Đề số 1
-
2423 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có hai bút chì màu, các bút chì khác nhau. Hộp thứ nhất có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có 8 bút chì đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là:
Phương pháp giải:
Công thức tính xác suất của biến cố A là:
Giải chi tiết:
Số cách chọn được 2 bút chì từ 2 hộp là: cách chọn.
Gọi biến cố A: “Chọn được 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh”.
Đáp án C
Câu 2:
Phương pháp giải:
Góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và
sao cho với
Giải chi tiết:
Ta có:
Vì
Lại có:
Đáp án D
Câu 3:
Một hộp đựng 40 tấm thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 40. Rút ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính xác suất để lấy được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng một thẻ mang số chia hết cho 6.
Công thức tính xác suất của biến cố A là:
Số chia hết cho 6 là số chia hết cho 2 và 3.
Giải chi tiết:
Số cách chọn 10 tấm thẻ bất kì trong 40 tấm thẻ đã cho là: cách chọn.
Gọi biến cố A: “Chọn được 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó có đúng 1 tấm thẻ chia hết cho 6”.
Số thẻ chia hết cho 6 được chọn trong các số: 6; 12; 18; 24; 30; 36.
cách chọn
Đáp án A
Câu 4:
Trong bài thi thực hành huấn luyện quân sự có một tình huống chiến sĩ phải bơi qua một sông để tấn công mục tiêu ở ngay phía bờ bên kia sông. Biết rằng lòng sông rộng 100m và vận tốc bơi của chiến sĩ bằng một phần ba vận tốc chạy trên bộ. Hãy cho biết chiến sĩ phải bơi bao nhiêu mét để đến được mục tiêu nhanh nhất? Biết dòng sông là thẳng, mục tiêu cách chiến sĩ 1km theo đường chim bay và chiến sĩ cách bờ bên kia 100m.
Phương pháp giải:
Ta có hình vẽ, khi đó chiến sĩ ở vị trí A, mục tiêu ở vị trí C.
Quãng đường chiến sĩ phải bơi là AD, quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là DC.
Ta có:
Đặt
⇒ Quãng đường chiến sĩ phải bơi là:
Quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là:
⇒ Thời gian chiến sĩ đến được mục tiêu là:
Tìm x để đạt rồi suy ra quãng đường chiễn sĩ phải bơi.
Giải chi tiết:
Gọi vận tốc của chiến sĩ khi bơi là
⇒ Vận tốc của chiến sĩ khi chạy bộ là:
Ta có hình vẽ, khi đó chiến sĩ ở vị trí A, mục tiêu ở vị trí C.
Quãng đường chiến sĩ phải bơi là AD, quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là DC.
Ta có:
Đặt
⇒ Quãng đường chiến sĩ phải bơi là:
Quãng đường chiến sĩ phải chạy bộ là:
⇒ Thời gian chiến sĩ đến được mục tiêu là:
Xét hàm số: trên ta có:
⇒ Quãng đường bơi mà chiến sĩ phải bơi để đến được mục tiêu nhanh nhất là:
Câu 5:
Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên.
Phương pháp giải:
Dựa vào đồ thị hàm số để nhận xét các điểm mà đồ thị hàm số đã đi qua, các điểm cực trị của hàm số để suy ra dấu của
Cho hàm số ta có:
+) Hàm số có một cực trị
+) Hàm số có ba cực trị
Giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của đồ thị đi xuống dưới
⇒ loại đáp án C và D.
Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị
Đáp án B
Câu 6:
Cho hình chóp đáy là hình chữ nhật có Mặt bên là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp là:
Phương pháp giải:
Thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là:
Giải chi tiết:
Gọi H là trung điểm của AB
Ta có: đều
Áp dụng định lý Pitago cho vuông tại H ta có:
Đáp án C
Câu 7:
Có bao nhiêu số có ba chữ số đôi một khác nhau mà các chữ số đó thuộc tập hợp
Phương pháp giải:
Gọi số cần tìm có dạng
Khi đó cách chọn các chữ số trong tập hợp đã cho là chỉnh hợp chập 3 của 9.
Giải chi tiết:
Gọi số cần tìm có dạng
có cách chọn.
Vậy có số thỏa mãn bài toán.
Đáp án C
Câu 8:
Cho đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
Phương pháp giải:
+) Đường thẳng được gọi là TCĐ của đồ thị hàm số
+) Đường thẳng được gọi là TCN của đồ thị hàm số
Giải chi tiết:
Xét hàm số
TXĐ:
là hai đường TCĐ của đồ thị hàm số đã cho.
⇒ Đồ thị hàm số chỉ có 1 đường TCĐ.
Đáp án D
Câu 9:
Tìm tất cả các giá trị của tham số a để đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.
Phương pháp giải:
+) Đường thẳng được gọi là TCĐ của đồ thị hàm số
+) Đường thẳng được gọi là TCN của đồ thị hàm số
Giải chi tiết:
Xét hàm số:
Điều kiện:
Ta có: là TCN của đồ thị hàm số.
⇒ Đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cậnĐáp án D
Câu 10:
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên R và có đồ thị hàm số như hình vẽ bên dưới. Xét hàm số và các mệnh đề sau:
I. Hàm số có 3 điểm cực trị.
II. Hàm số đạt cực tiểu tại
III. Hàm số đạt cực đại tại
IV. Hàm số đồng biến trên khoảng
V. Hàm số nghịch biến trên khoảng
Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên?
Giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có:
Hàm số đồng biến trên và nghịch biến trên
Hàm số đạt cực đại tại và đạt cực tiểu tại
Xét hàm số: ta có:
Với ta có:
Ta có BBT:
Dựa vào BBT ta thấy:
Hàm số có 5 điểm cực trị ⇒I sai.
Hàm số đạt cực tiểu tại ⇒II đúng.
Hàm số đạt cực tiểu tại ⇒III sai.
Hàm số nghịch biến trên nghịch biến trên và đồng biến trên ⇒IV sai.
Hàm số nghịch biến trên và đồng biến trên sai.
Vậy chỉ có 1 mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên.
Đáp án D
Câu 11:
Đồ thị hàm số có mấy điểm cực trị.
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của đồ thị hàm số là số nghiệm bội lẻ của phương trình
Giải chi tiết:
Xét hàm số: ta có:
⇒ Phương trình có ba nghiệm phân biệt ⇒ Hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Đáp án A
Câu 12:
Khoảng cách giữa hai điểm cực của đồ thị hàm số bằng:
Phương pháp gải:
Tính giải phương trình tìm hoành độ của các điểm cực trị.
⇒ Các điểm cực trị và
⇒ Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là: AB.
Giải chi tiết:
Ta có:
Đáp án A
Câu 13:
Có tất cả 120 các chọn 3 học sinh từ nhóm n (chưa biết) học sinh. Số n là nghiệm của phương trình nào sau đây?
Phương pháp giải:
Số cách chọn 3 học sinh từ n học sinh là:
Áp dụng công thức:
Giải chi tiết:
Số cách chọn 3 học sinh từ n học sinh là:
Đáp án A
Câu 14:
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh Gọi G là trọng tâm tam giác khi đó khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng bằng:
Giải chi tiết:
Gọi O là giao điểm của AC và BD
Khi đó: (tính chất trọng tâm tam giác)
Kẻ
Ta có:
Lại có:
Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại A, có đường cao ta có:
Đáp án B
Câu 15:
Tìm m để hàm số đạt cực đại tại
Phương pháp giải:
Điểm là điểm cực đại của hàm số
Giải chi tiết:
Xét hàm số: ta có:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại
Đáp án D
Câu 16:
Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với Tam giác là tam giác cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Góc giữa mặt phẳng và bằng Khi đó thể tích khối chóp là:
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Giải chi tiết:
Gọi H là trung điểm của AB
Ta có:
là tam giác vuông cân tại H
Đáp án B
Câu 17:
Đồ thị trong hình là của hàm số nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào dáng điệu và các điểm mà đồ thị hàm số đi qua để xác định hàm số cần tìm.
Giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của đồ thị hàm số đi lên loại đáp án A, B.
Đồ thị hàm số cắt trục tại 3 điểm phân biệt và có 2 điểm cực trị ⇒ loại đáp án D.
Câu 18:
Xếp 10 quyển sách tham khảo khác nhau gồm: 1 quyển sách Văn, 3 quyển sách tiếng Anh và 6 quyển sách Toán thành một hàng ngang trên giá sách. Tính xác suất để mỗi quyển sách tiếng Anh đều được xếp ở giữa hai quyển sách Toán, đồng thời hai quyển Toán T1 và Toán T2 luôn được xếp cạnh nhau.
Phương pháp giải:
Công thức tính xác suất của biến cố A là:
Giải chi tiết:
Xếp 10 quyển sách thành một hàng ngang trên giá sách có: cách xếp.
Gọi biến cố A: “Sắp xếp 10 quyển sách đã cho thành hàng ngang sao cho mỗi quyển sách tiếng Anh đều được xếp ở giữa hai quyển sách Toán, đồng thời hai quyển sách Toán T1 và Toán T2 luôn được xếp cạnh nhau”.
Sắp xếp 2 quyển sách Toán T1 và Toán T2 có: 2! cách.
Sắp xếp 6 quyển sacsg Toán sao cho hai quyển Toán T1 và Toán T2 cạnh nhau có: cách xếp.
Khi đó ta có 4 vị trí để sắp xếp 3 quyển sách sao cho sách tiếng Anh ở giữa hai quyển Toán và 3 cách xếp quyển tiếng Anh.
Đáp án D
Câu 19:
Tính thể tích V của khối lập phương Biết
Phương pháp giải:
Thế tích khối lập phương cạnh a là
Giải chi tiết:
Áp dụng định lý Pitago ta có:
Đáp án B
Câu 20:
Cho lăng trụ đứng tam giác Biết tam giác đều cạnh a và Góc giữa hai đường thẳng và mặt phẳng bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng d và với là hình chiếu vuông góc của d trên
Giải chi tiết:
Ta có: là hình lăng trụ đứng
là hình chiếu vuông góc của trên
Xét vuông tại ta có:
Câu 21:
Cho hàm số Hàm số đồng biến trên khoảng nào?
Phương pháp giải:
Tìm TXĐ của hàm số và khảo sát sự biến thiên của hàm số trên TXĐ vừa tìm được.
Giải chi tiết:
Xét hàm số:
TXĐ:
Ta có:
Ta có BBT:
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên và nghịch biến trên
Câu 22:
Phương pháp giải:
Khảo sát hàm số đã cho trong khoảng để tìm GTLN của hàm số hoặc bấm máy tính để chọn đáp án đúng.
Giải chi tiết:
Xét hàm số trên ta có:
Ta có: khi
Đáp án B
Câu 23:
Biết đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại ba điểm phân biệt sao cho một giao điểm cách đều hai giao điểm còn lại. Khi đó m thuộc khoảng nào dưới đây?
Phương pháp giải:
Số giao điểm của hai đồ thị hàm số và là số nghiệm của phương trình
Áp dụng hệ thức Vi-et với phương trình
Tìm m để phương trình có ba nghiệm phân biệt.
Hai đồ thị cắt nhau tại ba điểm Khi đó có 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng gồm 2 điểm còn lại.
Giải chi tiết:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số và đồ thị hàm số là:
Gọi là ba nghiệm phân biệt của phương trình
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có:
Khi đó ta có tọa độ ba giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là: và
Giả sử B là điểm cách đều là trung điểm của AC
Thay vào phương trình ta được:
Với ta được:
thỏa mãn bài toán.
Đáp án D
Câu 24:
Cho hàm số Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số có giá trị nhỏ nhất không vượt quá 5?
Phương pháp giải:
Áp dụng bổ đề: Cho hàm số liên tục trên ta có: ⇒ Tìm
TH1: Nếu
TH2: Nếu
TH3: Nếu
Giải chi tiết:
Đặt
Ta có:
Khi đó ta có:
Xét hàm số trên ta được:
Ta có:
TH1:
⇒ Có 21 giá trị m thỏa mãn bài toán.
TH2:
⇒ Có 5 giá trị m thỏa mãn bài toán.
TH3:
⇒ Có 5 giá trị thỏa mãn bài toán.
Vậy có: giá trị thỏa mãn bài toán.
Đáp án C
Câu 25:
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh 2a cạnh bên mặt bên là tam giác cân đỉnh S và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC bằng:
Phương pháp giải:
Gọi H là trung điểm của AB
Ta có:
Ta có:
Kẻ
Giải chi tiết:
Gọi H là trung điểm của AB
Ta có:
Ta có:
Kẻ
Vì
Lại có:
Áp dụng hệ thức lượng trong vuông tại H, có đường cao HK ta có:
Đáp án C
Câu 26:
Cho hình chóp tam giác có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy và Tính thể tích V của khối chóp
Phương pháp giải:
Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy S và chiều cao h là:
Giải chi tiết:
Ta có:
Câu 27:
Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên dương của m để hàm số đồng biến trên khoảng Số phần tử của S bằng:
Phương pháp giải:
Hàm số đồng biến trên
Giải chi tiết:
Xét hàm số:
TH1: Hàm số đã cho đồng biến trên
TH2: Hàm số đã cho đồng biến trên
có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn
Kết hợp hai trường hợp ta được:
Lại có:
Vậy có 1 giá trị m thỏa mãn bài toán.
Đáp án A
Câu 28:
Cho hàm số có đồ thị là Tiếp tuyến của tại giao điểm của đồ thị với trục tung có phương trình là:
Phương pháp giải:
Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với trục
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là:
Giải chi tiết:
Ta có:
TXĐ:
Đồ thị hàm số cắt trục tại điểm
⇒ Phương trình tiếp tuyến của (C) tại là:
Đáp án D.
Câu 29:
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên hợp với đáy một góc Gọi m là điểm đối xứng của C qua D, N là trung điểm của SC Mặt phẳng chia khối chóp thành hai phần. Tỉ số thể tích giữa hai phần (phần lớn trên phần bé) bằng:
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tỉ lệ thể tích: Cho các điểm ta có:
Giải chi tiết:
Gọi
Khi đó ta có: P là trung điểm của AD và Q là trọng tâm
Gọi V là thể tích của khối chóp
là thể tích khối chóp và là thể tích khối chóp còn lại.
Khi đó:
Ta có:
Lại có:
Mà:
Đáp án B
Câu 30:
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh Hai mặt bên và cùng vuông góc với mặt đáy. Biết góc giữa hai mặt phẳng và bằng Gọi lần lượt là thể tích khối chóp và với H,K lần lượt là trung điểm của SC và SD Tính độ dài đường cao của khối chóp và tỉ số
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tỉ lệ thể tích: Cho các điểm ta có:
Giải chi tiết:
Ta có:
là tam giác vuông cân tại A
Áp dụng công thức tỉ lệ thể tích ta có:
Đáp án D
Câu 31:
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng và cạnh bên bằng . Tính thể tích V của khối chóp đó theo a.
Phương pháp giải:
- Giả sử chóp , gọi
- Sử dụng định lí Pytago, tính chiều cao .
- Tính thể tích khối chóp:
Giải chi tiết:
Gọi
Vì là hình vuông cạnh nên .
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông :
Vậy thể tích khối chóp:
Đáp án D
.
Câu 32:
Cho hình chóp đều có độ dài cạnh đáy bằng a , cạnh bên bằng . Gọi là tâm của đáy , là khoảng cách từ A đến mặt phẳng và là khoảng cách từ O đến mặt phẳng . Tính .
Phương pháp giải:
- Gọi M là trung điểm của BC, xác định .
- Sử dụng định lí Pytago và công thức diện tích tam giác, tính .
- Sử dụng công thức: , so sánh và .
Giải chi tiết:
Gọi M là trung điểm của BC ta có: .
Trong kẻ ta có: .
Vì đều cạnh nên .
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông có: .
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông có: .
Ta có: .
.
Ta có:
.
.
Vậy .
Đáp án A
Câu 33:
Cho hàm số . Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Phương pháp giải:
Đồ thị hàm số có TCN và TCĐ .
Giải chi tiết:
Đồ thị hàm số có đường TCĐ .
Đáp án A
Câu 34:
Cho lăng trụ đứng có cạnh , góc giữa hai mặt phẳng và bằng . Biết diện tích tam giác bằng . Tính thể tích khối lăng trụ .
Phương pháp giải:
- Trong kẻ , xác định góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính chiều cao .
- Vì là hình chiếu vuông góc của , sử dụng công thức .
- Tính thể tích khối lăng trụ
Trong kẻ ta có:
Ta có:
Ta có .
Xét tam giác vuông ta có: .
Vì là hình chiếu vuông góc của nên ta có: .
Vậy
Câu 35:
Phương pháp giải:
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm khi và chỉ khi hàm số có đạo hàm tại và .
Giải chi tiết:
Ta có: .
Để hàm số đạt cực tiểu tại thì
Vậy .
Đáp án B
Câu 36:
Phương pháp giải:
Xác định các điểm mà tại đó hàm số liên tục và qua đó đạo hàm đổi dấu.
Giải chi tiết:
Dựa vào BXD đạo hàm ta thấy:
Hàm số liên tục tại các điểm (do hàm số liên tục trên ) và qua các điểm đó đạo hàm đều đổi dấu.
Vậy hàm số có 4 điểm cực trị.
Đáp án A
Câu 37:
Phương pháp giải:
Xét khối lăng trụ tổng quát là khối lăng trụ n - giác.
- Tính số cạnh (cạnh đáy, cạnh bên) của khối lăng trụ n - giác theo n.
- Dựa vào các đáp án để chọn đáp án đúng.
Giải chi tiết:
Xét khối lăng trụ n - giác ta có:
- Đáy là n - giác ⇒ mỗi đáy của n cạnh ⇒2 đáy của 2n cạnh.
- Có n cạnh bên.
⇒ khối lăng trụ n - giác có cạnh.
⇒ Số cạnh của một khối lăng trụ là số chia hết cho 3.
Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có
Đáp án B
Câu 38:
Số các giá trị của tham số m để hàm số có giá trị lớn nhất trên bằng là:
Phương pháp giải:
- Tính đạo hàm, sử dụng tính chất hàm phân thức bậc nhất luôn đơn điệu trên từng khoảng xác định của chúng, từ đó suy ra GTLN của hàm số trên .
Giải chi tiết:
TXĐ: .
Ta có: .
Để hàm số có GTLN trên bằng thì điều kiện cần là hàm số phải xác định trên
.
Khi đó hàm số đã cho đồng biến trên , do đó .
.
Vậy có duy nhất 1 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là .
Câu 39:
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất số điểm cực trị của hàm đa thức bậc ba.
Giải chi tiết:
Hàm số bậc ba có thể có hai cực trị hoặc không có cực trị nào.
Đáp án B
Câu 40:
Phương pháp giải:
- Giải phương trình , từ đó xác định 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số .
- Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số: .
- Hai đường thẳng và vuông góc với nhau khi và chỉ khi .
Giải chi tiết:
Ta có: .
, do đó đồ thị hàm số đã cho có 2 điểm cực trị .
Phương trình đường thẳng là: .
Để thì .
Câu 41:
Phương pháp giải:
Hàm số có 1 điểm cực trị khi và chỉ khi .
Giải chi tiết:
Hàm số có 1 điểm cực trị khi và chỉ khi .
Mà .
Vậy tập hợp S có 7 phần tử.
Đáp án C
Câu 42:
Biết rằng đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ là , , , . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để ?
Phương pháp giải:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Đặt ẩn phụ , đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn t.
- Để phương trình hoành độ giao điểm có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn yêu cầu bài toán thì phương trình bậc hai ẩn t phải có 2 nghiệm dương phân biệt khác 1.
- Giả sử phương trình bậc hai ẩn t có 2 nghiệm dương phân biệt , suy ra 4 nghiệm x, thay vào giả thiết, sau đó áp dụng định lí Vi-ét và giải bất phương trình.
Giải chi tiết:
Ta có:
Xét phương trình hoành độ giao điểm: .
Đặt , phương trình đã cho trở thành: .
Để phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt thỏa mãn ycbt thì phương trình (**) phải có 2 nghiệm dương phân biệt khác 1.
Khi đó giả sử phương trình (**) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt ; .
Theo bài ra ta có:
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: .
Kết hợp điều kiện ta có . Mà .
Vậy có 6 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đáp án C
Câu 43:
Phương pháp giải:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ là:
.
Giải chi tiết:
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên khoảng K và có đồ thị là đường cong .
Phương trình tiếp tuyến của tại điểm là:
Đáp án B
Câu 44:
Phương pháp giải:
- Gọi và M là trung điểm của CD.
- Xác định góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
- Sử dụng tính chất tam giác vuông cân để tính chiều cao khối chóp.
- Tính thể tích khối chóp .
Giải chi tiết:
Gọi và M là trung điểm của CD.
Ta có
là tam giác vuông cân tại O.
Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên .
Vậy thể tích khối chóp là .
Đáp án A
Câu 45:
Tìm tất cả các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số .
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm đường tiệm cận của đồ thị hàm số: Cho hàm số .
- Đường thẳng được gọi là TCN của đồ thị hàm số nếu thỏa mãn một trong các yếu tố sau: hoặc .
Giải chi tiết:
TXĐ: .
Ta có:
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 1 TCN .
Đáp án C
Câu 46:
Cho hình hộp chữ nhật có , , . Tính thể tích V của khối lăng trụ .
Phương pháp giải:
Thể tích khối hộp chữ nhật có 3 kích thước là .
Giải chi tiết:
Vì nên .
Đáp án C
Câu 47:
Hàm số nào trong bốn hàm số sau có bảng biến thiên như hình vẽ sau?
Phương pháp giải:
- Dựa vào chiều nhánh cuối cùng của đồ thị xác định dấu của hệ số a.
- Thay tìm hệ số c.
- Dựa vào các điểm cực trị của hàm số chọn đáp án đúng.
Giải chi tiết:
BBT trên là của đồ thị hàm đa thức bậc ba dạng .
Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên nên , do đó loại đáp án A.
Thay (do đồ thị hàm số đi qua điểm ) nên loại đáp án C.
Hàm số có 2 điểm cực trị nên loại đáp án C, do .Câu 48:
Phương pháp giải:
Số điểm cực trị của hàm số ( với là hàm đa thức) = số điểm cực trị của hàm + số giao điểm của hàm số với trục hoành (Không tính điểm tiếp xúc).
Giải chi tiết:
Xét hàm số .
Ta có:
Trong đó là nghiệm bội chẵn, do đó hàm số đã cho có 1 điểm cực trị.
Xét phương trình hoành độ giao điểm , do đó đồ thị hàm số cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt.
Vậy hàm số có điểm cực trị.
Đáp án A
Câu 49:
Cho hình lăng trụ tứ giác đều . Biết và cạnh bên . Thể tích lăng trụ đó là:
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức giải nhanh: Hình vuông cạnh a có đường chéo bằng .
- Tính diện tích đáy, sau đó tính thể tích lăng trụ.
Giải chi tiết:
Vì là hình vuông có nên .
Vậy .
Đáp án A
Câu 50:
Đặt .
Trong kéo dài cắt lần lượt tại .
Trong kéo dài cắt tại E.
Trong nối cắt tại J.
Khi đó cắt hình chóp theo thiết diện là .
Mặt phẳng chia khối chóp thành hai phần, gọi là phần thể tích chứa đỉnh S và .
Khi đó ta có .
Ta có: .
+) .
+)
.
+)
Ta có: , lại có (do MN là đường trung bình của tam giác ABC)
.
.
.
+) .
Dễ dàng chứng minh được .
.
Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác ta có:
Mà .
Khi đó ta có:
Thử đáp án:
Đáp án A: ⇒ Loại.
Đáp án B: ⇒ Thỏa mãn.
Đáp án B