Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)
-
188 lượt thi
-
120 câu hỏi
-
150 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất.
- Tục ngữ: Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. Chọn A.
Câu 2:
Căn cứ nội dung bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí.
Bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ có tài văn chương trong xã hội phong kiến. Nội dung không được phản ánh là: Lên án, tố cáo xã hội phong kiến đã bần cùng hóa con người.
→ Chọn D.
Câu 3:
Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều
Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi một chiều
Bát ngát sóng kình muôn dặm
Thướt tha đuôi trĩ một màu.
(Trương Hán Siêu)
Đoạn thơ được viết theo thể loại nào?
Căn cứ bài thơ Phú sông Bạch Đằng.
- Thể loại: Phú
- Phú là một thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi, dùng để tả cảnh vật, phong tục, kể sự việc, bàn chuyện đời,…
→ Chọn B.
Câu 4:
Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
- Từ “trái tim” trong câu trên được dùng với nghĩa chuyển - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. Dùng bộ phận của cơ thể người (trái tim) để chỉ những con người mà cuộc đời của họ như những tấm gương sáng về tình cảm yêu thương, sống cũng như chết, cho dù cuộc đời của họ rất đỗi bình dị.
→ Chọn C.
Câu 5:
Căn cứ bài thơ Chiều tối.
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không.
→ Chọn D.
Câu 6:
Mơ khách đường xa, khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
(Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:Căn cứ tác giả, tác phẩm.
Hàn Mặc Tử là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ Mới. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ ra đời trong phong trào thơ Mới. Chọn C.
Câu 7:
Căn cứ bài Tuyên ngôn Độc lập.
Bác trích dẫn hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp (1791) làm cơ sở pháp lí cho bản Tuyên ngôn Độc lập. Chọn A.
Câu 8:
Căn cứ bài về chính tả l/n.
Từ viết đúng chính tả là: lăn lóc
Sửa lại một số từ sai chính tả: nòng lọc - nòng nọc, máy nọc nước - máy lọc nước, lứt lẻ - nứt nẻ.
→ Chọn C.
Câu 9:
Căn cứ bài chính tả.
- “Như thể lo rằng có những kẻ lạ nào đương dò dẫm, tìm kiếm nơi ăn, chốn ở trong vườn nhà mình”. Chọn B.
Câu 10:
Căn cứ bài dấu câu.
- Từ bị dùng sai chính tả là: rãnh rỗi
- Sửa lại: rãnh rỗi - rảnh rỗi
→ Chọn A.
Câu 11:
Căn cứ bài Từ láy.
- Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. Phân loại:
+ Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại hoàn toàn.
+ Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc vần.
- Các từ “líu lo, nhí nhảnh, róc rách” chỉ giống nhau ở phụ âm đầu nên thuộc nhóm từ láy bộ phận. → Chọn C.
Câu 12:
Căn cứ bài Chữa lỗi quan hệ từ.
- Câu sai logic, không cùng hệ quy chiếu.
- Sửa lại: “Sau khi tôi thi đỗ, mẹ cho tôi cái đồng hồ.”.
→ Chọn D.
Câu 13:
“Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương” (Vũ Tú Nam)
Nhận xét về phép liên kết của hai câu văn trên.
Căn cứ bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết với nhau bằng một số biện pháp chính như sau:
+ Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước (phép lặp từ ngữ).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước (phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng).
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước (phép thế)
+ Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước (phép nối).
- Phép lặp: trời, biển
→ Chọn A.
Câu 14:
“Chị ấy gấu lắm. Từ thời đi học đến giờ không ai dám bắt nạt chị ấy đâu.”
Trong đoạn văn trên, từ “gấu” được dùng với ý nghĩa gì?
Căn cứ bài Ngữ cảnh.
Từ “gấu” trong câu trên dùng để chỉ những người có tích cách hùng hổ, mạnh mẽ và không sợ ai cả. Chọn C.
Câu 15:
Trong các câu sau:
I. Tắt đèn là tác phẩm nổi bật nhất của nhà văn Nguyễn Công Hoan.
II. Trời đất tối tăm, mặt biển mù mịt không có bóng dáng của thuyền bè đi lại.
III. Các từ gom góp, in-tơ-net, tráng sĩ, ga-ra đều là từ mượn.
IV. Nhà em ở xa trường nên bao giờ em cũng đến trường học đúng giờ.
Những câu nào mắc lỗi?
Căn cứ bài Chữa lỗi quan hệ từ; Từ mượn.
- Những câu mắc lỗi sai là câu I, III, IV:
+ Câu I. Sai kiến thức, Tắt đèn không phải của nhà văn Nguyễn Công Hoan.
Sửa lại: Tắt đèn là tác phẩm nổi bật nhất của nhà văn Ngô Tất Tố.
+ Câu III. Từ “gom góp” là từ thuần Việt, không phải từ mượn.
+ Câu IV. Sử dụng sai quan hệ từ “nên”.
Sửa lại: Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường học đúng giờ.
→ Chọn B.
Câu 16:
Căn cứ phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ).
- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
→ Chọn D.
Câu 17:
Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Như vòng tay mẹ
Đà Lạt ôm tôi vào lòng.
Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học.
- Các biện pháp nghệ thuật:
+ So sánh: Như vòng tay mẹ.
+ Nhân hóa: Đà Lạt ôm tôi vào lòng
→ Chọn D.
Câu 18:
Phân tích, tổng hợp.
- Tình cảm của tác giả: yêu thương, kính trọng, biết ơn mẹ, đồng thời thể hiện sự bâng khuâng của tác giả về tuổi xuân của mẹ trước thời gian vô thường.
→ Chọn D.
Câu 19:
Phân tích, tổng hợp.
“vò võ” chỉ sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ của người mẹ đối với cha trong những ngày chinh chiến. Chọn C.
Câu 20:
Phân tích, tổng hợp.
Bài thơ khắc họa những hình ảnh đẹp, anh hùng của Đà Lạt và của người mẹ. Chọn B.
Câu 21:
1.2. TIẾNG ANH
Kiến thức về Sự phối thì
Sự phối hợp thì trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ về động từ: Khi mệnh đề chính chia quá khứ đơn, mệnh đề phụ có thể chia theo các thì sau đây: QKĐ, QKTD, QKHT. => Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn thì QKHT.
=> loại A và C
Ta có: injure somebody/something/yourself: làm ai bị thương.
=> Dạng bị động với QKHT: had been injured
Dịch: Anh ấy nghe bản tin buổi sáng rằng một gia đình 6 người đã bị thương trong một vụ nổ.
Chọn D.
Câu 22:
Kiến thức về Câu điều kiện
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1: If + S + had + Vp2, S + would + V-inf
=> Diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Dịch: Nếu Julie không nhịn đói như thế khi chúng tôi đi vắng thì hôm nay cô ấy đã không mệt đến thế.
Chọn B.
Câu 23:
Kiến thức về Câu so sánh
So sánh đồng tiến (càng ... càng ...): The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
=> Loại C và D
Các tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng -y, -er, -et, -le và -ow cũng được coi là tính từ ngắn.
=> narrow => narrower
Dịch: Mọi thành viên trong gia đình đều nói với anh: "Phòng anh càng trang trí nhiều đồ đạc thì càng ít không gian hơn."
Chọn B.
Câu 24:
Kiến thức về Liên từ
A. even though: mặc dù
B. so that: để cho
C. as soon as: ngay khi
D. in case: phòng khi
Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy "so that" là phù hợp nhất.
Dịch: Chính phủ công bố cảnh báo sức khỏe về thuốc lá để mọi người nhận thức được sự nguy hiểm của việc hút thuốc.
Chọn B.
Câu 25:
Kiến thức về Giới từ
Một số giới từ đi với "agree"
- agree with sth: đồng ý, tán thành điều gì
- agree on sth: thống nhất 1 thỏa thuận về một vấn đề cụ thể hoặc một quyết định chung
=> Chọn "agree on"
Dịch: Hai đối tác kinh doanh không thống nhất được một số điểm trong hợp đồng nên hẹn gặp nhau vào một ngày khác.
Chọn C.
Câu 26:
Kiến thức về Trạng từ
Sự khác biệt giữa "mostly" và "almost":
- Mostly = mainly = generally (adv): Chủ yếu là, thường là
- Almost = nearly: hầu như, gần như
=> Trong so sánh bằng, ta có thể thêm "almost": S + V + almost + as + adj/adv + as + ...
Sửa: mostly => almost
Dịch: Tôi nghĩ rằng chi phí sửa chiếc xe sẽ gần bằng chi phí mua một chiếc mới. Chọn B.
Câu 27:
Kiến thức về Từ vựng
Ta có "spread" là động từ bất quy tắc vì nó giữ nguyên dạng khi chuyển sang thể quá khứ.
Sửa: spreaded => spread
Dịch: Sau khi đến thăm các phòng bệnh viện, anh càng hiểu rõ hơn về những bệnh nhiễm trùng do bác sĩ lây lan từ bệnh nhân ốm sang bệnh nhân khỏe mạnh. Chọn C.
Câu 28:
Kiến thức về Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Danh từ số ít thì sẽ đi với động từ số ít.
Ta có "The decision regarding the merger of the two companies" là chủ ngữ của câu (số ít) => động từ chia số ít.
Sửa: were => was
Dịch: Quyết định liên quan đến việc sáp nhập hai công ty đã được công bố ra công chúng vào tối hôm qua. Chọn C.
Câu 29:
Kiến thức về Câu điều kiện
Cấu trúc đảo câu điều kiện loại 1:
Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + will/may/ shall/can + V
Sửa: Shall => Should
Dịch: Nếu bạn thường xuyên đi làm trễ, bạn sẽ bị khiển trách trong cuộc họp tháng này.
Chọn A.
Câu 30:
Kiến thức về Đại từ quan hệ
- Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc và dùng được sau dấu phẩy, giới từ
- That: thay thế cho danh từ chỉ cả người lẫn vật, không dùng sau dấu phẩy và giới từ.
Trong câu có ngăn cách dấu phẩy => không dùng "that"
Sửa: that => which
Dịch: Một số con đường đang được sửa chữa, điều đó khiến cuộc hành trình của chúng tôi trở nên khó khăn hơn. Chọn C.
Câu 31:
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một cuộc họp trang trọng như vậy.
A. Cuộc họp đầu tiên tôi tham dự được tổ chức một cách trang trọng.
=> Sai về nghĩa vì nếu theo như ý A, tác giả đã có thể tham dự nhiều cuộc họp trang trọng khác.
B. Cuộc họp trang trọng đầu tiên tôi tham dự đã được tổ chức cách đây rất lâu.
=> Sai. Câu gốc không đề cập đến thời gian và chia ở thì hiện tại đơn.
C. Sự tham dự của tôi tại cuộc họp đầu tiên là trang trọng.
=> Sai về nghĩa. Cuộc họp trang trọng chứ không phải cách tác giả tham dự.
D. Tôi chưa bao giờ tham dự một cuộc họp trang trọng như vậy trước đây.
Cấu trúc viết lại câu: This is the first time (that) + S + have/has + Vp2 = S + have/has + never + P2 (PP) + before.
=> Đáp án đúng. Chọn D.
Câu 32:
Dịch: Người bạn thân của tôi chắc chắn sẽ giành chức vô địch.
A. Người bạn thân của tôi chắc chắn sẽ giành chức vô địch.
=> Đáp án đúng. Ta có "be sure to win = definitely win": chắc chắn chiến thắng.
B. Người bạn thân của tôi được cho là sẽ giành chức vô địch.
=> Sai về nghĩa. Be supposed to V: được cho là
C. Người bạn thân của tôi có thể sẽ giành chức vô địch.
=> Sai về nghĩa. Đây là chắc chắn chứ không phải có thể.
D. Người bạn thân của tôi được dự đoán chắc chắn sẽ giành chức vô địch.
=> Sai về nghĩa. Đây là chắc chắn chứ không phải được dự đoán.
Chọn A.
Câu 33:
Dịch: "Chúng tôi thua trận vừa qua là do trọng tài", đội trưởng nói.
A. Đội trưởng nói rằng nếu không có trọng tài, họ có thể đã thua trận vừa qua
=> Sai về nghĩa.
B. Đội trưởng thừa nhận với trọng tài rằng họ đã thua trận đấu trước.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: admit to somebody that...: thừa nhận với ai rằng
C. Đội trưởng từ chối nói với trọng tài về trận thua của họ ở trận đấu vừa qua.
=> Sai về nghĩa.
D. Đội trưởng đổ lỗi cho trọng tài về trận thua ở trận đấu vừa qua.
=> Đáp án đúng. Câu tường thuật lời đổ lỗi.
Để chuyển đổi lời đổ lỗi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc: blame + S + for + V-ing.
Chọn D.
Câu 34:
Dịch: Bố tôi không cho chúng tôi ra ngoài lúc nửa đêm.
A. Chúng tôi không được phép ra ngoài vào lúc nửa đêm.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc: Let sb do sth = Allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
B. Chúng tôi không được bố tôi cho phép ra ngoài muộn vào ban đêm.
=> Sai về nghĩa. Đề bài không đề cập đến muộn.
C. Chúng tôi không được bố cho phép ra ngoài vào lúc nửa đêm.
=> Sai về cách dùng từ. Ta không dùng từ "authorize" để nói về trường hợp như thế này.
D. Chúng tôi không được phép ra ngoài vào lúc nửa đêm.
=> Sai về cách dùng từ. Ta có: be permitted to do something: được cho phép làm gì
Chọn A.
Câu 35:
Dịch: Tôi không chú ý nghe giảng; do đó, tôi đã không hiểu được bài học.
A. Tôi đã có thể hiểu bài học nếu tôi chú ý nghe giảng.
=> Đáp án đúng. Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2: diễn tả 1 sự việc đã không có thật trong quá khứ.
B. Mặc dù chú ý nghe giảng nhưng tôi vẫn hiểu được bài học.
=> Sai về nghĩa. Cấu trúc: manage to do sth: xoay sở để đạt được gì.
C. Lẽ ra tôi đã có thể nghe giảng để hiểu bài.
=> Sai về nghĩa. Ta có: could have + Vp2: một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó.
D. Đáng lẽ tôi đã hiểu bài nếu tôi chú ý nghe giảng.
=> Sai về nghĩa. Ta có: should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì
Chọn A.
Câu 36:
Truyền thống tặng quà là một thông lệ trên toàn thế giới được cho là đã có từ khi bắt đầu kỷ nguyên loài người. Theo thời gian, các nền văn hóa khác nhau đã phát triển những phong tục và truyền thống tặng quà của riêng mình.
Ở Pháp, tặng rượu vang cho nữ chủ nhà là không phù hợp vì cô ấy sẽ muốn tự mình chọn loại rượu vang chính vụ cho buổi tối đó. Ở Thụy Điển, một chai rượu hoặc hoa là một món quà thích hợp cho nữ chủ nhà. Ở Việt Nam, 1 chai whisky là phù hợp tặng nam chủ nhà, kèm một ít trái cây hoặc những món quà nhỏ cho nữ chủ nhà, trẻ em hay người lớn tuổi. Bên cạnh đó, không bao giờ được gói những món quà đó trong giấy màu đen vì nó được cho là không may mắn và liên quan đến đám tang ở quốc gia này. Những thứ như là dao hay kéo hay những vật sắc nhọn khác nên tránh vì chúng có nghĩa là việc cắt đứt mối quan hệ. Ngoài ra, ở một số quốc gia, bạn không nên bóc quà trước mặt người tặng nhưng ở những nơi khác sē được xem là một sự xúc phạm nếu bạn không mở quà.
Ngoài quà tặng, hãy xem xét cẩn thận hình thức tặng quà. Các nền văn hóa khác nhau có phong tục khác nhau liên quan đến cách tặng quà - ví dụ, chỉ sử dụng tay phải hoặc cả hai tay. Các nền văn hóa khác có truyền thống mạnh mẽ liên quan đến cách thích hợp để nhận quà. Ví dụ, tại Singapore trước khi nhận một món quà là phải từ chối lịch sự nhiều lần trước khi nhận nó. Người nhận sē không bao giờ mở quà trước mặt người tặng vì sợ làm như vậy sẽ tỏ ra là tham lam.
Hiểu được những truyền thống và phong tục này cũng như dành thời gian để chọn một món quà phù hợp sē giúp bạn tránh được sự lúng túng hay xấu hổ khi bạn muốn xây dựng mối quan hệ giao lưu đa văn hóa.
Dịch: Ý nào sau đây là ý chính của văn bản?
A. Truyền thống nhận quà trên thế giới.
B. Các dịp tặng và nhận quà ở một số nước Châu Á.
C. Phong tục tặng quà trên thế giới.
D. Cách thức tặng và nhận quà trên thế giới.
Thông tin: The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings. Over time, different cultures have developed their own gift giving customs and traditions. (Truyền thống tặng quà là một thông lệ trên toàn thế giới được cho là đã có từ khi bắt đầu kỷ nguyên loài người. Theo thời gian, các nền văn hóa khác nhau đã phát triển những phong tục và truyền thống tặng quà của riêng mình.)
Chọn C.
Câu 37:
Dịch: Truyền thống tặng quà trở nên phổ biến trên toàn thế giới từ khi nào?
A. kề từ sự tiến hóa ban đầu của loài người
B. kể từ khi bắt đầu công nghiệp hóa
C. hàng ngàn năm trước
D. kể từ sự phát triển ban đầu của nhiều nền văn hóa
Thông tin: The tradition of gift giving is a worldwide practice that is said to have been around since the beginning of human beings. (Truyền thống tặng quà là một thông lệ trên toàn thế giới được cho là đã có từ khi bắt đầu kỷ nguyên loài người.)
Chọn A.
Câu 38:
Dịch: Cụm từ "associated with" gần nghĩa nhất với cụm _______.
A. kết nối với B. quen thuộc với C. thông báo về D. tương tự như
Thông tin: Besides, gifts should never be wrapped in black paper because this color is unlucky and associated with funerals in this country. (Bên cạnh đó, không bao giờ được gói những món quà đó trong giấy màu đen vì nó được cho là không may mắn và liên quan đến đám tang ở quốc gia này.)
=> associate with = connect with: kết nối, liên kết, gắn liền với cái gì. Chọn A.
Câu 39:
Dịch: Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. món quà B. sự cân nhắc, xem xét
C. cách thức D. văn hóa
Thông tin: Beyond the gift itself, give careful consideration to the manner in which it is presented. (Ngoài quà tặng, hãy xem xét cẩn thận hình thức tặng quà.)
=> "it" nhắc tới "the gift" (món quà). Chọn A.
Câu 40:
Dịch: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về phong tục tặng quà?
A. Ở Thụy Điển, mang theo một ít rượu hoặc hoa khi bạn được mời đến dự tiệc tối là 1 phong tục.
B. Ở Việt Nam, những thứ như kéo, dao và các vật sắc nhọn khác không được dùng làm quà tặng.
C. Ở Pháp, rượu vang được coi là món quà thích hợp dành cho chủ nhà trong một bữa tiệc tối.
D. Ở Singapore, việc mở quà ngay trước mặt người tặng là không thể chấp nhận được.
Thông tin: In France, the gift of wine for the hostess of a dinner party is not an appropriate gift as the hostess would prefer to choose the vintage for the night. (Ở Pháp, tặng rượu vang cho nữ chủ nhà là không phù hợp vì cô ấy sẽ muốn tự mình chọn loại rượu vang chính vụ cho buổi tối đó.) Chọn C.
Câu 41:
Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số , từ đó suy ra được đồ thị hàm số như sau:
Như vậy ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 6 điểm phân biệt.
Chọn D.
Câu 42:
Đặt .
.
Số là số thuần ảo Phần thực bằng 0
.
Vậy đường tròn biểu diễn số phức đã cho có tâm là . Chọn D.
Câu 43:
Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, AC và G1, G2, G3 lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB, SBC, SAC.
Theo tính chất trọng tâm ta có .
Trong mp, qua G2 kẻ đường thẳng song song với BC cắt SB, SC lần lượt tại E và F.
Trong mp, đường thẳng FG3 cắt SA tại D. Lúc này .
Vì EF // BC (theo định lý Thalès).
Lại có trong ΔSPC có FG3 // PC DF // AC .
Từ đó ta có .
Suy ra phần chứa đáy của hình chóp là . Chọn C.
Câu 44:
Mặt cầu tiếp xúc thì .
Vậy phương trình mặt cầu: . Chọn A.
Câu 46:
Cho một tam giác, trên ba cạnh của nó lấy 9 điểm như hình vẽ. Có tất cả bao nhiêu tam giác có ba đỉnh thuộc 9 điểm đã cho?
Bộ 3 điểm bất kỳ được chọn từ 9 điểm đã cho có bộ.
Bộ 3 điểm bất kỳ không tạo thành tam giác được lấy từ 3 điểm và có bộ.
Vậy số tam giác tạo thành từ 9 điểm đã cho là . Chọn A.
Câu 47:
Số phần tử của không gian mẫu: .
Gọi A là biến cố: “chọn được một số có mặt bốn chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ”.
+ Chọn và sắp xếp 2 chữ số lẻ để đặt chữ số 0 vào giữa 2 chữ số đó, có: (cách).
Coi bộ 2 chữ số lẻ đó và chữ số 0 là 1 bộ (3 chữ số).
+ Chọn 2 chữ số lẻ khác và 4 chữ số chẵn khác 0, có: (cách).
+ Hoán vị 1 bộ (3 chữ số trên) và 6 chữ số vừa được chọn, có: (cách).
Khi đó, . Chọn A.
Câu 48:
Điều kiện: .
Ta có .
Đặt . Do nên hay .
Phương trình trở thành có .
Phương trình đã cho vô nghiệm nếu và chỉ nếu phương trình vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm (không nhất thiết phân biệt) thỏa mãn 0 < t1 < t2.
TH1: (*) vô nghiệm
.
TH2: (∗) có hai nghiệm thỏa mãn
Kết hợp hai trường hợp ta được . Chọn C.
Câu 49:
Gọi số sách trên hai giá lần lượt là .
Vì hai giá sách có 450 cuốn nên ta có phương trình (cuốn).
Nếu chuyển 50 cuốn từ giá thứ nhất sang giá thứ hai thì số sách trên giá thứ hai bằng số sách ở giá thứ nhất nên ta có phương trình .
Suy ra hệ phương trình: (thỏa mãn).
Vậy số sách trên giá thứ nhất là 300 cuốn, số sách trên giá thứ hai là 150 cuốn. Chọn A.
Câu 50:
Gọi thời gian làm riêng hoàn thành công việc của đội 1 là x (giờ) (x > 5).
Vì nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc đội thứ hai ít hơn đội thứ nhất là 5 giờ nên thời gian đội 2 làm riêng để hoàn thành công việc là: x − 5 (giờ).
Trong 1 giờ đội thứ nhất làm riêng được: (công việc).
Trong 1 giờ đội thứ hai làm riêng được: (công việc).
Trong 4 giờ đội thứ nhất làm riêng được: (công việc).
Trong 4 giờ đội thứ hai làm riêng được: (công việc).
Trong 4 giờ cả hai đội làm được: (công việc).
Giải phương trình:
.
Vậy thời gian hoàn thành công việc của đội 1 là 15 giờ, thời gian hoàn thành công việc của đội hai là 15 − 5 = 10 (giờ). Chọn B.
Câu 51:
+ Mệnh đề đảo của đáp án A là: Nếu a + b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c.
Đây là mệnh đề sai. VD: (1 + 2) ⋮ 3 nhưng 1 và 2 đều không chia hết cho 3.
+ Mệnh đề đảo của đáp án B là: Nếu hai tam giác có diện tích bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau. Đây là mệnh đề sai. VD: Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 3 và 6, một tam giác vuông có độ dài hai cạnh là 2 và 9. Rõ ràng hai tam giác này cùng có diện tích bằng 9 nhưng không phải hai tam giác bằng nhau.
+ Mệnh đề đảo của đáp án D là: Nếu một số chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0.
Đây là mệnh đề sai, vì một số chia hết cho 5 có thể có tận cùng là 0 hoặc 5.
+ Mệnh đề đảo của đáp án C là: Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3.
Đây là mệnh đề đúng. Chọn C.
Câu 52:
Một nhà toán học hỏi số điện thoại của một cô gái trẻ. Cô ta đã trả lời bỡn cợt như sau:
+ Tôi có 4 số điện thoại, trong mỗi số không có chữ số nào có mặt 2 lần.
+ Các số đó có tính chất chung là: Tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 10. Nếu mỗi số đều cộng với số ngược lại của nó thì được 4 số bằng nhau và là số có 5 chữ số giống nhau.
Đối với ngài như vậy là đủ rồi phải không ạ?
Cô gái tin rằng nhà toán học không thể tìm ra các số điện thoại, thế nhưng chỉ sau một thời gian ngắn cô ta đã phải sửng sốt khi nhận được điện thoại của nhà toán học. Biết rằng các số điện thoại trong thành phố trong khoảng từ 20000 đến 99999. Tìm 4 số điện thoại của cô gái đó?
Gọi số điện thoại của cô gái có dạng trong đó các chữ số đôi một khác nhau,
Theo bài ra ta có: .
Mà ta lại có
.
Khi đó ta có: .
Vì nên .
Với a = 2 thì e = 2 (loại do a ≠ e).
Với a = 3 thì e = 1 (tm).
Với a = 4 thì e = 0 (tm).
Lại có: (do b d).
Vậy ta có các số điện thoại là 30241, 34201, 41230, 43210. Chọn B.
Câu 53:
Vì A không thuộc khối 9 → A = {khối 7; khối 8}.
Vì bạn khối 9 không đăng kí đánh cầu → khối 9 = {nhảy xa; chạy}.
Bạn khối 8 tham gia nhảy xa → khối 8 = {nhảy xa}.
B không thuộc khối 8 → B = {khối 7; khối 9}.
B không ghi tên chạy → B = {đánh cầu; nhảy xa}. Mà khối 8 = {nhảy xa}.
→ B = {đánh cầu}. Lại có khối 9 = {nhảy xa; chạy} → B = {khối 7}.
Vậy B là học sinh khối 7 và đăng kí đánh cầu. Chọn C.
Câu 54:
Theo câu 53 ta có: B là học sinh khối 7 và đăng kí đánh cầu.
→ A và C thuộc khối 8, khối 9 và đăng kí chạy, nhảy xa.
Vì A không thuộc khối 9 → A = {khối 8}, C = {khối 9}.
Mà khối 8 tham gia nhảy xa → A = {nhảy xa} → C = {chạy}.
Vậy bạn C là học sinh khối 9 và đăng kí tham gia chạy. Chọn D.
Câu 55:
Theo giả thiết: D: Xem ra tôi thứ nhất, A thứ hai → Ta xét 2 trường hợp: Hoặc D thứ nhất, hoặc A thứ hai (do mỗi bạn B, C, D chỉ đúng một nửa).
TH1: Giả sử A thứ hai
→ D không thể thứ nhất.
Theo B: Tôi thứ hai, C cuối cùng.
Mà A thứ hai → B không thể thứ hai → C cuối cùng.
Theo C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba.
→ D thứ hai (Mâu thuẫn với giả sử) → Loại.
TH2: Giả sử D thứ nhất
→ A không thể thứ hai.
Theo C: Không thể như vậy, D chỉ thứ hai, tôi thứ ba → C thứ ba. Chọn C.
Câu 56:
Theo câu 55: D thứ nhất, C thứ ba.
Theo B: Tôi thứ hai, C cuối cùng → B thứ hai → A thứ tư. Chọn D.
Câu 57:
Có 4 chàng trai khiêm tốn là: Hùng, Huy, Hoàng và Hải. Họ tuyên bố như sau:
Hùng: “Huy là người khiêm tốn nhất”.
Huy: “Hoàng là người khiêm tốt nhất”.
Hoàng: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất”.
Hải: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất”.
Hóa ra, chỉ có một tuyên bố của 4 chàng trai khiêm tốn trên là đúng. Vậy ai là người khiêm tốn nhất?
TH1: Giả sử Hùng đúng → Huy là người khiêm tốn nhất.
Khi đó 3 bạn còn lại sai, tức là:
Theo Huy: Hoàng không phải là người khiêm tốn nhất.
Theo Hoàng: Hoàng là người khiêm tốn nhất → Mâu thuẫn.
TH2: Giả sử Huy đúng → Hoàng là người khiêm tốn nhất.
Theo Hoàng: “Tôi không phải là người khiêm tốn nhất” → Hoàng đúng.
→ Mâu thuẫn.
TH3: Giả sử Hoàng đúng → Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Huy sai → Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Hải sai → Hải là người khiêm tốn nhất.
Hùng sai → Huy không là người khiêm tốn nhất.
Trường hợp này đúng.
TH4: Giả sử Hải đúng → Hải không là người khiêm tốn nhất.
Huy sai → Hoàng không là người khiêm tốn nhất.
Hoàng sai → Hoàng là người khiêm tốn nhất → Mâu thuẫn.
Vậy Hải là người khiêm tốn nhất. Chọn D.
Câu 58:
Theo câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử.
Thầy Tuấn + thầy dạy môn Sinh + thầy dạy Tiếng Pháp thường đi với nhau trên đường về nhà → Thầy Vinh dạy môn Sinh và không dạy tiếng Pháp. Chọn B.
Câu 59:
Theo câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử.
Thầy Tuấn + thầy dạy môn Sinh + thầy dạy Tiếng Pháp thường đi với nhau trên đường về nhà → Thầy Vinh dạy môn Sinh và không dạy tiếng Pháp. Chọn B.
Câu 60:
Theo các câu trên ta có Thầy Minh dạy Tiếng Pháp và Lịch sử.
Thầy Vinh dạy môn Sinh.
Vì thầy dạy Tiếng Anh, thầy dạy Toán và thầy Minh khi rảnh rỗi thường hay đánh quần vợt với một thầy thứ tư → Thầy dạy Toán thì không dạy Tiếng Anh.
Thầy dạy Sinh nhiều tuổi hơn thầy dạy Toán → Thầy Tuấn dạy Toán và Địa lý. Chọn D.
Câu 61:
Câu 62:
Diện tích nuôi trồng thủy sản trung bình ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 là:
(nghìn ha). Chọn D.
Câu 63:
Mỗi tấm huy chương có đường kính là 8,5 cm.
Chu vi của mỗi tấm huy chương là: 8,5π cm. Chọn D.
Câu 64:
Theo hình ảnh trên bản thiết kế:
+) Mỗi tấm huy chương vàng nặng: 556 g.
+) Mỗi tấm huy chương bạc nặng: 550 g.
+) Mỗi tấm huy chương đồng nặng: 450 g.
Tổng khối lượng kim loại cần dùng để làm 5000 huy chương là:
1 500 × 556 + 2 000 × 550 + 1 500 × 450 = 2 609 000 (g).
Đổi: 2 609 000 g = 2,609 tấn. Chọn A.
Câu 65:
Quan sát hình ảnh mẫu thiết kế ta thấy:
Một huy chương đồng nặng 450 g trong đó 95% đồng nguyên chất + 5% kẽm.
1 500 tấm huy chương có khối lượng là: 1 500 × 450 = 675 000 (g).
Lượng đồng nguyên chất có trong 1 500 tấm huy chương là:
675 000 ∙ 0,95 = 641 250 (g) = 641,25(kg). Chọn B.
Câu 66:
Từ ngày 1/12/2019, mức cho vay tối đa đối với học sinh, sinh viên (HSSV) tăng từ 1,5 triệu đồng/tháng/HSSV lên 2.500.000 đồng/tháng/HSSV (2,5 triệu đồng/tháng/HSSV).
Chọn C.
Câu 67:
Một năm học diễn ra trong 9 tháng, như vậy một năm sinh viên được vay tối đa số tiền 9 tháng.
Theo mức cho vay tối đa ở trên của ngân hàng chính sách xã hội thì:
+ Tháng 9, 10, 11 năm 2019 sinh viên đó được vay mức tối đa là: 1 500 000 đồng/tháng/
+ Tháng 12 năm 2019 và các tháng 1, 2, 3, 4, 5 năm 2020 sinh viên đó được vay mức tối đa là: 2 500 000 đồng/tháng.
Như vậy, năm học 2019 – 2020, một sinh viên được vay mức tối đa là:
3 × 1 500 000 + 6 × 2 500 000 = 19 500 000 (đồng). Chọn D.
Câu 68:
Câu 69:
Tại Mỹ: Học sinh có 3 kì nghỉ là:
+) Nghỉ hè: 11 tuần. +) Nghỉ đông: 2 tuần. +) Nghỉ xuân: 1 tuần.
Như vậy trong 1 năm học sinh Mỹ được nghỉ: (11 + 2 + 1) × 7 = 98 (ngày). Chọn C.
Câu 70:
Câu 71:
Ở cathode (cực âm) xảy ra sự khử ion thành kim loại Ca:
Ở anode (cực dương) xảy ra sự oxi hóa ion thành :
Chọn A.
Câu 72:
Gọi P, N lần lượt là số hạt proton và số hạt neutron trong nguyên tử M.
Mà Cấu hình electron nguyên tử của M là .
Chọn B.
Câu 73:
Alcohol aldehyde/ketone
Sau phản ứng với CuO, chất rắn ban đầu là CuO chuyển thành Cu nên lượng chất rắn giảm là lượng oxygen có trong CuO: gam.
Hỗn hợp hơi sau phản ứng: mol.
gam.
Bảo toàn khối lượng ta có:
gam.
Chọn A.
Câu 74:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch .
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch loãng có nhỏ vài giọt dung dịch
(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
(a) không có cặp điện cực Þ không xảy ra ăn mòn điện hóa.
(b) Cặp điện cực Fe-Sn tiếp xúc trực tiếp với nhau, cùng đặt trong dung dịch điện li là không khí ẩm Þ xảy ra ăn mòn điện hóa.
(c) kim loại Cu bám vào Zn tạo thành cặp điện cực Zn-Cu cùng nhúng trong dung dịch điện li Þ xảy ra ăn mòn điện hóa.
(d) Cặp điện cực Fe-Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau, cùng nhúng trong dung dịch điện li là nước muối Þ xảy ra ăn mòn điện hóa. Vậy có 3 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa. Chọn C.
Câu 75:
Sử dụng giản đồ vecto ta cũng thấy góc lệch giữa A và A2 hoặc A và A1 là . Chọn D.
Câu 76:
Khoảng cách giữa A và B là 3r. Chọn C.
Câu 77:
Câu 78:
Với x = kλ → Trong khoảng MN số điểm dao động cùng pha với nguồn là
có 4 giá trị. Chọn C.
Câu 79:
Câu 80:
Câu 81:
Câu 82:
Ở Ruồi giấm Drosophila melanogaster có bộ NST được kí hiệu I, II, II, IV. Khi khảo sát một quần thể thuộc loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (a, b, c). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Thể đột biến |
Số lượng NST đếm được ở từng cặp NST |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
a |
3 |
3 |
3 |
3 |
b |
3 |
2 |
2 |
2 |
c |
1 |
2 |
1 |
2 |
Thể đột biến a, b, c lần lượt là:
Ruồi giấm có 4 cặp NST → n = 4. Bình thường, mỗi cặp có 2 NST.
- Thể đột biến a: Trên 4 cặp đều có 3 NST → Bộ NST gấp 3 lần bộ NST đơn bội (n) → Thể đột biến a thuộc thể tam bội.
- Thể đội biến b: Cặp NST số 1 có 3 chiếc, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường → Thể đột biến b thuộc thể tam nhiễm (2n + 1).
- Thể đột biến c: Cặp số 1 và số 3 có 1 chiếc, các cặp nhiễm sắc thể khác bình thường → Thể đột biến c thuộc thể một nhiễm kép (2n - 1 - 1).
Chọn B.
Câu 83:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là không phù hợp?
Câu 84:
Câu 85:
Câu 86:
Câu 87:
Câu 88:
Câu 89:
Phân tích nội dung các đáp án, ta thấy:
Chiến dịch Huế-Đà Nẵng thắng lợi năm 1975.
Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi năm 1947.
Chiến dịch Biên giới thắng lợi năm 1950.
Chiến dịch Điện Biên Phủ lợi năm 1954.
Chọn A.
Câu 90:
Học sinh tự làm bài
Câu 91:
Câu 92:
Sau khi tách xà phòng, dung dịch còn lại có chứa hỗn hợp các chất: glycerol, muối ăn và các tạp chất khác. Có thể tách glycerol và muối ăn ra khỏi hỗn hợp trên thông qua một số bước làm sau:
(a) Dùng phương pháp hóa học để làm kết tủa tạp chất.
(b) Đem phần dung dịch đi chưng cất dưới áp suất thấp đến khi dung dịch đậm đặc.
(c) Lọc bỏ kết tủa.
(d) Dùng máy li tâm để thu hồi muối ăn.
(e) Chưng cất phân đoạn để thu lấy glycerol.
Cần thực hiện các bước làm lần lượt theo thứ tự nào sau đây để tách được glycerol và muối ăn ra khỏi hỗn hợp chất?
Câu 93:
Phản ứng của các chất với dung dịch NaOH:
Khối lượng muối thu được:
Chọn B.
Câu 94:
+ Phát biểu A không đúng vì kết quả của hai thí nghiệm 1 và 2 là tương đương nhau (thí nghiệm có tính lặp lại) nên kết quả từ hai thí nghiệm trên được bạn X thực hiện đúng.
