Đề số 16
-
2418 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đường cong hình sau là đồ thị của một trong bốn hàm số được cho dưới đây, hỏi đó là hàm số nào?
Ta thấy đồ thị như hình vẽ là đồ thị của hàm số bậc ba \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) nên loại C, D.
Dựa vào đồ thị ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) nên \(a >0\) suy ra loại A.
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 2:
Cho khối lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy và cạnh bên cùng bằng \(a.\) Tính thể tích của khối lăng trụ đó theo \(a.\)
Vì \(ABC.A'B'C'\) là khối lăng trụ đều nên có đáy \(ABC\) là tam giác đều và chiều cao \(AA' = a.\)
Khi đó thể tích của khối lăng trụ đã cho là \(V = AA'.{S_{ABC}} = a.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\) (đvtt).
Đáp án A
Câu 3:
Tính diện tích xung quanh \(S\) của hình nón có bán kính đáy \(r = 4\) và chiều cao \(h = 3.\)
Độ dài đường sinh của hình nón \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5.\)
Diện tích xung quanh của hình nón \(S = \pi rl = 4.5\pi = 20\pi .\)
Đáp án C
Câu 4:
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 3\) và công sai \(d = 2.\) Tính \({u_9}.\)
Ta có \({u_9} = {u_1} + \left( {9 - 1} \right)d = 3 + 8.2 = 19.\)
Đáp án B
Câu 5:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc?
Mỗi cách sắp xếp 5 học sinh là một hoán vị của 5 phần tử.
Vậy có 5! = 120 cách sắp xếp 5 học sinh thành một hàng dọc.
Đáp án B
Câu 6:
Thể tích \(V\) của khối cầu có đường kính \(6cm\) là
Thể tích \(V\) của khối cầu có đường kính \(6cm\) là \(\frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}.\pi {.3^3} = 36\pi \left( {c{m^3}} \right).\)
Đáp án D
Câu 7:
Diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) của hình trụ xoay có bán kính đáy \(r\) và đường cao \(h\) là
Theo công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ ta có \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi rh\) (Do \(h = l).\)
Đáp án A
Câu 8:
Tìm tọa độ véc tơ \(\overrightarrow {AB} \) biết \(A\left( {1;2; - 3} \right),B\left( {3;5;2} \right)\)
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {3 - 1;5 - 2;2 + 3} \right) = \left( {2;3;5} \right).\)
Đáp án B
Câu 9:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2}\).
Ta có \(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = \int\limits_{}^{} {3{x^2}dx} = 3.\frac{1}{3}{x^3} + C = {x^3} + C.\)
Đáp án C
Câu 10:
Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({3^{2x + 1}} = \frac{1}{3}.\)
Ta có \({3^{2x + 1}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow {3^{2x + 1}} = {3^{ - 1}} \Leftrightarrow 2x + 1 = - 1 \Leftrightarrow x = - 1.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 1} \right\}.\)
Đáp án B
Câu 11:
Cho khối nón có bán kính hình tròn đáy, độ dài đường cao và độ dài đường sinh lần lượt là \(r,h,l.\) Thể tích \(V\) của khối nón đó là:
Đáp án D
Câu 12:
Với \(a,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a \ne 1.\) Ta có \({\log _{{a^2}}}b\) bằng
Ta có \({\log _{{a^2}}}b = \frac{1}{2}{\log _a}b.\)
Đáp án C
Câu 13:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị hình dưới đây. Hỏi phương trình \(2f\left( x \right) = - 1\) có bao nhiêu nghiệm?
Ta có: \(2f\left( x \right) = - 1 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}.\)
Suy ra số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) = - 1\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y = \frac{{ - 1}}{2}.\)
Dựa vào hình vẽ trên, suy ra phương trình \(2f\left( x \right) = - 1\) có 2 nghiệm.
Đáp án A
Câu 14:
Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3\) là:
ĐKXĐ: \(x + 1 >0 \Leftrightarrow x >- 1.\)
Ta có: \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x + 1 = {2^3} = 8 \Leftrightarrow x = 7\) (thỏa mãn ĐKXĐ).
Vậy nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3\) là \(x = 7.\)
Đáp án A
Câu 15:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau
Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right);\) hàm số nghịch biến trên \(\left( { - 1;3} \right).\)
Đáp án D
Câu 16:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \left( {\ln x + 1} \right)\left( {{e^x} - 2019} \right)\left( {x + 1} \right)\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right).\) Hỏi hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Tập xác định: \(D = \left( {0; + \infty } \right).\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {\ln x + 1} \right)\left( {{e^x} - 2019} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x + 1 = 0\\{e^x} - 2019 = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x = - 1\\{e^x} = 2019\\x = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{1}{e} \in \left( {0; + \infty } \right)\\x = \ln 2019 \in \left( {0; + \infty } \right)\\x = - 1 \notin \left( {0; + \infty } \right)\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{1}{e}.\) Đạt cực tiểu tại \(x = \ln 2019.\)
Vậy trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) thì hàm số \(y = f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị.
Đáp án A
Câu 17:
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) có đồ thị sau
Giá trị cực đại của hàm số là
Dựa vào đồ thị, nhận thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và \({y_{CD}} = - 1.\)
Đáp án B
Câu 18:
Thể tích \(V\) của khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) là:
Khối lăng trụ có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) có thể tích là \(V = Bh.\)
Đáp án C
Câu 19:
Thể tích của khối hộp chữ nhật có kích thước 1, 2, 3 là:
Thể tích của khối hộp chữ nhật đã cho là:
\(V = 1.2.3 = 6.\)
Đáp án D
Câu 20:
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = \ln \sqrt {{x^2} - 3x + 2} \)
Điều kiện: \({x^2} - 3x + 2 >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x >2\\x < 1\end{array} \right..\)
Vậy tập xác định của hàm số đã cho là: \(D = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right).\)
Đáp án D
Câu 21:
Cho khối chóp \(S.ABC\) có tam giác \(ABC\) vuông tại \(B,AB = \sqrt 3 ,BC = 3,SA \bot \left( {ABC} \right)\) và góc giữa \(SC\) với đáy bằng \({45^0}.\) Thể tích của khối chóp \(S.ABC\) bằng
Ta có góc giữa \(SC\) với đáy là \(\widehat {SCA} = {45^0}.\)
Tam giác \(ABC\) vuông tại \(B \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 2\sqrt 3 .\)
\(\Delta SAC\) vuông tại \(A\) suy ra \(SA = AC.\tan \widehat {SCA} = 2\sqrt 3 .\)
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}.BA.BC.SA = 3.\)
Đáp án C
Câu 22:
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = x{e^x}\) tại điểm thuộc đồ thị tại điểm có hoành đồ \({x_0} = 1.\)
Ta có \({x_0} = 1 \Rightarrow {y_0} = e.\)
\(y' = {e^x}\left( {x + 1} \right) \Rightarrow y'\left( 1 \right) = 2e.\)
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là \(y = 2e\left( {x - 1} \right) + e \Leftrightarrow y = e\left( {2x - 1} \right).\)
Đáp án A
Câu 23:
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng \(a.\) Khối trụ tròn xoay có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hai tam giác đều \(ABC\) và \(A'B'C'\) có thể tích bằng
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\) là: \(R = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
Bán kính đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác đều \(ABC\) và \(A'B'C'\) chính là bán kính đáy khối trụ: \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\) Thể tích khối trụ tròn xoay cần tìm: \(V = \pi {R^2}h = \pi .{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)^2}.a = \frac{{\pi {a^3}}}{3}.\)
Đáp án D
Câu 24:
Biết \(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = {x^2} + C.\) Tính \(\int\limits_{}^{} {f\left( {2x} \right)dx} .\)
Ta có: \(\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} = {x^2} + C \Rightarrow f\left( x \right) = 2x.\)
Suy ra: \(\int\limits_{}^{} {f\left( {2x} \right)dx} = \int\limits_{}^{} {2.2xdx} = 2{x^2} + C.\)
Đáp án C
Câu 25:
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = - {x^3} - 3{x^2} + mx + 2\) có cực đại và cực tiểu?
Ta có \(y' = - 3{x^2} - 6x + m.\) Hàm số có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi \(y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' >0 \Leftrightarrow 9 + 3m >0 \Leftrightarrow m >- 3.\)
Đáp án B
Câu 26:
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \({\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + m{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = 1\) có hai nghiệm phân biệt là khoảng \(\left( {a;b} \right).\) Tính \(T = 3a + 8b.\)
Đặt \(t = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x},t >0,\) khi đó \(x = {\log _{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}}t\) và mỗi \(t >0\) cho ta đúng một nghiệm \(x.\)
Phương trình đã cho được viết lại \(t + \frac{m}{t} - 1 = 0 \Leftrightarrow {t^2} - t + m = 0\left( * \right).\) Bải toàn trở thành tìm \(m\) để phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm dương phân biệt \({t_1},{t_2}.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta >0\\P = {t_1}{t_2} >0\\S = {t_1} + {t_2} >0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - 4m >0\\m >0\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{4}.\) Suy ra: \(a = 0;b = \frac{1}{4}.\)
Vậy \(T = 3a + 8b = 2.\)
Đáp án C
Câu 27:
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + \cos 2x.\)
Ta có: \(\int\limits_{}^{} {\left( {2x + \cos 2x} \right)dx} = \int\limits_{}^{} {2xdx} + \int\limits_{}^{} {\cos 2xdx} = {x^2} + \frac{1}{2}\sin 2x + C.\)
Đáp án B
Câu 28:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA \bot \left( {ABC} \right),SA = a\), tam giác \(ABC\) đều có cạnh \(2a.\) Tính thể tích khối chóp \(S.ABC.\)
Ta có: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{4}.\left( {2{a^2}} \right) = {a^2}\sqrt 3 \)
\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SA = \frac{1}{3}{a^2}\sqrt 3 .a = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
Đáp án B
Câu 29:
Trong không gian \(Oxyz,\) cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Tìm tọa độ đỉnh \(A'\) biết tọa độ các điểm \(A\left( {0;0;0} \right);B\left( {1;0;0} \right);C\left( {1;2;0} \right);D'\left( { - 1;3;5} \right).\)
Hình hộp \(ABCD.A'B'C'D' \Rightarrow \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \) và \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {DD'} \)
* \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} - {x_A} = {x_C} - {x_B}\\{y_D} - {y_A} = {y_C} - {y_B}\\{z_D} - {z_A} = {z_C} - {z_B}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} - 0 = 1 - 1\\{y_D} - 0 = 2 - 0\\{z_D} - 0 = 0 - 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = 0\\{y_D} = 2\\{z_D} = 0\end{array} \right.\)
* \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {DD'} \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} - {x_A} = {x_{D'}} - {x_D}\\{y_{A'}} - {y_A} = {y_{D'}} - {y_D}\\{z_{A'}} - {z_A} = {z_{D'}} - {z_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} - 0 = - 1 - 0\\{y_{A'}} - 0 = 3 - 2\\{z_{A'}} - 0 = 5 - 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{A'}} = - 1\\{y_{A'}} = 1\\{z_{A'}} = 5\end{array} \right.\)
Vậy \(A'\left( { - 1;1;5} \right).\)
Đáp án D
Câu 30:
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{9x + 1}}{{\sqrt {2020 - {x^2}} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
Hàm số \(y = \frac{{9x + 1}}{{\sqrt {2020 - {x^2}} }}\)
TXĐ: \(D = \left( { - \sqrt {2020} ;\sqrt {2020} } \right)\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - \sqrt {2020} } \right)}^ + }} y = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( {\sqrt {2020} } \right)}^ - }} y = + \infty \)
\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là \(x = - \sqrt {2020} \) và \(x = \sqrt {2020} \)
Vậy đồ thị hàm số \(y = \frac{{9x + 1}}{{\sqrt {2020 - {x^2}} }}\) có 2 đường tiệm cận.
Đáp án C
Câu 31:
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} - 20{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { - 1;10} \right]\) là
Xét hàm số \(y = {x^4} - 20{x^2}\) liên tục trên \(\left[ { - 1;10} \right]\) và có
\(y' = 4{x^3} - 40x = 4x\left( {{x^2} - 10} \right)\) nên \(y' = 0 \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 10} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \sqrt {10} \\x = - \sqrt {10} \left( L \right)\end{array} \right.\)
Mà \(y'\left( { - 1} \right) = - 1,y'\left( 0 \right) = 0,y'\left( {\sqrt {10} } \right) = - 100\) nên giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^4} - 20{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { - 1;10} \right]\) là \( - 100.\)
Đáp án A
Câu 32:
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\) và \(AA' = AB = a.\) Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm hai cạnh \(AA'\) và \(BB'.\) Tính thể tích khối đa diện \(ABCMNC'\) theo \(a.\)
Diện tích đáy là: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.a.a = \frac{{{a^2}}}{2}.\)
Thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{{{a^2}}}{2}.a = \frac{{{a^3}}}{2} = V.\)
Gọi \(P\) là trung điểm cạnh \(CC'\) ta có
\({V_{ABCMNC'}} = V - {V_{A'B'C'MN}} = V - \frac{2}{3}.{V_{A'B'C'MNP}} = V - \frac{2}{3}.\left( {\frac{1}{2}V} \right) = \frac{2}{3}V = \frac{2}{3}.\frac{{{a^3}}}{2} = \frac{{{a^3}}}{3}.\)
Đáp án C
Câu 33:
Biết tập nghiệm của bất phương trình \({3^{{x^2} - x}} < 9\) là \(\left( {a;b} \right).\) Tính \(T = a + b.\)
Ta có: \({3^{{x^2} - x}} < 9 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - x}} < {3^2} \Leftrightarrow {x^2} - x < 2 \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - 1;2} \right).\)
Vậy \(T = a + b = - 1 + 2 = 1.\)
Đáp án B
Câu 34:
Cho khối tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(a\) và thể tích bằng \(\frac{{{a^3}}}{{4\sqrt 3 }}.\) Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy?
Gọi \(M,G\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và trọng tâm \(\Delta ABC.\)
Do \(S.ABC\) là khối chóp tam giác đều nên hình chiếu của \(S\) lên \(\left( {ABC} \right)\) là trọng tâm \(\Delta ABC.\)
Suy ra \(SG \bot \left( {ABC} \right).\)
Khi đó góc giữa cạnh bên và mặt đáy là \(\widehat {SAG}.\)
Ta có: \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2};AG = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3};{S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
Theo đề bài: \[{V_{S.ABC}} = \frac{{{a^3}}}{{4\sqrt 3 }} \Leftrightarrow \frac{1}{3}.SG.{S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^3}}}{{4\sqrt 3 }} \Leftrightarrow \frac{1}{3}.SG.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^3}}}{{4\sqrt 3 }} \Leftrightarrow SG = a.\]
Trong \(\Delta SAG\) vuông tại \(G\) ta có: \(\tan \widehat {SAG} = \frac{{SG}}{{AG}} = \frac{a}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{3}}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SAG} = {60^0}.\)
Đáp án A
Câu 35:
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 5 và góc ở điỉnh bằng \({90^0}.\) Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
Hình nón có góc ở đỉnh bằng \({90^0}\) nên \(\widehat {OSA} = {45^0},\) suy ra \(\Delta SOA\) vuông cân tại \(O.\) Khi đó \(h = r = 5,l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} = \sqrt {{5^2} + {5^2}} = 5\sqrt 2 .\)
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({S_{xq}} = \pi .r.l = \pi .5.5\sqrt 2 = 25\sqrt 2 \pi .\)
Đáp án A
Câu 36:
Cho tứ diện đều \(ABCD\) có cạnh bằng 4. Tính diện tích xung quanh của hình trụ có đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tam giác \(BCD\) và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện đều \(ABCD.\)
Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(CD.\)
Gọi \(H\) là trọng tâm của tam giác đều \(BCD.\) Khi đó \(HI = \frac{{2\sqrt 3 }}{3},BH = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}.\)
Gọi \(H\) là trọng tâm của tam giác đều \(BCD\) nên \(H\) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác \(BCD\)
Và \(HI\) là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(BCD.\) Suy ra bán kính đường tròn đáy của hình trụ là \(r = HI = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\)
Tứ diện \[ABCD\] đều nên \(AH \bot \left( {BCD} \right),\) suy ra \(AH\) là chiều cao của khối tứ diện.
Áp dụng định lý py-ta-go vào tam giác \(AHB\) vuông tại \(H\) ta có
\(A{B^2} = A{H^2} + B{H^2} \Leftrightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {4^2} - {\left( {\frac{{4\sqrt 3 }}{3}} \right)^2} = \frac{{32}}{3} \Leftrightarrow AH = \frac{{4\sqrt 6 }}{3}.\)
Vậy chiều cao của hình trụ là \(h = AH = \frac{{4\sqrt 6 }}{3}.\) Suy ra độ dài đường sinh của hình trụ là \(l = \frac{{4\sqrt 6 }}{3}.\) Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .\frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\frac{{4\sqrt 6 }}{3} = \frac{{16\sqrt 2 }}{3}\pi .\)
Đáp án D
Câu 37:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {{x^2} - 2x} \right),\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 8x + m} \right)\) có 5 điểm cực trị?
Ta có \(y' = \left( {2x - 8} \right)f'\left( {{x^2} - 8x + m} \right).\) Hàm số \(y = f\left( {{x^2} - 8x + m} \right)\) có 5 điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \(f'\left( {{x^2} - 8x + m} \right) = 0\) có bốn nghiệm phân biệt khác 4. Mà \(f'\left( x \right) = 0\) có hai nghiệm đơn là \(x = 0\) và \(x = 2\) nên \(f'\left( {{x^2} - 8x + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 8x + m = 0\\{x^2} - 8x + m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 8x + m = 0\\{x^2} - 8x + m - 2 = 0\end{array} \right.\) có bốn nghiệm phân biệt khác 4 khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 16 - m >0\\16 - 32 + m \ne 0\\\Delta ' = 16 - m + 2 >0\\16 - 32 + m - 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 16\\m \ne 16\\m < 18\\m \ne 18\end{array} \right. \Leftrightarrow m < 16.\)
Kết hợp điều kiện \(m\) nguyên dương nên có 15 giá trị nguyên của tham số \(m\) thỏa mãn bài ra.
Đáp án D
Câu 38:
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^3} + mx - \frac{1}{{5{x^2}}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)?\)
Ta có: \(y' = 3{x^2} + m + \frac{2}{{5{x^3}}}.\)
Hàm số \(y = {x^3} + mx - \frac{1}{{5{x^2}}}\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow y' \ge 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right).\)
\( \Leftrightarrow 3{x^2} + m + \frac{2}{{5{x^3}}} \ge 0,\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow m \ge - 3{x^2} - \frac{2}{{5{x^3}}},\forall x \in \left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} g\left( x \right)\) với \(g\left( x \right) = - 3{x^2} - \frac{2}{{5{x^3}}}.\)
Xét \(g\left( x \right) = - 3{x^2} - \frac{2}{{5{x^3}}}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right),\) ta có \(g'\left( x \right) = - 6x + \frac{6}{{5{x^4}}};g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[5]{5}}}.\)
Bảng biến thiên
Từ bảng biến thiên suy ra \(m \ge - 2,6.\)
Vậy \(m = - 2\) và \(m = 1\) thỏa mãn.
Đáp án C
Câu 39:
Cho tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(a.\) Lấy \(N,M\) là trung điểm của \(AB\) và \(AC.\) Tính khoảng cách \(d\) giữa \(CN\) và \(DM.\)
Gọi \(P\) là trung điểm của \(AN \Rightarrow MP//CN,MP \subset \left( {DMP} \right) \Rightarrow CN//\left( {DMP} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {CN,DM} \right) = d\left( {CN,\left( {DMP} \right)} \right) = d\left( {N,\left( {DMP} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {DMP} \right)} \right).\)
Ta có \(ABCD\) là tứ diện đều cạnh \(a \Rightarrow {V_{ABCD}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)
Ta có \(\frac{{{V_{A.DMP}}}}{{{V_{A.DBC}}}} = \frac{{AP}}{{AB}}.\frac{{AM}}{{AC}} = \frac{1}{8} \Rightarrow {V_{A.DMP}} = \frac{1}{8}{V_{A.DBC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{96}}.\)
Tam giác \(ACD\) đều cạnh \(a,\) có \(M\) là trung điểm của \(AC \Rightarrow DM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a,\) có \(N\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow CN = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow MP = \frac{1}{2}CN = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\)
Tam giác \(ADP,\) có \(AP = \frac{a}{4},AD = a,\widehat {PAD} = {60^0}.\)
\( \Rightarrow DP = \sqrt {A{D^2} + A{P^2} - 2.AD.AP.\cos \widehat {PAD}} = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}.\)
Đặt \(p = \frac{{DM + DP + MP}}{2} = \frac{{a\left( {\sqrt {13} + 3\sqrt 3 } \right)}}{8}.\)
\( \Rightarrow {S_{\Delta DMP}} = \sqrt {p\left( {p - DM} \right)\left( {p - DP} \right)\left( {p - MP} \right)} = \frac{{{a^2}\sqrt {35} }}{{32}}\)
Lại có \({V_{A.DMP}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta DMP}}.d\left( {A,\left( {DMP} \right)} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {DMP} \right)} \right) = \frac{{3{V_{A.DMP}}}}{{{V_{\Delta DMP}}}} = \frac{{3.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{96}}}}{{\frac{{{a^2}\sqrt {35} }}{{32}}}} = \frac{{a\sqrt {70} }}{{35}}.\)
Vậy \(d\left( {CN,DM} \right) = \frac{{a\sqrt {70} }}{{35}}.\)
Đáp án D
Câu 40:
Tổng giá trị tất cả các nghiệm của phương trình \({\log _3}x.{\log _9}x.{\log _{27}}x.{\log _{81}}x = \frac{2}{3}\) bằng
Điều kiện: \(x >0.\)
Ta có \({\log _3}x.{\log _9}x.{\log _{27}}x.{\log _{81}}x = \frac{2}{3} \Leftrightarrow \frac{1}{{2.3.4}}{\left( {{{\log }_3}x} \right)^4} = \frac{2}{3}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_3}x} \right)^4} = 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _3}x = 2\\{\log _3}x = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 9\\x = \frac{1}{9}\end{array} \right.\) (thỏa mãn điều kiện).
Vậy tổng các nghiệm bằng \(\frac{{82}}{9}.\)
Đáp án A
Câu 41:
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có cạnh đáy bằng \(a.\) Trên các tia \(AA',BB',CC'\) lần lượt lấy \({A_1},{B_1},{C_1}\) cách mặt phẳng đáy \(\left( {ABC} \right)\) một khoảng lần lượt là \(\frac{a}{2},a,\frac{{3a}}{2}.\) Tính góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\)
Từ \({B_1}\) dựng mặt phẳng song song với \(\left( {ABC} \right)\) cắt \(AA'\) và \(CC'\) tại \({A_2},{C_2}.\)
Ta có \({A_1}{A_2} = B{B_1} - A{A_1} = \frac{a}{2} \Rightarrow {A_1}{B_1} = \sqrt {{A_1}A_2^2 + {A_2}{B_1}} = \sqrt {{a^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2},\) tương tự \({B_1}{C_1} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2},{A_1}{C_1} = a\sqrt 2 .\) Vậy tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) cân tại \({B_1}.\)
Khi đó đường cao ứng với đỉnh \({B_1}\) của tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) là \(\sqrt {{B_1}C_1^2 - \frac{{{A_1}C_1^2}}{4}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
\({S_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{{{a^2}\sqrt 6 }}{4};{S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4},\) mặt khác tam giác \(ABC\) là hình chiếu của tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) trên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right).\)
Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) và \(\left( {{A_1}{B_1}{C_1}} \right).\)
Ta có \(\cos \varphi = \frac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{{A_1}{B_1}{C_1}}}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \varphi = {45^0}.\)
Đáp án C
Câu 42:
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của \(a\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + \left( {a + 10} \right){x^2} - x + 1\) cắt trục hoành tại đúng một điểm?
Xét phương trình hoành độ giao điểm \({x^3} + \left( {a + 10} \right){x^2} - x + 1 = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^3} + 10{x^2} - x + 1 = - a{x^2}.\)
Nhận thấy \(x = 0\) không phải là nghiệm của phương trình nên
\({x^3} + \left( {a + 10} \right){x^2} - x + 1 = 0\left( 1 \right) \Leftrightarrow \frac{{{x^3} + 10{x^2} - x + 1}}{{ - {x^2}}} = a.\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^3} + 10{x^2} - x + 1}}{{ - {x^2}}} \Rightarrow f'\left( x \right) = \frac{{ - {x^3} - x + 2}}{{{x^3}}} = \frac{{ - \left( {{x^2} + x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{x^3}}}\)
Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có một nghiệm khi \(a >- 11\) suy ra \(a \in \left\{ { - 10; - 9;...; - 1} \right\}.\)
Đáp án A
Câu 43:
Với \(n\) là số nguyên dương thỏa mãn \(C_n^1 + C_n^2 = 55,\) số hạng không chứa \(x\) trong khai triển của biểu thức \({\left( {{x^3} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^n}\) bằng
*) Xét phương trình \(C_n^1 + C_n^2 = 55\)
Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}n \in \mathbb{N}\\n \ge 2\end{array} \right..\)
\(C_n^1 + C_n^2 = 55 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{\left( {n - 1} \right)!}} + \frac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!2!}} = 55\)
\( \Leftrightarrow n + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 55\)
\( \Leftrightarrow {n^2} + n - 110 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = - 11\\n = 10\end{array} \right.\)
Với điều kiện \(n \ge 2\) ta chỉ chọn \(n = 10,\) khi đó \({\left( {{x^3} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^n} = {\left( {{x^3} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^{10}}\)
*) Số hạng tổng quát trong khai triền \({\left( {{x^3} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^{10}}\) là: \(C_{10}^k{x^{3\left( {10 - k} \right)}}.\frac{{{2^k}}}{{{x^{2k}}}} = C_{10}^k{.2^k}.{x^{30 - 5k}}.\)
Số hạng không chứa \(x\) ứng với \(30 - 5k = 0 \Leftrightarrow k = 6.\)
Số hạng cần tìm là \(C_{10}^6{2^6} = 13440.\)
Đáp án B
Câu 44:
Gọi \(a\) là số thực lớn nhất để bất phương trình \({x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?
Với \(a = 0\) có \({x^2} - x + 2 + a\ln \left( {{x^2} - x + 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} - x + 2 \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) suy ra \(a = 0\) thỏa mãn.
Vậy ta chỉ cần tìm các giá trị \(a >0.\)
Đặt \(t = {x^2} - x + 1,\) có \(t \ge \frac{3}{4}.\)
Bất phương trình đưa về tìm \(a >0\) để \(t + 1 + a\ln t \ge 0,\forall t \ge \frac{3}{4}.\)
Đặt \(f\left( t \right) = t + 1 + a\ln t\) có \(f'\left( t \right) = 1 + \frac{a}{t} >0,\forall a >0,t \ge \frac{3}{4}.\)
Bảng biến thiên
Có \(f\left( t \right) \ge 0,\forall t \ge \frac{3}{4}\) khi và chỉ khi \(\frac{7}{4} + a\ln \frac{3}{4} \ge 0 \Leftrightarrow a \le \frac{{ - 7}}{{4\ln \frac{3}{4}}} \approx 6,08 \Rightarrow a \in \left( {6;7} \right].\)
Đáp án A
Câu 45:
Biết rằng \[a\] là số thực dương để bất phương trình \[{a^x} \ge 9x + 1\] nghiệm đúng với mọi \[x \in \mathbb{R}\]. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Xét hàm số \[f(x) = {a^x} - 9x - 1(x \in \mathbb{R})\]
Ta có: \[f(0) = 0;f'(x) = {a^x}\ln a - 9\]
Để \[f(x) \ge 0(\forall x \in \mathbb{R})\] thì \[\mathop {Min}\limits_\mathbb{R} f(x) = 0 = f(0) = >f(x)\] là hàm số đồng biến trên \[{\rm{[0; + }}\infty {\rm{)}}\] và nghịch biến trên \[( - \infty ;0]\] suy ra \[f'(0) = 0 < = >{a^0}\ln a = 9 < = >a = {e^9} \approx 8103.\]</></>
Vậy \[a \in ({10^3};{10^4}{\rm{]}}\].
Đáp án D
Câu 46:
Giả sử \[a,b\] là các số thực sao cho \[{x^3} + {y^3} = a{.10^{3z}} + b{.10^{2z}}\] đúng với mọi số thực dương \[x,y,z\] thỏa mãn \[\log (x + y) = z\] và \[\log ({x^2} + {y^2}) = z + 1\]. Giá trị của \[a + b\] bằng:
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}\log (x + y) = z\\\log ({x^2} + {y^2}) = z + 1\end{array} \right. < = >\left\{ \begin{array}{l}x + y = {10^z}\\{x^2} + {y^2} = {10^{z + 1}} = {10.10^z}\end{array} \right. = >{x^2} + {y^2} = 10(x + y)\]</>
Khi đó: \[{x^3} + {y^3} = a{.10^{3z}} + b{.10^{2z}} < = >(x + y)({x^2} - xy + {y^2}) = a.{({10^z})^3} + b.{({10^z})^2}\]</>
\[\begin{array}{l} < = >(x + y)({x^2} - xy + {y^2}) = a.{(x + y)^3} + b.{(x + y)^2} < = >{x^2} - xy + {y^2} = a.{(x + y)^2} + b.(x + y)\\ < = >{x^2} - xy + {y^2} = a.({x^2} + 2xy + {y^2}) + \frac{b}{{10}}.({x^2} + {y^2}) < = >{x^2} + {y^2} - xy = (a + \frac{b}{{10}})({x^2} + {y^2}) + 2axy\end{array}\]</></></></>
Đồng nhất hệ số, ta được: \[\left\{ \begin{array}{l}a + \frac{b}{{10}} = 1\\2a = - 1\end{array} \right. = >\left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{1}{2}\\b = 15\end{array} \right.\]
Vậy \[a + b = \frac{{29}}{2}\].
Đáp án B
Câu 47:
Cho một mô hình tứ diện đều \(ABCD\) cạnh 1 và vòng tròn thép có bán kính \(R.\) Hỏi có thể cho mô hình tứ diện trên đi qua vòng tròn đó (bỏ qua bề dày của vòng tròn) thì bán kính \(R\) nhỏ nhất gần với số nào trong các số sau?
Gọi tứ diện đều là \(ABCD,\) rõ ràng nếu bán kính \(R\) của vòng thép bằng bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABD\) ta có thể cho mô hình tứ diện đi qua được vòng tròn, do đó ta chỉ cần xét các vòng tròn có bán kính không lớn hơn bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABD.\)
Đưa đỉnh C qua vòng thép và đặt đỉnh \(A\) lên vòng thép, giả sử vòng thép tiếp xúc với hai cạnh \(BC\) và \(CD\) lần lượt tại \(M\) và \(N,\) có thể thấy trong trường hợp này ta luôn đưa được mô hình tứ diện qua vòng thép bằng cách cho đỉnh \(A\) đi qua trước rồi đổi sang các đỉnh \(B\) hoặc \(D.\)
Do vậy để tìm vòng thép có bán kính nhỏ nhất ta chỉ cần tìm các điểm \(M,N\) lần lượt trên các cạnh \(BC,CD\) sao cho bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AMN\) nhỏ nhất.
Do tính đối xứng của hình ta chỉ cần xét với tam giác \(AMN\) cân tại \(A.\)
Đặt \(CM = x,\left( {0 < x < 1} \right),\) ta có \(MN = CM = CN = x.\)
\(A{M^2} = C{M^2} + C{A^2} - 2CM.CA.\cos {60^0} = {x^2} + 1 - 2x.\frac{1}{2} = {x^2} - x + 1 \Rightarrow AM = \sqrt {{x^2} - x + 1} \)
\(AN = AM = \sqrt {{x^2} - x + 1} .\)
Ta có \(\cos \widehat {MAN} = \frac{{A{M^2} + A{N^2} - M{N^2}}}{{2.AM.AN}} = \frac{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right) - {x^2}}}{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)
\(\sin \widehat {MAN} = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{{x^2} - 2x + 2}}{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {{x^2}\left( {3{x^2} - 4x + 4} \right)} }}{{2\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(AMN\) là
\({R_{AMN}} = \frac{{MN}}{{2\sin \widehat {MAN}}} = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{\sqrt {3{x^2} - 4x + 4} }}\)
\(R\) chính là giá trị nhỏ nhất của \({R_{AMN}}\) trên khoảng \(\left( {0;1} \right).\)
Xét \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{\sqrt {3{x^2} - 4x + 4} }},x \in \left( {0;1} \right),\) sử dụng Casio ta được giá trị nhỏ nhất gần đúng của \(f\left( x \right)\) là \(0.4478.\)
Vậy giá trị nhỏ nhất mà \(R\) có thể nhận được gần với \(0.448.\)
Đáp án D
Câu 48:
Cho phương trình \(\sin 2x - \cos 2x + \left| {\sin x + \cos x} \right| - \sqrt {2{{\cos }^2}x + m} - m = 0.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình có nghiệm thực?
Điều kiện: \(2{\cos ^2}x + m \ge 0\)
Ta có:
\(\sin 2x - \cos 2x + \left| {\sin x + \cos x} \right| - \sqrt {2{{\cos }^2}x + m} - m = 0\)
\(2\sin x.\cos x - 2{\cos ^2}x + 1 + \left| {\sin x + \cos x} \right| - \sqrt {2{{\cos }^2}x + m} - m = 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {\sin x + \cos x} \right)^2} + \left| {\sin x + \cos x} \right| = 2{\cos ^2}x + m + \sqrt {2{{\cos }^2}x + m} {\rm{ }}\left( * \right).\)
Đặt \(f\left( t \right) = {t^2} + t;\) với \(t \ge 0.\) Ta có \(f'\left( t \right) = 2t + 1 >0;\forall t \ge 0\)
Phương trình (*) có dạng:
\(f\left( {\left| {\sin x + \cos x} \right|} \right) = f\left( {\sqrt {2{{\cos }^2}x + m} } \right)\)
\( \Leftrightarrow \left| {\sin x + \cos x} \right| = \sqrt {2{{\cos }^2}x + m} \)
\( \Leftrightarrow 1 + \sin 2x = 2{\cos ^2}x + m\)
\( \Leftrightarrow \sin 2x - \cos 2x = m.\)
Điều kiện có nghiệm thực của phương trình này là: \({m^2} \le 2 \Leftrightarrow - \sqrt 2 \le m \le \sqrt 2 .\)
Do đó có 3 giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình có nghiệm thực là \(\left\{ { - 1;0;1} \right\}.\)
Đáp án C
Câu 49:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left( { - 1;3} \right).\) Bảng biến thiên của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) được cho như hình vẽ sau. Hàm số \(y = f\left( {1 - \frac{x}{2}} \right) + x\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Ta có: \[g(x) = f(1 - \frac{x}{2}) + x = >g'(x) = \frac{{ - 1}}{2}.f'(1 - \frac{x}{2}) + 1;\forall x \in \mathbb{R}\]
Xét phương trình:
\[g'(x) < 0 < = >- \frac{1}{2}.f'(1 - \frac{x}{2}) + 1 < 0 < = >f'(1 - \frac{x}{2}) >2(*)\]</></>
Thử lần lượt từng đáp án, ta được:
Đáp án A: \[x \in ( - 4; - 2) < = >1 - \frac{x}{2} \in (2;3) = >f'(1 - \frac{x}{2}) >2\]=>Đáp án A đúng
Đáp án B: \[x \in ( - 2;0) < = >1 - \frac{x}{2} \in (1;2) = >f'(1 - \frac{x}{2}) >- 1\] =>Đáp án B sai
Đáp án C: \[x \in (0;2) < = >1 - \frac{x}{2} \in (0;1) = >f'(1 - \frac{x}{2}) >- 1\]=>Đáp án C sai
Đáp án D: \[x \in (2;4) < = >1 - \frac{x}{2} \in ( - 1;0) = >f'(1 - \frac{x}{2}) >1\] =>Đáp án D sai
Đáp án A
Câu 50:
Một mặt cầu tâm \(O\) nằm trên mặt phẳng đáy của hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có tất cả các cạnh bằng nhau, các đỉnh \(A,B,C\) thuộc mặt cầu. Biết bán kính mặt cầu là 1. Tính tổng độ dài \(l,\) các giao tuyến của mặt cầu với các mặt bên của hình chóp thỏa mãn?
Gọi \(D\) là trung điểm của đoạn \(AB,\) kẻ \(OI \bot SD,\) dễ dàng chứng minh được \(OI \bot \left( {SAB} \right).\)
Suy ra \(I\) là tâm đường tròn \(\left( C \right)\) giao tuyến của mặt cầu tâm \(O\) với mặt phẳng \(\left( {SAB} \right).\) Gọi \(M,N\) lần lượt là giao điểm của đường tròn \(\left( C \right)\) với \(SB,SA;K\) là trung điểm của \(MB.\)
Giả sử \(AB = a,\) theo giả thiết ta suy ra \(OC = 1 \Leftrightarrow \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = 1 \Leftrightarrow a = \sqrt 3 .\)
Ta có \(SD = CD = \frac{3}{2},OD = \frac{1}{2},SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} = \sqrt 2 ,OI = \frac{{SO.OD}}{{SD}} = \frac{{\sqrt 2 }}{3},\) \(ID = \frac{{O{D^2}}}{{SD}} = \frac{1}{6},SI = \frac{4}{3}.\)
Gọi \(r\) là bán kính đường tròn \(\left( C \right),\) khi đó \(r = \sqrt {1 - O{I^2}} = \frac{{\sqrt 7 }}{3}.\)
Ta có tam giác \(SIK\) vuông tại \(K\) và góc \(\angle ISK = {30^0}\) suy ra \(IK = \frac{1}{2}IS = \frac{2}{3}\)
Xét tam giác \(MIK\) có \(\cos I = \frac{{IK}}{{IM}} = \frac{2}{{\sqrt 7 }} \Rightarrow I \approx {28^0} \Rightarrow \angle MIN \approx {64^0}\)
Khi đó chiều dài cung \(MN\) bằng \(\frac{{64}}{{180}}.\frac{{\sqrt 7 }}{3} = \frac{{16\sqrt 7 }}{{135}}.\) Vậy tổng độ dài \(l,\) các giao tuyến của mặt cầu với các mặt bên của hình chóp là \(l = \frac{{16\sqrt 7 }}{{45}} \approx 0,94.\)
Đáp án D