Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9

  • 1663 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam rượu etylic với lượng dư dung dịch axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D nrượu etylic=4,646  = 0,1 (mol) neste = 4,488  = 0,05 (mol) CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to CH3COOC2H5 + H2OTheo phương trình phản ứng: nrượu etylic phản ứng = neste = 0,05 (mol) H = npunbd .100% = 0,050,1 .100% = 50%


Câu 2:

Chất nào sau đây tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Chất tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2 là CH3COOH.
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2

Câu 3:

Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2ml dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Chất X tác dụng với kim loại kẽm sinh ra khí H2 -> X là axit axetic.
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2

Câu 4:

Độ rượu là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

Câu 5:

Chất nào sau đây khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Canxi cacbua tác dụng với nước sinh ra khí axetilen.
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

Câu 6:

Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là khí metan (chiếm đến 95% hàm lượng trong khí thiên nhiên).

Câu 7:

Natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3

Câu 8:

Chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, trừ một số hợp chất vô cơ như CO, CO2, muối cacbonat kim loại, ...
Vậy CO không thuộc loại hợp chất hữu cơ.

Câu 9:

Silic đioxit thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Silic đioxit (SiO2) thuộc loại loại oxit axit vì có axit tương ứng là H2SiO3.

Câu 10:

Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng : CnCaCO3 = 10100 = 0,1 (mol) CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2 Theo phương trình phản ứng:  nCO2= nCaCO3= 0,1 (mol)nCO2= 0,1.22,4 = 2,24 (l)


Câu 11:

Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp (hiệu suất phản ứng 100%), thu được khối lượng polietilen là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ... P,toXúctác ... – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ...
metilen = 1.28 = 28 (g)
Bảo toàn khối lượng:
metilen = mpolietilen = 28 (g)

Câu 12:

Dung dịch chất nào sau đây dùng để phân biệt hai chất khí metan và etilen?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Có thể dùng dung dịch brom để phân biệt hai chất khí metan và etilen vì khí etilen làm mất màu dung dịch brom trong khi khí metan thì không.
CH2 = CH2 + Br – Br -> Br – CH2 – CH2 – Br

Câu 13:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử C2H4O2
Xem đáp án

Đáp án đúng : B %C = 12.212.2+4.1+16.2 .100% = 40%


Câu 14:

Axit axetic phản ứng với rượu etylic tạo thành etyl axetat. Công thức của etyl axetat là
Xem đáp án

Đáp án đúng : D CH3COOH + C2H5OH H2SO4,to  CH3COOC2H5 + H2O


Câu 15:

Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Phân tử glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6. Vậy số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là 6.

Câu 16:

Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử etilen (CH2=CH2) có chứa một liên kết đôi C = C.

Câu 17:

Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CO khử được các oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học. Vậy ở nhiệt độ cao, CO khử được CuO.
CuO + CO to Cu + CO2

Câu 18:

Polime nào sau đây không phải polime thiên nhiên?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Polime thiên nhiên là polime có sẵn trong tự nhiên như protein, tinh bột, xenlulozơ, ...
Poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp

Câu 19:

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Công thức của glixerol là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức cấu tạo của glixerol là:
Media VietJack
Công thức của glixerol là C3H8O3

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất phản ứng 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B (C6H10O5)n + nH2O to,axit  nC6H12O6 (1) C6H12O6 + Ag2O to,NH2  C6H12O7 + 2Ag (2)nAg = 21,6108 = 0,2 (mol) Theo phương trình (2): nglucozơ = 12 nAg =12  .0,2 = 0,1 (mol) Theo phương trình (1): ntinh bột = 1n  nglucozơ = 1n .0,1 (mol) mtinh bột = 1nt .0,1.(12.6 + 10.1 + 16.5).n = 16,2 (g)


Câu 21:

Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) K2CO3 + Ca(OH)2
b) C2H5OH + Na
c) CH3COOH + KOH
d) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH(dư) to
Xem đáp án

a) K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH

b) C2H5OH + Na 2C2H5ONa + H2

c) CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O

d) (C17H35COO)3C3H5 + NaOH(dư) to3C17H35COONa + C3H8O3

Câu 22:

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết ba chất khí riêng biệt (chứa trong ba bình bị mất nhãn) sau: CO2, CH4, C2H4. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng xảy ra.
Xem đáp án

Dẫn ba khí metan, etilen và cacbonic qua dung dịch brom. Khí nào làm mất màu dung dịch brom là etilen.
CH2 = CH2 + Br – Br→Br – CH2 – CH2 – BrHai khí còn lại không làm mất màu dung dịch brom là metan và cacbonic.
Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ X (CnH2nO2), thu được V lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a) Xác định công thức phân tử của X
b) Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 thu được ở trên vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m.
c) Cho 4,4 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 4,1 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của X.
Xem đáp án

a) nH2O = 3,618 = 0,2 (mol) CnH2nO2 +  3n22O2 to  nCO2 + nH2O Theo phương trình phản ứng: nX =1nnH2O= 1n .0,2 (mol) MX = 4,4.n0,2 = 22n = 12.n + 2n.1 + 16.2  n = 4  Công thức phân tử của X  C4H8O2

b) C4H8O2 + 5O2 to  4CO2 + 4H2OTheo phương trình phản ứng:  nCO2= nH2O  = 0,2 (mol)nBa(OH)2  = 0,15.1 = 0,15 (mol) Đặt T = nCO2nBa(OH)2 = 0,20,15  = 1,33  1 < T < 2  Tạo hai muối BaCO3  Ba(HCO3)2  Ba(OH)2 + CO2  BaCO3 + H2O (1) Ba(OH)2 + 2CO2  Ba(HCO3)2 (2) Đặt x  y lần lượt  số mol Ba(OH)2  phương trình (1)  (2)nBa(OH)2 = x + y = 0,15 (a) nCO2= x + 2y = 0,2 (b)  Từ (1)  (2) suy ra: x = 0,1  y = 0,05  Theo phương trình (1):  nBaCO3=  nBa(OH)2 (1) = 0,1 (mol)  mBaCO3= 0,1.197 = 19,7 (g)

 c) nX = 4,488 = 0,05 (mol) Hợp chất hữu  X chứa C, H, O tác dụng với NaOH thu được muối X  axit hữu  hoặc este RCOOR' + NaOH  RCOONa + R'OH Theo phương trình phản ứng: nmuối = nX = 0,05 (mol) Mmuối = 4,10,05 = 82 = R + 12 + 16.2 + 23  R = 15 (- CH3)  R' = 88  15  12  16.2 = 29 (- C2H5) Công thức cấu tạo của X  CH3COOC2H5


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương