IMG-LOGO

Đề kiểm cuối học kì 2 môn Hoá (Đề 2)

  • 2361 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O?

Xem đáp án

Đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O là: CH4

Phương trình phản ứng:


CH4+ 2O2t° CO2+ 2H2O1                                        1           2          (mol)
Chọn đáp án C.

Câu 2:

Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

Xem đáp án

Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là: CaC2

Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 54,6 gam benzen?

Xem đáp án

nC6H6=54,678= 0,7 mol

Phương trình phản ứng:

2C6H6+15O2t°12CO2+6H2O0,7           5,25                                 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nO2= 5,25 mol

mO2= 5,25.32 = 168 gam

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Dẫn 0,55 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,55   1,1                            (mol)       

Theo phương trình phản ứng ta có: nBr2= 1,1 mol

mBr2= 1,1.160 = 176 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Dẫn 1,792 lít khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

Xem đáp án

nC2H2=1,79222,4= 0,08 mol

Phương trình phản ứng:

C2H2+2Br2C2H2Br40,08  0,16                           (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nBr2= 0,16 mol

mBr2= 0,16.160 = 25,6 gam

Chọn đáp án A.


Câu 6:

Nhận xét nào đúng về nhiệt độ sôi của rượu etylic

Xem đáp án

Nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,3oC

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

Xem đáp án

Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%

Chọn đáp án A.


Câu 8:

Chất tỏa ra năng lượng nhiều nhất, khi oxi hóa thức ăn là

Xem đáp án

Chất béo tỏa năng lượng nhiều nhất khi oxi hóa thức ăn.

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Polime nào sau đây không phải là polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Polome không phải là polime thiên nhiên là Polietilen.

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Hòa tan m gam Zn vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được khí hiđro. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCH3COOH=2.0,2= 0,4 mol

Phương trình phản ứng:

2CH3COOH   +   Zn   CH3COO2Zn   +   H20,4                       0,2                                       (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nZn = 0,2 mol

mZn = 0,2.65 = 13 gam.

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành bao nhiêu loại?

Xem đáp án

Dựa vào nguồn gốc và quá trình chế tạo, tơ được phân thành 2 loại:

+ Tơ thiên nhiên

+ Tơ hóa học

Chọn đáp án A.


Câu 12:

Hòa tan 40 ml rượu etylic nguyên chất vào 120 ml nước cất thu được

Xem đáp án

Độ rượu = VrVr+VH2O.100=4040+120.100 = 25o

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit axetic?

Xem đáp án

Chất không tác dụng được với dung dịch axit axetic là Cu

Chọn đáp án D.


Câu 14:

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế

Xem đáp án

Phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng dùng để điều chế axit axetic.

CH3CH2OH (rượu etylic) + O2 men  giam  CH3COOH (axit axetic) + H2O

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Cho 12,6 gam glucozơ lên men rượu, thu được khối lượng rượu là

Xem đáp án

nC6H12O6=12,6180 = 0,07 mol

Phương trình phản ứng:C6H12O62C2H5OH+2CO20,07                 0,14                       (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nC2H5OH = 0,14 mol

Khối lượng C2H5OH thu được là:  mC2H5OH= 0,14.46 = 6,44 gam

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Loại đường nào sau đây được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh?

Xem đáp án

Loại đường được dùng để pha huyết thanh, truyền tĩnh mạch người bệnh là glucozơ.

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Muốn có 18 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng là 100%?

Xem đáp án

 nC6H12O6=18180 = 0,1 gam

Phương trình phản ứng:C12H22O11+H2OH+C6H12O6(glucozo)+C6H12O6(fructozo)0,1                                     0,1                                 (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nC12H22O11 = 0,1 mol

Vậy khối lượng C12H22O11  mC12H22O11= 0,1.342 = 34,2 gam

Chọn đáp án C.


Câu 18:

Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: Saccarozơ, chất béo

Chọn đáp án D.


Câu 20:

Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng

Xem đáp án

Để phân biệt saccarozơ và glucozơ người ta dùng dung dịch AgNO3/NH3

+ Glucozơ: kết tủa màu trắng bạc (Ag)

+ Saccarozơ: không có hiện tượng

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Để tạo 4,05 kg tinh bột, cây xanh đã giải phóng bao nhiêu kg oxi?

Xem đáp án

Gọi x là khối lượng của O2 (kg)

6nCO2+5nH2Oa/sclorophinC6H10O5n+6nO2                                                  162n              6n.32                                                 4,05 kg            x kg

mO2=4,05.6n.32162n= 4,8 kg.

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của protein?
Xem đáp án

Tính chất không phải là tính chất đặc trưng của protein là: Có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

Chọn đáp án A.


Câu 24:

Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Người ta có thể
Xem đáp án

Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, người ta có thể: Đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.

Chọn đáp án C.


Câu 25:

Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein A thì thu được 178 gam alanin. Nếu phân tử của A là 50000 thì số mắt xích alanin trong phân tử A là

Xem đáp án

Ta có: Protein A →  nalanin

 nA=50050000= 0,01 mol

Suy ra nalanin = 0,01n = 17889= 2

Vậy n = 200

Chọn đáp án B.


Câu 26:

Chất dẻo là
Xem đáp án

Chất dẻo là một loại vật liệu chế tạo từ polime và có tính dẻo.

Chọn đáp án A.


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Số mol của C2H5OH là:  nC2H5OH=13,846= 0,3 mol

Phương trình phản ứng:C2H5OH+3O22CO2+3H2O0,3                            0,6                    (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = 0,6 mol

Thể tích khí CO2 thu được ở đktc là: V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?

Xem đáp án

Trong phân tử rượu etylic, nhóm gây nên tính chất đặc trưng của nó là: nhóm –OH

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Trung hòa 200 ml dung dịch axit axetic 0,25M bằng dung dịch NaOH 0,25M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

Xem đáp án

Số mol của CH3COOH là:  nCH3COOH=0,25.0,2 = 0,05 mol

Phương trình phản ứng:CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O0,05                0,05                                          (mol)

Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 0,05 mol

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: V = nCM=0,050,25  = 0,2 lít

Chọ đáp án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương