IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 7

  • 2363 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các nguyên tố sau: O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Thứ tự sắp xếp đúng theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần: K, Mg, Al, P, O, F.
- Trong 1 chu kì, theo chiều tính kim loại giảm dần: Na, Mg, Al
- Trong 1 nhóm, theo chiều tính kim loại tăng dần: Na, K
→ Thứ tự sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần là: K, Mg, Al
- Trong 1 chu kì, theo chiều tính phi kim tăng dần: N, O, F
- Trong 1 nhóm, theo chiều tính phi kim giảm dần: N, P
→ Thứ tự sắp xếp theo chiều tính phi kim loại tăng dần là: P, O, F

Câu 2:

Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: Điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
X có cấu tạo nguyên tử như sau:
- Điện tích hạt nhân là 13+ → X ở ô nguyên tố số 13
- Có 3 lớp electron→ X ở chu kì 3
- Lớp ngoài cùng có 3 electron → X thuộc nhóm IIIA

Câu 3:

Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng.

Câu 4:

Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. Ví dụ: C6H6, CH4, C2H5OH trừ CO, CO2, muối cacbonat,….

Câu 5:

Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
3 hợp chất hữu cơ: CH4, C2H4, C2H5ONa
2 hợp chất vô cơ: CO, Na2CO3.

Câu 6:

Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A%C=2.1246.100=52,2%%H=646.100=13%%O = 100  52,17  13,04 = 34,8%.


Câu 7:

Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 81,82% cacbon. Công thức phân tử của (X) là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : A %H = 100 - %C = 100  81,82 = 18,18% Gọi công thức phân tử của X  CxHy Ta : x : y = 81,8212:18,181=6,82:18,18=3:8 x = 3; y = 8.Vậy công thức phân tử của X  C3H8.


Câu 8:

Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:
Xem đáp án

Đáp án đúng : BCH4+2O2t°CO2+2H2OCH4+Cl2anhsangCH3Cl+HCl


Câu 9:

Phản ứng đặc trưng của metan là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế vì trong phân tử metan chỉ có liên kết đơn.
Ví dụ: CH4+Cl2anhsangCH3Cl+HCl

Câu 10:

Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan, người ta dùng
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan, người ta dùng dung dịch brom vì khí axetilen sẽ phản ứng với dung dịch brom, còn khí metan thì không.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : B nCH4=6,416=0,4(mol)Phương trình hoá học:  CH4+2O2t°CO2+2H2O (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 +H2O (2) Theo 2 phương trình hoá học, ta :   nCaCO3=nCO2=nCH4=0,4(mol)mCaCO3=0,4.100=40(g)


Câu 12:

Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Trong phân tử etilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết đôi: CH2 = CH2.

Câu 13:

Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : D Khí metan không phản ứng với dung dịch brom Khí etilen phản ứng với dung dịch brom theo phản ứng sau: C2H4 + Br2  C2H4Br2   nBr2=41600,025(mol)Theo phương trình hoá học: nC2H4=nBr2=0,025(mol)VC2H4=0,025.22,4=0,56(l)  %VC2H4=0,562,8.100=20%   %VCH4=10020=80%


Câu 14:

Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 15:

Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : D C2H2 + 2Br2  C2H2Br4 Theo phương trình hoá học:  nBr2=2nC2H2=2.0,1=0,2(mol)mBr2=0,2.160=32(g)


Câu 16:

Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo là giặt bằng xà phòng. Vì xà phòng là chất hoà tan được dầu ăn mà không gây hư hại quần áo.

Câu 17:

Công thức cấu tạo của rượu etylic là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo của rượu etylic là: CH2 – CH3 – OH

Câu 18:

Trên nhãn của một chai rượu có ghi 180 có nghĩa là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Trên nhãn của một chai rượu có ghi 180 có nghĩa là trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước.

Câu 19:

Rượu etylic tác dụng được với dãy hoá chất là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : B2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 2C2H5OH + 2K  2C2H5OK + H2    C2H5OH+CH3COOHt°,H2SO4dacCH3COOC2H5+H2OC2H5OH+3O2t°2CO2+3H2O


Câu 20:

Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
Xem đáp án

Đáp án đúng : BnC2H5OH=2346=0,5(mol)2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2  nH2=12nC2H5OH=12.0,5=0,25(mol) VH2=0,25.22,4=5,6(l)


Câu 21:

Hoà tan 30 ml rượu etylic nguyên chất vào 90 ml nước cất thu được:
Xem đáp án

Đáp án đúng : B Độ rượu = 3030+90.100=25°


Câu 22:

Cho dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với Na2CO3 vừa đủ thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Thể tích của dung dịch CH3COOH đã phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án đúng : BnCO2=4,4822,4=0,2(mol)2CH3COOH + Na2CO3  2CH3COONa + H2O + CO2  nCH3COOH=2nCO2=2.0,2=0,4(mol)VCH3COOH=0,40,5=0,8(l)=800(ml)  


Câu 23:

Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng Zn. Vì Zn phản ứng được với CH3COOH, còn C2H5OH thì không.
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

Câu 24:

Dãy chất tác dụng với axit axetic là:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Dãy chất tác dụng với axit axetic là: CuO, Cu(OH)2, Zn, Na2CO3, C2H5OH
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
C2H5OH+CH3COOHt°,H2SO4dacCH3COOC2H5+H2O

Câu 25:

Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được:
Xem đáp án

Đáp án đúng : D   nCH3COOH=301000.1=0,03(mol)  nMg=0,36240=0,015(mol)2CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2  nCH3COOH=2nMg(0,03=2.0,015) Các chất phản ứng hết Dung dịch của Mg không màu.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương