→ Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. give in: nhượng bộ
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. fall over: ngã nhào
D. catch up with sb: bắt kịp ai
Tạm dịch: Sau gần hai tiếng đồng hồ thuyết phục anh ấy đổi ý, cuối cùng chồng tôi cũng phải nhượng bộ.
→ Chọn đáp án A
Câu 54:
A team of scientists at Oxford University ______ with the aim of finding a vaccine against coronavirus.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. give off: tỏa ra
B. set out: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
C. catch up with sb: bắt kịp
D. call back: gọi lại cho ai
Tạm dịch: Một nhóm các nhà khoa học tại Đại học Oxford đã đặt ra mục tiêu tìm ra vắc-xin chống lại virus corona.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. give off: tỏa ra
B. set out: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
C. catch up with sb: bắt kịp
D. call back: gọi lại cho ai
Tạm dịch: Một nhóm các nhà khoa học tại Đại học Oxford đã đặt ra mục tiêu tìm ra vắc-xin chống lại virus corona.
→ Chọn đáp án B
Câu 55:
Let’s ______ our personal feelings and work together to create a better design.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall out: cãi lộn
B. give off: tỏa ra
C. call off: hủy bỏ
D. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
Tạm dịch: Hãy gạt cảm xúc cá nhân sang một bên và làm việc cùng nhau để tạo ra một thiết kế tốt hơn.
→ Chọn đáp án D
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall out: cãi lộn
B. give off: tỏa ra
C. call off: hủy bỏ
D. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
Tạm dịch: Hãy gạt cảm xúc cá nhân sang một bên và làm việc cùng nhau để tạo ra một thiết kế tốt hơn.
→ Chọn đáp án D
Câu 56:
Peter ______ a Facebook group to support young people who have been unemployed during the pandemic.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch up with sb: bắt kịp
B. give in: nhượng bộ, nộp
C. set up: thành lập
D. call in: gọi điện tới đâu
Tạm dịch: Peter đã thành lập một nhóm Facebook để hỗ trợ các bạn trẻ thất nghiệp trong đại dịch.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch up with sb: bắt kịp
B. give in: nhượng bộ, nộp
C. set up: thành lập
D. call in: gọi điện tới đâu
Tạm dịch: Peter đã thành lập một nhóm Facebook để hỗ trợ các bạn trẻ thất nghiệp trong đại dịch.
→ Chọn đáp án C
Câu 57:
I always have a good relationship with my neighbours; we rarely ______ .
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall out: cãi lộn
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. catch on: phổ biến
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch: Tôi luôn có mối quan hệ tốt với hàng xóm của mình; chúng tôi hiếm khi cãi nhau.
→ Chọn đáp án A
Kiến thức về cụm động từ:
A. fall out: cãi lộn
B. set aside: gạt sang 1 bên, tiết kiệm
C. catch on: phổ biến
D. give off: tỏa ra
Tạm dịch: Tôi luôn có mối quan hệ tốt với hàng xóm của mình; chúng tôi hiếm khi cãi nhau.
→ Chọn đáp án A
Câu 58:
Anti-smokers are ______ for a ban on the production of cigarettes.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch out: lừa, đánh lừa
B. give away: cho tặng
C. call for: yêu cầu, kêu gọi
D. fall over: ngã nhào
Tạm dịch: Những người chống hút thuốc đang kêu gọi cấm sản xuất thuốc lá.
→ Chọn đáp án C
Kiến thức về cụm động từ:
A. catch out: lừa, đánh lừa
B. give away: cho tặng
C. call for: yêu cầu, kêu gọi
D. fall over: ngã nhào
Tạm dịch: Những người chống hút thuốc đang kêu gọi cấm sản xuất thuốc lá.
→ Chọn đáp án C
Câu 59:
Meditation has recently ______ , especially when people are forced to stay indoors amid the pandemic.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. set out: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
B. catch on: phổ biến
C. fall behind: tụt lại phía sau, chậm hơn
D. call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Thiền gần đây đã trở nên phổ biến, đặc biệt là khi mọi người buộc phải ở trong nhà giữa đại dịch.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. set out: bắt đầu làm gì (với mục tiêu cụ thể)
B. catch on: phổ biến
C. fall behind: tụt lại phía sau, chậm hơn
D. call off: hủy bỏ
Tạm dịch: Thiền gần đây đã trở nên phổ biến, đặc biệt là khi mọi người buộc phải ở trong nhà giữa đại dịch.
→ Chọn đáp án B
Câu 60:
Our family ______ early this morning to be able to see the sunrise.
Xem đáp án
Giải thích:
Kiến thức về cụm động từ:
A. call for: yêu cầu, kêu gọi
B. set off: khởi hành
C. catch on: phổ biến
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi đã khởi hành sớm vào sáng nay để có thể nhìn thấy mặt trời mọc.
→ Chọn đáp án B
Kiến thức về cụm động từ:
A. call for: yêu cầu, kêu gọi
B. set off: khởi hành
C. catch on: phổ biến
D. give in: nhượng bộ
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi đã khởi hành sớm vào sáng nay để có thể nhìn thấy mặt trời mọc.
→ Chọn đáp án B