+ Phát biểu C không đúng vì nếu muốn tăng độ tin cậy cho thí nghiệm thì bạn X phải lặp lại ba thí nghiệm tương đương nhau, tức là thí nghiệm 3 cũng phải đun nóng nước có khoảng biến đổi nhiệt độ là khoảng
+ Phát biểu D không đúng, phát biểu D tương tự như phát biểu C, nếu muốn tăng tính hợp lệ thì ba thí nghiệm phải giống nhau hoặc tương tự nhau.
+ Phát biểu B là chính xác, X muốn làm hai thí nghiệm đầu để đối chứng rồi mới tiến hành thay đổi điều kiện ở thí nghiệm 3.
Chọn B.
Câu 95:
+ Phát biểu A không đúng vì nhiệt độ ban đầu của nước được bạn X cố định là ở mỗi thí nghiệm.
+ Phát biểu C không đúng vì lượng nước trong ba thí nghiệm xấp xỉ nhau, ngoài ra, ở thí nghiệm 3, X dùng hơn 100 g nước thì lẽ ra sự thay đổi nhiệt độ phải ít hơn, vì có nhiều phân tử nước cần cung cấp nhiệt độ hơn.
+ Phát biểu D không đúng vì ở hai thí nghiệm trước nhiệt kế cho kết quả tương tự nhau.
+ Phát biểu B đúng vì lượng ethanol trong thí nghiệm 1 và 2 xấp xỉ 0,5 g, còn thí nghiệm 3 là 0,9 g, gần gấp đôi hai thí nghiệm còn lại, dẫn đến nhiệt độ của nước bị biến đổi nhiều.
Chọn B.
Câu 96:
Tổng nhiệt lượng (J) cần để đun nóng một lượng nước được tính bằng công thức sau:
Nhiệt lượng (J) = khối lượng của nước (g) . 4,2 . |
Trong đó:là khoảng nhiệt độ biến đổi
Dùng kết quả của thí nghiệm 1, cho biết nhiệt lượng đun nóng nước khi 0,5 gam ethanol bị đốt là bao nhiêu?
Câu 97:
Câu 98:
Câu 100:
Câu 101:
Câu 102:
Câu 103:
Câu 104:
Câu 105:
Xét trên 1 chạc chữ Y, mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu, 0 đoạn okazaki; mạch được tổng hợp gián đoạn có số đoạn mồi = số đoạn okazaki. Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là số đoạn okazaki + 2.
Vậy một phân tử DNA của vi khuẩn nhân đôi 1 lần có 30 đoạn Okazaki thì quá trình nhân đôi này đã hình thành số đoạn ARN mồi là 30 + 2 = 32. Chọn A.
Câu 106:
Câu 107:
Quan sát hình ảnh và cho biết trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh.
II. Từ năm 1980 - 1982 có nhiều loài xuất hiện hơn so với những năm về sau.
III. Trong quá trình diễn thế, tỉ lệ % che phủ thường biến động tương ứng với sự biến động về số lượng loài.
IV. Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối chậm do điều kiện khắc nghiệt của tro bụi núi lửa.
Các phát biểu đúng gồm I, II, III. Chọn A.
IV. Sai. Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối nhanh.
Câu 108:
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Sau một năm núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã có độ che phủ đạt trên 5%.
II. Từ năm 1993, số lượng loài ổn định và không tiếp tục tăng.
III. Diễn thế sinh thái thứ sinh xảy ra rất nhanh sau khi núi lửa phun trào.
IV. Quần xã thực vật ổn định khoảng 20 loài tại khu vực nghiên cứu chứng tỏ quần xã đã đạt được giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.
I. Sai. Vì sau một năm (1981) núi lửa phun trào, tại vùng núi St Helens đã xuất hiện 14 -15 loài thực vật, tuy nhiên số lượng cá thể rất it, vì vậy độ che phủ chỉ đạt dưới 5%.
II. Đúng. Từ năm 1993, độ che phủ đạt mức cực đại sau đó có sự biến đổi nhẹ theo sự tăng hay giảm của số lượng loài ổn định xung quanh mức 20%.
III. Sai. Diễn thế sau khi núi lửa phun trào không phải là diễn thế thứ sinh bởi vì: Khi núi lửa phun trào, các chất khoáng nóng chảy với nhiệt độ và áp suất cao phun trào ra ngoài đã tiêu diệt hết mọi sự sống, tạo ra một vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Sau khi nham thạch núi lửa đông đặc và nguội đi, do quá trình phong hóa, vùng đất mới ra đời. Các sinh vật đến dần dần mới hình thành đất, làm nền cho sự quần tụ và phát triển kế tiếp của các quần xã sinh vật. Như vậy đây là quá trình diễn thế nguyên sinh.
IV. Sai. Vì một quần xã diễn thế đến đỉnh cực không thể diễn ra trong 18 năm, thời gian cho diễn thế cần dài hơn rất nhiều. Số lượng loài của quần xã rất ít (ít hơn 25 loài) và đặc biệt độ che phủ quá thấp đối với một quần xã trên cạn, chỉ đạt 15 - 20%. Nếu một quần xã đạt tới đỉnh cực sẽ có độ che phủ cao (90 đến 100%), độ đa dạng cao, phân tầng nhiều.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng là II. Chọn A.
Câu 109:
Câu 110:
Câu 111:
Câu 112:
Câu 113:
Câu 114:
Câu 115:
Câu 116:
Một trong những nội dung chính của Hội nghị lanta (2-1945) là: Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xit Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xit Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
Chính vì vậy mà tác động tích cực của Hội nghị lanta là thúc đẩy chiến tranh kết thúc sớm hơn. Chọn D.
Câu 117:
Câu 118:
Câu 119:
Câu 120: