Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán Chủ đề 4: Thống kê và xác suất có đáp án
PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU
-
132 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Chọn đáp án A
Câu 8:
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng
\({M_o} = 1,3 + \frac{{40 - 14}}{{(40 - 14) + (40 - 13)}} \cdot (1,4 - 1,3) \approx 1,35.\) Chọn C.
Câu 9:
\({Q_1} = 1,3 + \frac{{\frac{{1.80}}{4} - 14}}{{40}} \cdot (1,4 - 1,3) = 1,315\);
\({\rm{Q}}3 = 1,4 + \frac{{\frac{{3 \cdot 80}}{4} - 54}}{{13}} \cdot (1,5 - 1,4) \approx 1,446;\Delta {\rm{Q}} \approx 0,131.\) Chọn A.
Câu 11:
\({Q_1} = 1,2\) vì \({Q_1} = \frac{{{x_{20}} + {x_{21}}}}{2},{x_{20}} \in [1,0;1,2)\) và \({x_{21}} \in [1,2;1,4).\) Chọn A.
Câu 12:
\({s^2} = 0,046975.\) Chọn B.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Câu 14:
Chọn đáp án B
Câu 17:
\({\rm{Q}}1 = 8 + \frac{{\frac{{1.125}}{4} - 24}}{{19}} \cdot (10 - 8) \approx 8,763;{\rm{Q}}3 = 14 + \frac{{\frac{{3.125}}{4} - 93}}{{32}} \cdot (16 - 14) \approx 14,047\)
\({\Delta _{\rm{Q}}} \approx 5,284.\) Chọn A.
Câu 18:
\({Q_1} = 7 + \frac{{\frac{{1 \cdot 100}}{4} - 24}}{{19}} \cdot (8 - 7) \approx 7,053;{Q_3} = 9;{\Delta _Q} \approx 1,947.\) Chọn D.
Câu 20:
\(s \approx 1,2766.\) Chọn A.
Câu 26:
Chọn đáp án A
Câu 28:
Chọn đáp án B
Câu 32:
Chọn đáp án A
Câu 35:
b) Tứ phân vị thứ nhất và tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc cùng một nhóm.
Sai
Câu 45:
Bảng tần số tương đối ghép nhóm sau đây ghi lại huyết áp tâm thu của 80 người cao tuổi ở một khu vực (đơn vị: mmHg).
Nhóm |
\([120;125)\) |
\([125;130)\) |
\([130;135)\) |
\([135;140)\) |
\([140;145)\) |
Tần số tương đối |
\(5\% \) |
\(10\% \) |
\(15\% \) |
\(25\% \) |
\(45\% \) |
Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp số: 142.
Bảng tần số ghép nhóm
Nhóm |
[120 ; 125) |
[125 ; 130) |
[130 ; 135) |
[135 ; 140) |
[140 ; 145) |
Tần số |
4 |
8 |
12 |
20 |
36 |
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là \({\rm{Mo}} \approx 142.\)
Câu 46:
Chiều cao của các cây bạch đàn (đơn vị: m) ở một khu vườn được ghi lại ở bảng sau.
Nhóm |
\([8;9)\) |
\([9;10)\) |
\([10;11)\) |
\([11;12)\) |
\([12;13)\) |
Tần số |
6 |
9 |
15 |
27 |
3 |
Tìm khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Đáp số: 1,56.
\({\rm{Q}}1 = 10,{\rm{Q}}3 = \frac{{104}}{9},\Delta {\rm{Q}} \approx 1,56\)
Câu 47:
Bảng sau đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của một số quả dưa bở thu hoạch được ở một khu vườn (đơn vị: gam).
Nhóm |
\([600;650)\) |
\([650;700)\) |
\([700;750)\) |
\([750;800)\) |
\([800;850)\) |
Tần số |
14 |
40 |
13 |
10 |
3 |
Tìm phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp số: 2631.
\({s^2} \approx 2631\)
Câu 48:
Bạn Minh ghi lại thời gian tập bóng bàn của mình trong 10 ngày ở bảng sau đây (đơn vị: phút).
20 |
21 |
22 |
25 |
28 |
30 |
33 |
35 |
36 |
39 |
Bạn Minh ghép số liệu trên thành 4 nhóm có độ dài bằng nhau, với nhóm đầu tiên là \([20;25).\) Tính hiệu giữa trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm và trung bình của mẫu số liệu ban đầu.
Đáp số: 1,1.
Trung bình của mẫu số liệu ban đầu là \(\bar x = 28,9.\)
Thời gian tập |
\([20;25)\) |
\([25;30)\) |
\([30;35)\) |
\([35;40)\) |
Số ngày |
3 |
2 |
2 |
3 |
Trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là \(\overline {\rm{X}} = 30.\)
Hiệu giữa trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm và trung bình của mẫu số liệu ban đầu \( = 30 - 28,9 = 1,1.\)
Câu 49:
Bạn Mai ghi lại thời gian sử dụng điện thoại di động mỗi ngày của mình trong 10 ngày liên tiếp ở bảng sau (đơn vị: phút).
150 |
251 |
73 |
188 |
165 |
225 |
235 |
144 |
160 |
244 |
Bạn Mai ghép số liệu trên thành 4 nhóm có độ dài bằng nhau, với nhóm cuối cùng là [220 ; 270). Tính tỉ số giữa độ lệch chuẩn và trung bình mẫu của mẫu số liệu ghép nhóm (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp số: 0,3.
Bảng số liệu ghép nhóm:
Thời gian sử dụng |
\([70;120)\) |
\([120;170)\) |
\([170;220)\) |
\([220;270)\) |
Số ngày |
1 |
4 |
1 |
4 |
\(\overline {\rm{X}} = 185;{{\rm{s}}^2} = 2900;{\rm{s}} = \sqrt {2900} ;\frac{{\rm{s}}}{{\overline {\rm{X}} }} = \frac{{\sqrt {2900} }}{{185}} \approx 0,3.\)