Đề số 10
-
2441 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Vì hàm số bậc 2 và hàm phân thức bậc nhất nên không đơn điệu trên tập xác định nên loại đi hai đáp án A và D.
Hàm số bậc nhất \(y = x + 5\) có hệ số \(a = 1 >0\) nên hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nên loại đáp án C. Vậy chọn đáp án B.
Câu 2:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {3; + \infty } \right)\) nên hàm số cũng đồng biến trên khoảng \(\left( {3;5} \right).\)
Đáp án B.
Câu 3:
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(y = f\left( {\left| {x + 1} \right| - 1} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xét hàm số \(y = f\left( {\left| {x + 1} \right| - 1} \right)\)
Ta có: \(y' = \frac{{x + 1}}{{\left| {x + 1} \right|}}f'\left( {\left| {x + 1} \right| - 1} \right)\)
Khi đó \(y'\) không xác định tại \(x = - 1\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left| {x + 1} \right| - 1 = 0\\\left| {x + 1} \right| - 1 = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\\x = - 2\\x = - 3\end{array} \right.\)
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào BBT hàm số có 5 cực trị nên chọn đáp án A.
Câu 4:
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có điểm \(O\) và \(G\) lần lượt là tâm của mặt bên \(ABB'A'\) và trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Biết \({V_{ABC.A'B'C'}} = 270c{m^3}.\) Thể tích của khối chóp \(AOGB\) bằng
Ta có:
\(d\left( {O,\left( {ABC} \right)} \right) = \frac{1}{2}AA'\)
\({S_{\Delta AOB}} = \frac{1}{2}d\left( {G;AB} \right).AB\) mà \(d\left( {G;AB} \right) = \frac{1}{3}d\left( {C;AB} \right).\) Khi đó \({S_{\Delta AGB}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}\)
Vậy: \({V_{OAGB}} = \frac{1}{{18}}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{{18}}.270 = 15c{m^3}\) nên chọn đáp án C.
Câu 6:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ
Phương trình \(2f\left( x \right) + 7 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?
Có \(2f\left( x \right) + 7 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = - \frac{7}{2}\)
Từ hình vẽ ta có \( - 4 < - \frac{7}{2} < - 3\) suy ra số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = - \frac{7}{2}\) là \(4 \Rightarrow \) phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.
Đáp án B.
Câu 7:
Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong ở hình vẽ?
+ Dựa vào đồ thị ta thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 2 với hệ số \(a < 0\) nên loại đáp án C, D.
+ Do đồ thị đi qua điểm \(\left( {1;3} \right)\) nên nhận đáp án B.
Câu 8:
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
Dựa vào hình dáng đồ thị ta thấy đây là đồ thị hàm số bậc 4 trùng phương với hệ số \(a >0.\)
Đáp án D.
Câu 9:
Cho một cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 5\) và \({u_3} = 1.\) Khi đó số hạng \({u_2}\) của cấp số cộng đã cho là
Ta có: \({u_2} = \frac{{{u_1} + {u_2}}}{2} = \frac{{5 + 1}}{2} = 3.\)
Đáp án B.
Câu 10:
Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Hình chóp tứ giác đều có 4 mặt phẳng đối xứng.
Đáp án A.
Câu 11:
Cho khối chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng 2 và chiều cao \(h = 12.\) Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Khối chóp tam giác đều nên đáy là tam giác đều cạnh bằng 2, do đó diện tích đáy là \(B = \frac{{{2^2}.\sqrt 3 }}{4} = \sqrt 3 .\)
Thể tích khối chóp đã cho là \(V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}\sqrt 3 .12 - 4\sqrt 3 .\)
Đáp án B.
Câu 12:
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x + 5\) biết tiếp tuyến đó vuông góc với đường thẳng \(y = - \frac{1}{3}x + 1.\)
Gọi tiếp điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right).\) Ta có \(y'\left( {{x_0}} \right) = 2{x_0} - 1.\)
Vì tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^2} - x + 5\) vuông góc với đường thẳng \(y = - \frac{1}{3}x + 1\) nên \(y'\left( {{x_0}} \right).\left( { - \frac{1}{3}} \right) = - 1 \Leftrightarrow y'\left( {{x_0}} \right) = 3 \Leftrightarrow 2{x_0} - 1 = 3 \Leftrightarrow {x_0} = 2.\)
Khi đó \({y_0} = {2^2} - 2 + 5 = 7 \Rightarrow M\left( {2;7} \right).\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị àm số \(y = {x^2} - x + 5\) dạng \(y = 3.\left( {x - 2} \right) + 7 \Leftrightarrow y = 3x + 1.\)
Đáp án C.
Câu 13:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên dưới.
Giá trị cực đại của hàm số bằng?
Giá trị cực đại là y=3
Đáp án B.
Câu 14:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {1 - {x^2}} }}{{{x^2} + 2x}}\) có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng?
Hàm số xác định \[ < = >\left\{ \begin{array}{l}1 - {x^2} \ge 0\\{x^2} + 2x \ne 0\end{array} \right. < = >x \in {\rm{[}} - 1;1]\backslash {\rm{\{ }}0\} \]</></>
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = + \infty \] =>đường thẳng x=0 là tiệm cận đứng.
\[\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = 0;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = 0\]
Vậy hàm số đã cho có 1 tiệm cận đứng.
Đáp án A.
Câu 15:
Có bao nhiêu số tự nhiên gồm tám chữ số phân biệt sao cho tổng của tám chữ số này chia hết cho 9?
Ta có \(0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9\) chia hết cho 9.
Do đó số gồm 8 chữ số phân biệt chia hết cho 9 thì số đó phải không chữ 2 trong 10 chữ số \(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) và có tổng chia hết cho 9.
Ta có 5 cặp số thỏa mãn: \(\left\{ {0;9} \right\};\left\{ {1;8} \right\};\left\{ {2;7} \right\};\left\{ {3;6} \right\};\left\{ {4;5} \right\}.\)
Gọi số có 8 chữ số là \(\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}{a_7}{a_8}} \)
Trường hợp 1: Số được lập không chứa cặp số \(\left\{ {0;9} \right\}.\) Khi đó có 8! Số thỏa mãn.
Trường hợp 2: Số được lập không chứa một trong 4 cặp số \(\left\{ {1;8} \right\};\left\{ {2;7} \right\};\left\{ {3;6} \right\};\left\{ {4;5} \right\}.\)
Với mỗi số không chứa 1 trong 4 cặp trên, ta có 7.7! số được tạo ra thỏa mãn bài toán.
Do đó số các số gồm 8 chữ số phân biệt không chứa một trong 4 cặp số trên là: 7.7!.4
Vậy số các số gồm 8 chữ số phân biệt chia hết cho 8 là: \(8! + 7.7!.4 = 181440\) số.
Đáp án C.
Câu 16:
Cho khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích khối lăng trụ tam giác đều đã cho bằng
Vì lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh \(a\) nên diện tích đáy: \(B = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
Chiều cao của lăng trị đều là: \(h = a.\)
Thể tích của khối lăng trụ là: \(V = B.h = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)
Đáp án A.
Câu 17:
Gọi \(m\) và \(M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{1}{2}x - \sqrt {x + 2} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;34} \right].\) Tổng \(S = 3m + M\) bằng
\(y' = \frac{1}{2} - \frac{1}{{2\sqrt {x + 2} }} = \frac{{\sqrt {x + 2} - 1}}{{2\sqrt {x + 2} }}\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = 1 \Leftrightarrow x = - 1\)
\(f\left( { - 1} \right) = - \frac{3}{2};f\left( {34} \right) = 11.\)
\(m = - \frac{3}{2};M = 11.S = 3\left( { - \frac{3}{2}} \right) + 11 = \frac{{ - 9}}{2} + 11 = \frac{{13}}{2}.\)
Đáp án A.
Câu 18:
Tổng tất cả các giá trị nguyên của \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \frac{{20 + \sqrt {6x - {x^2}} }}{{\sqrt {{x^2} - 8x + 2m} }}\) có đúng hai đường tiệm cận đứng là
B. 15.
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}6x - {x^2} \ge 0\left( 1 \right)\\{x^2} - 8x + 2m >0\end{array} \right.\)
\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 0 \le x \le 6.\)
Để đồ thị hàm số có 2 tiệm cận đứng thì phương trình \(f\left( x \right) = {x^2} - 8x + 2m = 0\) có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa \(0 \le {x_1} < {x_2} \le 6.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' \ge 0\\a.f\left( 0 \right) \ge 0\\a.f\left( 6 \right) \ge 0\\\frac{S}{2} >0\\\frac{S}{2} < 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}16 - 2m >0\\2m \ge 0\\36 - 48 + 2m \ge 0\\\frac{8}{2} >0\\\frac{8}{2} < 6\end{array} \right. \Leftrightarrow 6 \le m < 8.\)
Vì \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {6;7} \right\}.\) Vậy tổng các giá trị nguyên \(m\) là 6 + 7 = 13.
Đáp án C.
Câu 19:
Từ một hộp đựng 2019 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 2019. Chọn ngẫu nhiên ra hai thẻ. Tính xác suất của biến cố A = “tổng số ghi trên hai thẻ nhỏ hơn 2002”.
Số phần tử của không gian mẫu là:
Để chọn được hai thẻ có tổng số nhỏ hơn 2002 ta xét các trường hợp sau:
TH 1: chọn số 1, khi đó có 1999 cách chọn số còn lại thuộc tập \(\left\{ {2;3;...;2000} \right\}.\)
TH 2: chọn số 2, khi đó có 1997 cách chọn số còn lại thuộc tập \(\left\{ {3;...;1999} \right\}.\)
…..
TH 1000: chọn số 1000, khi đó có 1 cách chọn số còn lại thuộc tập
Nên \(n\left( A \right) = 1999 + 1997 + ... + 1 = \frac{{\left( {1999 + 1} \right)1000}}{2} = {10^6},P\left( A \right) = \frac{{{{10}^6}}}{{C_{2019}^2}}.\)
Đáp án C.
Câu 20:
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác vuông và \(AB = BC = a,AA' = a\sqrt 2 ,M\) là trung điểm của \(BC.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AM\) và \(B'C\) bằng
Gọi \(N\) là giao điểm của \(B'B.\) Ta có \(MN//B'C \Rightarrow \left( {AMN} \right)//B'C\)
Do đó \(d\left( {AM,B'C} \right) = d\left( {B'C,\left( {AMN} \right)} \right) = d\left( {B',\left( {AMN} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AMN} \right)} \right) = d\)
Xét tứ diện vuông \(B.AMN\) có \(\frac{1}{{{d^2}}} = \frac{1}{{B{A^2}}} + \frac{1}{{B{M^2}}} + \frac{1}{{B{N^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{4}{{{a^2}}} + \frac{2}{{{a^2}}} = \frac{7}{{{a^2}}}.\)
Vậy \(d = \frac{{a\sqrt 7 }}{7}\)
Đáp án B.
Câu 21:
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 3}}\) và đường thẳng \(y = 3\) là
\(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 3}}\left( C \right)\)
\(y = 3\left( d \right)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(\left( d \right):\)
\(\frac{{3x + 1}}{{x - 3}} = 3 \Leftrightarrow 3x + 1 = 3x - 9 \Leftrightarrow 0x = 10\) (vô nghiệm).
Số giao điểm của đồ thị và đường thẳng là 0.
Đáp án D.
Câu 22:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = 2 \Rightarrow \) tiệm cận ngang là \(y = 2.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 1 \Rightarrow \) tiệm cận ngang là \(y = 1.\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = - \infty \Rightarrow \) tiệm cận đứng là \(x = - 1.\)
Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.
Đáp án D.
Câu 23:
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(SA = a,SA \bot \left( {ABCD} \right),\) đáy \(ABCD\) là hình vuông. Gọi \(M\) là trung điểm của \(AD,\) góc giữa \(\left( {SBM} \right)\) và mặt đáy bằng \({45^0}.\) Tính khoảng cách từ \(D\) đến mặt phẳng \(\left( {SBM} \right).\)
Ta có:
\(\left( {SBM} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BM\)
Kẻ \(AH \bot BM \Rightarrow \) Góc giữa (SBM) và mặt đáy là \(\widehat {SHA}\) và \(\widehat {SHA} = {45^0}.\)
Do đó \(\Delta SAH\) là tam giác vuông cân, \(SH = a\sqrt 2 .\)
Kẻ \(AK \bot SH \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBM} \right)} \right) = AK = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
Vì \(M\) là trung điểm của \(AD\) nên \(d\left( {D,\left( {SBM} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBM} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Đáp án A.
Câu 24:
Cho hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{x - 1}}.\) Tính \(y'\left( 3 \right).\)
Ta có: \(y' = \frac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} \Rightarrow y'\left( 3 \right) = - \frac{3}{4}.\)
Đáp án D.
Câu 25:
Với \(m\) là một tham số thực thì đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) và đường thẳng \(y = m\) có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm?
Hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) có TXĐ: \(\mathbb{R};y' = 3{x^2} - 4x + 1;y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{3}\\x = 1\end{array} \right..\)
Dựa vào BBT đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} + x - 1\) và đường thẳng \(y = m\) có nhiều nhất là ba giao điểm.
Đáp án D.
Câu 26:
Cho khối tứ diện \(OABC\) có \(OA,OB,OC\) đôi một vuông góc và \(OA = 3cm,OB = 4cm,OC = 10cm.\) Thể tích khối tứ diện \(OABC\) bằng
Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}OC \bot OA\\OC \bot OB\end{array} \right. \Rightarrow OC \bot \left( {OAB} \right).\)
Do đó \({V_{C.OAB}} = \frac{1}{3}.{S_{OAB}}.OC = \frac{1}{6}.OA.OB.OC = \frac{1}{6}.3.4.10 = 20c{m^3}.\)
Đáp án A.
Câu 27:
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hình vẽ bên.
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right)\) là
Ta có \(g'\left( x \right) = \left( {3{x^2} - 3} \right)f'\left( {{x^3} - 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm 1\\f'\left( {{x^3} - 3x} \right) = 0\end{array} \right.\)
Dựa vào đồ thị ta có \(f'\left( {{x^3} - 3x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^3} - 3x = t\left( { - 2 >t} \right)\\{x^3} - 3x = u\left( { - 2 < u < 0} \right)\left( * \right)\\{x^3} - 3x = v\left( {0 < v < 2} \right)\end{array} \right.\)
Xét \(h\left( x \right) = {x^3} - 3x \Rightarrow h'\left( x \right) = 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\) ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta được (*) có 7 nghiệm phân biệt khác \( \pm 1\) nên \(g'\left( x \right) = 0\) có 9 nghiệm đơn phân biệt. Vậy hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3x} \right)\) có 9 cực trị.
Đáp án B.
Câu 28:
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Góc giữa đường thẳng \(AC\) và \(B'D'\) bằng
Ta có \(\left. \begin{array}{l}AC//A'C'\\A'C' \bot B'D'\end{array} \right\} \Rightarrow AC \bot B'D'.\) Vậy góc giữa đường thẳng \(AC\) và \(B'D'\) bằng \({90^0}.\)
Đáp án A.
Câu 29:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R},\) dấu của đạo hàm được cho bởi bảng
Hàm số \(y = f\left( {2x - 2} \right)\) nghịch biến trong khoảng nào?
Từ bảng xét dấu của đạo hàm ta có:
\(f'\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 2.\)
\(f'\left( x \right) >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 0\\x >2\end{array} \right..\)
\(y' = 2f'\left( {2x - 2} \right).\)
\(y' < 0 \Leftrightarrow f'\left( {2x - 2} \right) < 0 \Leftrightarrow 0 < 2x - 2 < 2 \Leftrightarrow 1 < x < 2.\)
Đáp án B.
Câu 30:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right) + \frac{1}{6}{\left( {{x^2} - 1} \right)^3}\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
\(g'\left( x \right) = - f'\left( {3 - x} \right) + \frac{3}{6}2x{\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\)
\( = - f'\left( {3 - x} \right) + x{\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\)
\( = - \left[ {3 - \left( {3 - x} \right)} \right]{\left[ {10 - 3\left( {3 - x} \right)} \right]^2}{\left( {3 - x - 2} \right)^2} + x{\left( {{x^2} - 1} \right)^2}\)
\( = - x{\left( {1 + 3x} \right)^2}{\left( {1 - x} \right)^2} + x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^2}\)
\( = {\left( {x - 1} \right)^2}\left[ {{x^3} + 2{x^2} + x - x\left( {9{x^2} + 6x + 1} \right)} \right]\)
\( = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( { - 8{x^3} - 4{x^2}} \right)\)
\( = - 4{x^2}{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {2x + 1} \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\)
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - \frac{1}{2}} \right).\)\( \Rightarrow g'\left( x \right) >0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;\frac{{ - 1}}{2}} \right).\)
Đáp án D.
Câu 31:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
Biết \(f\left( 2 \right) + f\left( 6 \right) = 2f\left( 3 \right).\) Tập nghiệm của phương trình \(f\left( {{x^2} + 1} \right) = f\left( 3 \right)\) có số phần tử bằng
Theo đề bài \(f\left( 2 \right) + f\left( 6 \right) = 2f\left( 3 \right) \Leftrightarrow f\left( 2 \right) - f\left( 3 \right) = f\left( 3 \right) - f\left( 6 \right).\)
Do \(f\left( 2 \right) < f\left( 3 \right) \Rightarrow f\left( 3 \right) - f\left( 6 \right) < 0 \Leftrightarrow f\left( 3 \right) < f\left( 6 \right).\)
Do \(X = {x^2} + 1 \ge 1.\)
Ta có bảng biến thiên
Xét đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 1\left( P \right).\)Ta có \(f\left( {{x^2} + 1} \right) = f\left( 3 \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 1 = 3\\{x^2} + 1 = b\left( {4 < b < 6} \right)\left( 2 \right)\end{array} \right..\)
Dựa vào đồ thị \(\left( P \right)\) suy ra:
+ Phương trình \({x^2} + 1 = a\) vô nghiệm.
+ Phương trình \({x^2} + 1 = 3\) có 2 nghiệm phân biệt.
+ Phương trình \({x^2} + 1 = b\) có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình \(f\left( {{x^2} + 1} \right) = f\left( 3 \right)\) có 4 nghiệm phân biệt.
Đáp án D.
Câu 32:
Hàm số \(y = 2{x^4} + 4{x^2} - 8\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có: \(y' = 8{x^3} + 8x = 8x\left( {{x^2} + 1} \right).\)
Khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow 8x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0.\)
Bảng biến thiên
Câu 33:
Cho hình bát diện đều cạnh \(a.\) Gọi \(S\) là tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đó. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Mỗi mặt của bát diện đều là một tam giác đều cạnh \(a\) nên có diện tích là \(\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
Do vậy tổng diện tích tất cả các mặt của hình bát diện đều đó bằng \(S = 8.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = 2\sqrt 3 {a^2}.\)
Đáp án B.
Câu 34:
Thể tích của khối lăng trụ có chiều cao bằng \(h\) và diện tích đáy bằng \(B\) là
Thể tích khối lăng trụ có chiều cao \(h\) và diện tích đáy bằng \(B\) là \(Bh.\)
Đáp án B.
Câu 35:
Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) diện tích đáy bằng 3 và chiều cao bằng 5. Gọi \(M,N,P\) lần lượt là trung điểm của \(AA',BB',CC'.G,G'\) lần lượt là trọng tâm của hai đáy \(ABC,A'B'C'.\) Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(G,G',M,N,P\) bằng
Diện tích tam giác
\(MNP\) là \({S_{MNP}} = {S_{ABC}} = 3.\)
\(mp\left( {MNP} \right)\) song song với \(mp\left( {ABC} \right)\) và \(mp\left( {A'B'C'} \right).\)
Ta có \(d\left( {G;\left( {MNP} \right)} \right) = d\left( {G';\left( {MNP} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {G;\left( {A'B'C'} \right)} \right) = \frac{5}{2}.\)
Thể tích khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(G,G',M,N,P\) là
\(V = 2.{V_{G.MNP}} = 2.\frac{1}{3}.{S_{MNP}}.d\left( {G;\left( {MNP} \right)} \right) = 2.\frac{1}{3}.3.\frac{5}{2} = 5.\)
Đáp án D.
Câu 36:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ
Khẳng định nào trong các khẳng định sau đây là sai?
Dựa vào đồ thị ta thấy
Hàm số đồng biến trên khoảng từ \(\left( {0;1} \right).\)
Hàm số nghịch biến trên khoảng từ \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right).\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {2;3} \right),\) nên hàm số không đồng biến trên khoảng \(\left( {0;3} \right).\)
Đáp án D.
Câu 37:
Đồ thị (hình dưới) là đồ thị của hàm số nào?
* Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là đường thẳng: \(y = 2.\)
* Đường tiệm cận đứng là đường thẳng: \(x = - 1.\)
* Đồ thị cắt trục tung tại điểm: \(\left( {0;1} \right).\)
Đáp án B.
Câu 38:
Có tất cả bao nhiêu số nguyên dương \(m\) để hàm số \(y = \frac{{\cos x + 1}}{{10\cos x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)?
* Đặt \(t = \cos x\left( {0 < t < 1} \right) \Rightarrow y = \frac{{t + 1}}{{10t + m}} \Rightarrow y' = \frac{{m - 10}}{{\left( {10t + {m^2}} \right)}}t;\)
* Hàm số \(y = \frac{{\cos x + 1}}{{10\cos x + m}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow y' = \frac{{m - 10}}{{{{\left( {10t + m} \right)}^2}}}t' >0,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right).\) Vì trên khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\) hàm số \(t = \cos x\) nghịch biến nên \(t' < 0,\forall x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\)
* Từ đó suy ra:
\(\left\{ \begin{array}{l}m - 10 < 0\\ - \frac{m}{{10}} \notin \left( {0;1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 10\\\left[ \begin{array}{l}m \le - 10\\m \ge 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le - 10\\0 \le m < 10\end{array} \right..\)
\(m\) nguyên dương nên \(m \in \left\{ {1,2,...,9} \right\}.\)
Đáp án D.
Câu 39:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(ABC,SA = 1\) và đáy \(ABC\) là tam giác đều với độ dài cạnh bằng 2. Tính góc giữa mặt phẳng \(SBC\) và mặt phẳng \(ABC.\)
Gọi
\(I\) là trung điểm của \(BC.\) Khi đó, ta có
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\SI \bot BC\\AI \bot BC\\SI \subset \left( {SBC} \right)\\AI \subset \left( {ABC} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {SI,AI} \right) = \widehat {SIA}\)
\(\tan \widehat {SIA} = \frac{{SA}}{{IA}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Suy ra \(\widehat {SIA} = {30^0}.\)
Vậy \(\left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = {30^0}.\)
Đáp án D.
Câu 40:
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 2{x^2} - 3\) tại điểm \(A\left( {1;0} \right)\) có hệ số góc bằng
\(y' = 3{x^2} + 4x.\)
Hệ số góc \(k = y'\left( 1 \right) = 7.\)
Vậy hệ số góc cần tìm là \(k = 7.\)
Đáp án A.
Câu 41:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy, \(SA = 2a,\) tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(C\) và \(AC = a\sqrt 2 .\) Góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng
Ta có
\(AB = AC\sqrt 2 = 2a.\)
Lại có \(AB\) là hình chiếu vuông góc của \(SB\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right).\)
Suy ra \(\left( {SB,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SB,AB} \right) = SBA\)
Do đó \[\tan SBA = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{2a}}{{2a}} = 1.\]
Vậy góc giữa đường thẳng \(SB\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({45^0}.\)
Đáp án C.
Câu 42:
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có \({u_1} = 2,{u_2} = \frac{1}{2}.\) Công bội của cấp số nhân bằng
Ta có \({u_2} = {u_1}q \Leftrightarrow \frac{1}{2} = 2q \Leftrightarrow q = \frac{1}{4}.\)
Đáp án D.
Câu 43:
Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x + 1}}\) (\(m\) là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y + \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y = \frac{{16}}{3}.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có: \(y' = \frac{{1 - m}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)
TH1: \(m = 1 \Rightarrow y = 1\) loại
TH2: \(m >1\)
\(\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y + \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y = \frac{{1 + m}}{2} + \frac{{2 + m}}{3} = \frac{{16}}{3} \Leftrightarrow m = 5\) (thỏa mãn)
TH3: \(m < 1\)
\(\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y + \mathop {\max }\limits_{\left[ {1;2} \right]} y = \frac{{2 + m}}{3} + \frac{{1 + m}}{2} = \frac{{16}}{3} \Leftrightarrow m = 5\) (loại)
Vậy \(m = 5\) thỏa mãn.
Đáp án A.
Câu 44:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2} - 1\) trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng
Ta có: \(y' = 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Khi đó \(f\left( 0 \right) = - 1,f\left( 1 \right) = 2,f\left( { - 1} \right) = 2\)
Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} y = \min \left\{ {f\left( 0 \right),f\left( 1 \right),f\left( { - 1} \right)} \right\} = - 1\)
Đáp án B.
Câu 45:
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\) trên \(\left[ {2; + \infty } \right)\) là:
Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
\(y' = - \frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\) với mọi \(x \in \left[ {2; + \infty } \right) \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left[ {2; + \infty } \right).\)
Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {2; + \infty } \right)} y = y\left( 2 \right) = 3.\)
Đáp án B.
Câu 46:
Một công ty cần xây dựng một kho chứa hàng dạng hình hộp chữ nhật (bằng vật liệu gạch và xi măng) có thể tích \(2000{m^3},\) đáy là hình chữ nhật có chiều dài bằng hai lần chiều rộng. Người ta cần tính toán sao cho chi phí xây dựng là thấp nhất, biết giá xây dựng là \(750.000\) đ/m2. Khi đó chi phí thấp nhất gần với số nào dưới đây?
Gọi chiều rộng của đáy hình chữ nhật là \(x\left( m \right)\) thì chiều dài của đáy là \(2x\left( m \right)\) với \(x >0.\)
Chiều cao của kho chứa là \(h\left( m \right)\) với \(h >0.\)
Theo giả thiết, ta có \(x.2x.h = 2000 \Leftrightarrow h = \frac{{1000}}{{{x^2}}}.\)
Diện tích toàn phần của kho chứa là \(S = 2x.2x + 2.2x.h + 2.x.h = 4{x^2} + \frac{{6000}}{x}.\)
Để chi phí xây dựng thấp nhất thì diện tích toàn phần của kho chứa phải nhỏ nhất.
Ta có \(S' = 8x - \frac{{6000}}{{{x^2}}} = \frac{{8{x^3} - 6000}}{{{x^2}}}.\)
\(S' = 0 \Leftrightarrow 8{x^3} - 6000 = 0 \Leftrightarrow x = 5\sqrt[3]{6}.\)
Bảng biến thiên
Vậy \({S_{\min }} = S\left( {5\sqrt[3]{6}} \right) \Rightarrow \) chi phí thấp nhất là \(\left[ {4.{{\left( {5\sqrt[3]{6}} \right)}^2} + \frac{{6000}}{{5\sqrt[3]{6}}}} \right].750000 \approx 742933631.\)
Câu 47:
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên.
Trong các giá trị \(a,b,c,d\) có bao nhiêu giá trị âm?
Quan sát đồ thị ta thấy:
+) Dựa vào dáng đồ thị suy ra \(a < 0.\)
+) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm suy ra \(d < 0\)
+) \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)
Do hai điểm cực trị trái dấu nên suy ra PT \(y' = 0\) có hai nghiệm trái dấu suy ra \(a,c\) trái dấu.
Vậy \(c >0\)
+)
Do điểm uốn có hoành độ dương nên \(a,b\) trái dấu, do đó \(b >0\)
Vậy chỉ có \(a < 0,d < 0.\)
Đáp án D.
Câu 48:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) có tiệm cận đứng là đường thẳng
Ta có:
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = + \infty \)suy ra đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1.\)
Đáp án C.
Câu 49:
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = 1,AD = 2,AA' = 3.\) Thể tích của khối chóp \(D.A'B'C'D'\) là
Vì
\(ABCD.A'B'C'D'\) là hình hộp chữ nhật nên hình chóp \(D.A'B'C'D'\) có đáy \(A'B'C'D'\) là hình chữ nhật và chiều cao là \(DD'.\)
Theo dữ kiện đề bài ta có: \(DD' = AA' = 3,A'D' = AD = 2,D'C' = AB = 1.\)
Thể tích khối chóp \(D.A'B'C'D'\) là
\(V = \frac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.DD' = \frac{1}{3}.A'D'.D'C'.DD' = \frac{1}{3}.2.1.3 = 2\)
Đáp án D.
Câu 50:
Có bao nhiêu loại khối đa diện đều?
Có 5 loại khối đa diện đều là: khối tứ diện đều, khối lập phương, khối bát diện đều, khối mười hai mặt đều và khối hai mươi mặt đều.
Đáp án A.