IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (đề 16)

  • 2375 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một hiđrocacbon thành phần chứa 75% cacbon, hiđrocacbon có công thức hoá học là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Một hiđrocacbon thành phần chứa 75% cacbon, hiđrocacbon có công thức hoá học là CH4%mC=1216.100=75% ).


Câu 3:

Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ 2 – 5%


Câu 4:

Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 500 ml rượu 200 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

VRuou=500.20100=100(ml)

 


Câu 5:

Những hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiđrocacbon trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba là axetilen: HC=¯CH


Câu 6:

Rượu etylic phản ứng được với natri vì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Rượu etylic phản ứng được với natri vì trong phân tử có nhóm –OH

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2


Câu 7:

Rượu 400 nghĩa là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Rượu 400 nghĩa là 100 ml rượu 400 chứa 40 ml rượu etylic nguyên chất.


Câu 8:

Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim và tính kim loại thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong cùng một nhóm (đi từ trên xuống) tính phi kim giảm, tính kim loại tăng.


Câu 9:

Rượu etylic phản ứng được với Na vì:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Rượu etylic phản ứng được với Na vì trong phân tử có nhóm –OH

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2


Câu 10:

Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là phân tử có vòng 6 cạnh chứa ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.


Câu 11:

Este là sản phẩm của phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Este là sản phẩm của phản ứng axit hữu cơ với rượu.

C2H5OH+CH3COOHt°,H2SO4dacCH3COOC2H5+H2O


Câu 12:

Dãy các chất sau tác dụng được với dung dịch CH3COOH:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2


Câu 13:

Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau: CH4, C2H2, SO2.

Xem đáp án

- Dẫn các khi qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là SO2

CH4+2O2t°CO2+2H2O

2C2H2+5O2t°4CO2+2H2O

- Dẫn 2 khí cháy được qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là C2H2: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Khí còn lại là CH4


Câu 14:

Hoàn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng):

C2H4(1)C2H5OH(2)CH3COOH(3)CH3COOC2H5(4)CH3COONa
Xem đáp án

(1) C2H4+H2OaxitC2H5OH

(2) C2H5OH+O2mengiamCH3COOH+H2O

(3) CH3COOH+C2H5OHH2SO4,t°CH3COOC2H5+H2O

(4) CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH


Câu 15:

Cho 90 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3, sau phản ứng thấy có 11,2 lít khí CO2 thoát ra (ở đktc)

a) Viết phương trình hoá học xảy ra?

b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu?

c) Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được?

Xem đáp án

a Phương trình hoá học xảy ra:

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

Rượu etylic không phản ứng với dung dịch Na2CO3

b) nCO2=11,222,4=0,5(mol)

Theo phương trình hoá học: nCH3COOH=2nCO2=2.0,5=1(mol)

mCH3COOH=1.60=60(g)mC2H5OH=9060=30(g)

c) mNaOH=50.40100=20(g)nNaOH=2040=0,5(mol)

 nNaOHnCO2=0,50,5=1nên phản ứng hoá học xảy ra theo phương trình sau:

NaOH + CO2 → NaHCO3

nNaHCO3=0,5(mol)mNaHCO3=0,5.84=42(g)

Vậy khối lượng muối cacbonat thu được là 42 gam.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương