Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí 12 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
-
1713 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc
Đáp án đúng là: D
Tần số góc của dao động điện từ tự do được xác định bằng biểu thức: .
Câu 2:
Biết năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử hyđro tính theo công thức En = eV với n = 1, 2, 3,… Nguyên tử hyđro đang ở trạng thái cơ bản, khi nhận được năng lượng kích thích thì bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 16 lần. Bước sóng dài nhất mà đám khí có thể phát ra khi chuyển về trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn là
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử hyđro đang ở trạng thái cơ bản, khi nhận được năng lượng kích thích thì bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 16 lần, tức là:
rn = n2.r0 = 16r0 ⇒ n = 4.
Khi chuyển từ mức năng lượng này sang mức năng lượng khác thì nguyên tử phát ra một photon có năng lượng thỏa mãn:
ε = hf = = En - E0 = – (-13,6) = 12,75eV = 20,4.10-19J.
Ta có: λ = =
Câu 3:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lục bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
Đáp án đúng là: B
Công thức khoảng vân: . Suy ra i tỷ lệ thuận với λ
Bảng bước sóng ánh sáng:
Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lục bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì bước sóng tăng lên, nên khoảng vân tăng.
Câu 4:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc năm nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
Đáp án đúng là: C
Toạ độ của vân sáng bậc 5 là: xs5 = 5.i
Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân sáng bậc 5 ở hai phía vân trung tâm là:
d = 5i + 5i = 10i = 10. = 10. = 12 mm.
Câu 5:
Thang sóng điện từ sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
Đáp án đúng là: D
Thứ tự bước sóng giảm dần là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia X, tia gamma.
Câu 6:
Với r0 là bán kính Bohr, bán kính nào dưới đây không thể là bán kính quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđro?
Đáp án đúng là: D
Bán kính quỹ đạo xác định theo công thức:
rn = n2.r0; n = 1,2,3,...
Vì vậy không thể có bán kĩnh quỹ đạo: rn = 8r0.
Câu 7:
Công thoát êlectrôn ra khỏi một kim loại là A = 4,14eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
Đáp án đúng là: C
Đổi đơn vị 1eV = 1,6.10−19J
Giới hạn quang điện của kim loại này là:
Câu 8:
Quang phổ liên tục của một vật
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
Câu 9:
Natri là chất phóng xạ β– có chu kì bán rã là T. Ở thời điểm t = 0, khối lượng natri là 12g. Sau khoảng thời gian 3T thì số hạt β– sinh ra là
Đáp án đúng là: D
Phương trình phóng xạ:
Số hạt nhân ban đầu: N0 = .NA = .6,023.1023 = 3,0115. 1023 .
Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t = 3T:
N’ = N0 – N = N0.(1-) = 3,0115. 1023 . (1-) = 2,626. 1023 hạt.
Câu 10:
Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Phản ứng phân hạch là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtron). Phân hạch là phản ứng tỏa năng lượng, phản ứng phân hạc có dây chuyển có thể điều khiển được tạo ra trong lò phản ứng hạt nhân.
Phản ưng nhiệt hạch là sự tổng hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao và tỏa ra năng lượng rất lớn, là phản ứng không điều khiển được.
Điểm giống nhau của phản ứng phân hạch và nhiệt hạch là các phản ứng tỏa năng lượng (nhiệt).
Câu 11:
Quá trình phóng xạ nào không có sự biến đổi cấu tạo hạt nhân?
Đáp án đúng là: B
Các dạng phóng xạ:
+ phóng xạ α: .
+ Phóng xạ β+: .
+ phóng xạ β-: .
+ Phóng xạ γ: không biến đổi hạt nhân, nó xuất hiện trong các phóng xạ β+ hoặc β- khi hạt nhân con ở trạng thái kích thích.
Câu 12:
Trong công nghiệp, tia laser được dùng để khoan, cắt, tôi… chính xác trên kim loại là dựa vào đặc điểm nào của tia laser?
Đáp án đúng là: C
Tia laze có tính đơn sắc, tính định hướng và tính kết hợp rất cao và cường độ lớn.
Trong công nghiệp, vì tia laze có cường độ lớn và tính định hướng cao nên nó được dùng trong các công việc như cắt, khoan, tôi... chính xác.
Câu 13:
Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân X là
Đáp án đúng là: C
Bề rộng 6 vân sáng ứng với 5 khoảng vân. Nên ta có:
5i = 4,8 mm ⇒ i = 0,96 mm.
Ta lại có: ⇒ = = = 0,48 μm.
Tần số ánh sáng: = 6,25.1014Hz.
Câu 14:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Bề rộng 6 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm 1
Đáp án đúng là: B
Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn nuclon ta có phương trình phản ứng: . Vậy hạt nhân X là:.
Câu 15:
Poloni phóng xạ α và biến đổi thành chì . Chu kỳ bán rã là 138 ngày. Cho rằng toàn bộ hạt nhân chì sinh ra trong quá trình phân rã đều có trong mẫu chất. Tại thời điểm t1 tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là , tại thời điểm t2 = t1 + Δt thì tỉ số đó là . Khoảng thời gian ∆t là:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phóng xạ:
Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N = N0.
Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t được xác định bởi:
N’ = N0 – N = N0.(1-)
Tại thời điểm t1 tỉ số giữa hạt nhân Poloni và hạt nhân chì có trong mẫu là ta có:
⇒ t1 = 3T.
Tại thời điểm t2=t1+Δt thì tỉ số đó là ta có:
⇒ 31. = ⇒ 32. = 1
⇒ Δt = 2T = 276 ngày.
Câu 16:
Công dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?
Đáp án đúng là: C
Công dụng của tia tử ngoại:
+ Tiệt trùng dụng cụ y tế, chữa bệnh còi xương.
+ Tiệt trùng thực phẩm đóng hộp.
+ Tìm vết nứt trên bề mặt kim loại.
Tia tử ngoại không được dùng để ứng dụng trong các bộ điều khiển từ xa của tivi, quạt, máy lạnh.
Câu 17:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2 = 0,4µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ1, số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
Đáp án đúng là: D
Áp dụng công thức tính khoảng vân
Vì hai ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí hai vân sáng trùng nhau thỏa mãn:
⇒ i tr = 2i2 = 3i1
Vân sáng bậc 7 của bức xạ λ1 có vị trí: xs7 = 7i1
Vậy trong khoảng này có các cặp trùng nhau là:
(0;0); (±2i2; ±3i1); (±4i2; ±6i1)
Vậy có 5 vân trùng nhau.
Câu 18:
Khi nói về photon, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Thuyết lượng tử ánh sáng
+ Chùm ánh sáng là chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định (năng lượng của 1 phô tôn: )
+ Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên tử, electron… phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.
+ Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất nhiều nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên tục.
+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.
→ Phát biểu đúng là: Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Câu 19:
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 30kV. Xem như vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra có thể là
Đáp án đúng là: B
Hiệu điện thế giữa Anot và Katot gia tốc cho electron, coi vận tốc đầu bằng 0, nên đến khi electron đập vào atot thì nó có năng lượng:
Khi toàn bộ năng lượng này khi đập vào atot làm nó phát ra tia X có năng lượng lớn nhất ta có:
hf =
= 7,25.1018 Hz.
Câu 20:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 0,64 µm. Tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm là
Đáp án đúng là: C
Áp dụng công thức tính khoảng vân = 1,6 mm.
Ta có: = 3,5 = 3 + 0,5
⇒ k = 3
→ Tại M là vân tối thứ 4.
Câu 21:
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,4 µm; 0,5 µm và 0,6 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân sáng trung tâm, số vị trí mà ở đó chỉ có một bức xạ cho vân sáng?
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức tính khoảng vân
Vì ba ánh sáng cùng cho các vân sáng, nên vị trí ba vân sáng trùng nhau thỏa mãn: x = k1. = k2. = k3.
⇒ i1 : i2 : i3 = λ1 : λ2 : λ3 = a : b : c = 0,4 : 0,5 : 0,6 = 4 : 5 : 6
Ta xét vân trung tâm và vân trùng 3 màu đầu tiên, ứng với vị trí:
x = 15i1 = 12i2 = 10i3
Vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ2 có khoảng vân trùng cặp 12 là:
i12 = 5i1 = 42
Vậy trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng 3 màu đầu tiên có số vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ2 là:
(15 : 5 ) – 1 = 2
Vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ3 có khoảng vân trùng cặp 13 là:
i13 = 3i1 = 2i3
Vậy trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng 3 màu đầu tiên có số vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ1 và λ3 là:
(15 : 3) – 1 = 4
Vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ2 và λ3 có khoảng vân trùng cặp 23 là:
i23 = 6i2 = 5i3
Vậy trong khoảng từ vân trung tâm đến vân trùng 3 màu đầu tiên có số vị trí trùng nhau của hai bước sóng λ2 và λ3 là:
(12 : 6) – 1 = 1
Vậy số vị trí chỉ có 1 vạch màu đơn sắc là:
(15 + 12 + 10) − (1.3 + 2.2 + 2.4 + 2.1) = 20.
Câu 22:
Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7,5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 0,4 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
Đáp án đúng là: C
Công suất phát: P = N. ε = N.h.f
Suy ra: = 8,05.1017 photon.
Câu 23:
Theo mẫu Bohr về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng K là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng M, lực này sẽ là
Đáp án đúng là: C
Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử Hidro trên quỹ đạo K là:
F =
Lực tương tác giữa êlectron và hạt nhân của nguyên tử Hidro trên quỹ đạo M là:
FM = = F =
Câu 24:
Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Số hạt nhân sẽ bị phân rã hết 70% sau thời gian là
Đáp án đúng là: A
Số hạt nhân mẹ còn lại sau thời gian t được xác định bởi: N = N0.
Số hạt nhân con được tạo thành sau thời gian t được xác định bởi:
N’ = N0 – N = N0.(1-) = 70% N0
⇒ 1 - = 70% = 0,7 ⇒ = 0,3
⇒ t = -T. = 1,74T = 1,74.3,8 = 6,6.
Vậy thời gian là 6,6 ngày.
Câu 25:
Khối lượng của hạt nhân là 10,0113u. Độ hụt khối của hạt nhân là
Đáp án đúng là: B
Độ hụt khối của hạt nhân là:
Δm = [Z.mp + (A − Z).mn] − mX
⇒ Δm = [4.1,0073 + (10 − 4).1,0087] − 10,0113 = 0,0701u.
Câu 26:
Chọn câu đúng: Chu kì dao động của con lắc lò xo là:
Đáp án đúng là: D
Chu kì dao động của con lắc lò xo: .
Câu 27:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1=cos(10πt+)cm, x2=cos(10πt−)cm có phương trình là:
Đáp án đúng là: A
⇒ x = 8.cos(10πt +) cm.
Câu 28:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biên độ A1 và A2 có biên độ A thỏa mãn điều kiện nào là:
Đáp án đúng là: D
Ta có điều kiện của biên độ tổng hợp của hai dao động thành phần:
|A1−A2| ≤ A ≤ A1 + A2.
Câu 29:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là:
Đáp án đúng là: B
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha chính là một bước sóng.
Câu 30:
Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một khoảng thời gian 270 s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa? Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s.
Đáp án đúng là: D
Gọi:
- Khoảng cách từ tâm chấn động đến nơi nhận tín hiệu là S.
- Thời gian nhận được tín hiệu thứ nhất (sóng ngang) là t1.
- Thời gian nhận được tín hiệu thứ 2 (sóng dọc) là t2.
Ta có:
+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng ngang là:
+ Thời gian tín hiệu truyền đến trong lòng đất với sóng dọc là:
Lại có: t2 - t1 = 270s ⇔= 270⇒ S = 3600km.
Câu 31:
Đơn vị cường độ âm là:
Đáp án đúng là: B
Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian: .
Đơn vị: W/m2.
Câu 32:
Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
A – đúng.
B – sai vì dao động của con lắc lò xo có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …
C – sai vì dao động của con lắc đơn có thể là dao động tắt dần, duy trì, cưỡng bức, …
D – sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa tỉ lệ thuận với bình phương biên độ dao động.
Câu 33:
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 20 mm, tần số 2Hz. Tại thời điểm t = 0 s vật đi qua vị trí có li độ 1 cm theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
+ Biên độ dao động của vật: A = 20mm = 2cm
+ Tần số góc của dao động: ω = 2πf = 2π.2 = 4π (rad/s)
+ Tại thời điểm ban đầu t = 0,
+ Phương trình dao động của vật: x=2cos(4πt+)cm.
Câu 34:
Đặt điện áp u=Uocosωt (Uo không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch là
Đáp án đúng là: D
Ta có, tổng trở của mạch RLC mắc nối tiếp:
Lại có:
Câu 35:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình uA= uB = acos30πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trong nước là 60cm/s. Hai điểm P, Q nằm trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PA − PB = 6 cm, QA − QB = 12 cm. Kết luận về dao động của P, Q là
Đáp án đúng là: A
Tần số của bước sóng: = 15Hz.
Bước sóng: = 4cm.
Điểm P có: PA - PB = 6cm = 1,5λ.
⇒ P thuộc cực tiểu số 2 tính từ trung trực AB đi ra
Điểm Q có: QA−QB = 12cm = 3λ
⇒ Q thuộc cực đại số 3 tính từ trung trực AB đi ra.
Câu 36:
Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng của sóng truyền trên dây là:
Đáp án đúng là: B
Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định: l = k. (1).
Lại có 5 nút sóng ⇒k = 5 – 1 = 4
Thay vào (1) ta được: 1= 4. ⇒ λ = 0,5 m.
Câu 37:
Một vật dao động điều hòa với biên đọ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian Δt =, quãng đường lớn nhất mà vật đi được là:
Đáp án đúng là: C
Ta có: Δt =
⇒ Quãng đường vật đi được: S = ST +
Ta có:
+ ST = 4A;
+ Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian :
Ta có: Δφ = ω Δt =
⇒ Smax = 2A.sin = A
⇒ Quãng đường lướn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian là:
S = 4A + A.
Câu 38:
Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20 s. Cho g=π2=10m/s2. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu của lò xo () khi dao động là:
Đáp án đúng là: A
Ta có:
+ Biên độ dao động của vật: A = 3 cm
+ Chu kì dao động của vật: T = = 0,4s
+ Độ dãn của lò xo tại vị trí cân bằng: Δl == 0,04m = 4cm.
Lực đàn hồi cực đại tại vị trí thấp nhất: FdhMax = k(Δl + A) (1)
Nhận thấy Δl > A ⇒ FdhMin = k(Δl − A) (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra:
Câu 39:
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm Vật lý Trường THPT Chuyên Tỉnh Thái Nguyên. Bạn Thảo Lớp Toán K29 đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là l = 100,00 ± 1,00 cm thì chu kì dao động T = 2,00 ± 0,01 s. Lấy π2 = 9,87. Gia tốc trọng trường tại đó là:
Đáp án đúng là: C
Ta có chù kì
⇒ Gia tốc rơi tự do:
+ Giá trị trung bình của gia tốc trọng trường: = 9,87m/s2
⇒Δg = (+ 2. ).
⇒Δg = = 0,1974 ≈ 0,2m/s2
Suy ra: g = 9,87 ± 0,20 m/s2 .
Câu 40:
Một chất điểm dao động điều hòa có vận tốc bằng không tại hai thời điểm liên tiếp t1 = 2,2 (s) và t2 = 2,9 (s). Tính từ thời điểm ban đầu (t0 = 0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằng số lần là:
Đáp án đúng là: B
+ Ta có, vật có vận tốc bằng 0 khi ở vị trí biên
+ Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp vật có vận tốc bằng 0 là
⇒ t2 − t1 = ⇔ 2,9 − 2,2 =⇒ T = 1,4s
+ Khoảng thời gian từ t0 = 0 s đến t2 = 2,9s là:
Δt = 2,9 – 0 = 2,9s = 2T +
Trong 1 chu kì vật qua VTCB 2 lần
⇒ Trong 2 chu kì vật qua VTCB 4 lần
Trong vật qua VTCB 0 lần
⇒ Trong khoảng thời gian từ t0 = 0s đến t2 = 2,9s vật qua VTCB 4 lần.