IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Reading điền từ: Growing up có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Reading điền từ: Growing up có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 7 Reading điền từ: Growing up có đáp án

  • 309 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

the (3) ____that develop over time

Xem đáp án

Relate (v) liên hệ

Relation (n) mối quan hệ

Relative (adj) có liên hệ

Relationship (n) mối quan hệ

Sau mạo từ the, ta cần đi kèm với một danh từ. Sự khác biệt:

- Relation dùng cho văn phong trang trọng và chỉ quan hệ giữa các quốc gia hoặc tổ chức lớn.

- Relationship dùng để chỉ mối quan hệ thân thiết giữa những người cụ thể.

=>Trong ngữ cảnh này, ta chọn dùng relationship

=>the (3) relationship that develops over time

Tạm dịch: mối quan hệ phát triển theo thời gian

Đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore.

Xem đáp án

Special (adj) đặc biệt

Specially (adv) một cách đặc biệt

Specialize (v) làm cho đặc biệt

Specialist (N) chuyên gia

Sau very ta cần đi kèm một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ place (địa điểm)

=>that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore.

Tạm dịch: giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim của chúng tôi và xã hội đó tiếp tục phớt lờ.

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) ______ activities that we often neglect (2) ___ of the most important aspects of life: friendships, the (3) ____that develop over time that hold a very (4)__ place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) ________ family members that we choose (6)_______and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) _____ friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

we often become too busy and neglect these important (8) _______. I am guilty of this as well!

Xem đáp án

People (n) những người

Person (n) người

Peoples (n) quốc gia, dân tộc

Personal (adj) thuộc cá nhân

Sau these là danh từ đếm được số nhiều => loại B và D

Cả đoạn văn đang nói về tình bạn, về con người => chọn A. people

=> We often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Tạm dịch: Chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi vì điều này

Đáp án: A

Đáp án cần chọn là: A

Bài hoàn chỉnh

As human beings, we become so busy with our jobs, family, household chores, (1) daily activities that we often neglect(2) one of the most important aspects of life: friendships, the (3) relationship that develop over time that hold a very (4) special place in our heart and that society continues to ignore. Friends (5) are family members that we choose (6) to allow  and keep in our lives. From our first childhood friend to those (7) lifelong friends we have known for decades; friends are treasures that can bring so much positivity into our lives but yet we often become too busy and neglect these important (8) people. I am guilty of this as well!

Xem Bài Dịch 

Là con người, chúng ta trở nên bận rộn với công việc, gia đình, công việc gia đình, các hoạt động hàng ngày đến nỗi chúng ta thường bỏ bê một trong những khía cạnh quan trọng nhất của cuộc sống: tình bạn, mối quan hệ phát triển theo thời gian giữ một vị trí rất đặc biệt trong trái tim chúng ta và mà xã hội tiếp tục phớt lờ. Bạn bè là thành viên gia đình mà chúng ta chọn cho phép và giữ trong cuộc sống của chúng ta. Từ người bạn thời thơ ấu đầu tiên cho đến những người bạn suốt đời chúng ta đã biết trong nhiều thập kỷ; bạn bè là những báu vật có thể mang lại rất nhiều sự tích cực trong cuộc sống của chúng ta nhưng chúng ta thường trở nên quá bận rộn và bỏ bê những người quan trọng này. Tôi cũng cảm thấy có lỗi với điều này!


Câu 9:

 Complete the text with the words in the box.

she’s     fair          long          athlete          British

arms     plays        eyes         swimmer          legs

and (6) very tall.

She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Xem đáp án

(1), (2) cần một tính từ để miêu tả cho danh từ “hair” ở phía sau do đó 2 tính từ phù hợp nhất là “long” và “fair”

=>She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes.

(3) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “strong” ->có thể chọn từ “legs” hoặc “arm”. Tuy nhiê, ta thấy ở vế trước của câu đã có từ “legs” nên đáp án phù hợp là “arms”

=>She has long legs and very strong (3) arms.

(4) cần một động từ đi cùng với môn “basketball” nên chọn từ “plays”

=>She (4) plays basketball.

(5) cần một danh từ số nhiều đứng sau tính từ “long” nên chọn từ “legs”

=>She has very long (5) legs

(6) cần chủ ngữ đứng đầu câu nên chọn cụm “she’s”

=>(6) she’s very tall.

(7) cần một danh từ đi sau mạo từ “a” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một phụ âm

=>Joana Smith is a (7) swimmer.

(8) cần một tính từ chỉ quốc tích nên ta chọn từ “ British”

=>She’s (8) British.

(9) cần một danh từ đi sau mạo từ “an” nên ta phải chọn danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm

=>Jo Kelly is an (9) athlete.

(10) cần danh từ số nhiều đi sau tính từ “blue” nên ta chọn từ “eyes”

=>She has long, dark hair and blue (10) eyes.

Bài đọc hoàn chỉnh

Vicky Gates is a professional football player. She has (1) long, (2) fair hair and blue eyes. She has long legs and very strong (3) arms. Vicky is American.

Anita Mather is a professional sportswoman. She (4) plays basketball. She has very long (5) legs and (6) She’s very tall.

Joana Smith is a (7) swimmer. She has short, fair hair and green eyes. She’s short but she has very big shoulders. She’s (8) British.

Jo Kelly is an (9) athlete. She has long, dark hair and blue (10) eyes. She has very long legs. Jo is from Nigeria.

Xem Bài Dịch

Vicky Gates là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Cô ấy có mái tóc dài, sáng màu và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân dài và cánh tay rất khỏe. Vicky là người Mỹ.

Anita Mather là một nữ vận động viên thể thao chuyên nghiệp. Chị ấy chơi bóng rổ. Cô ấy có đôi chân rất dài và Cô ấy rất cao.

Joana Smith là một vận động viên bơi lội. Cô ấy có mái tóc ngắn, màu trắng và đôi mắt xanh lục. Cô ấy thấp bé nhưng cô ấy có đôi vai rất to. Cô ấy là người Anh.

Jo Kelly là một vận động viên. Cô ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt xanh. Cô ấy có đôi chân rất dài. Jo đến từ Nigeria.


Câu 17:

Choose the correct answer A. B, C or D to fill in the blank.

NAM’ FAMILY

Hello, my name is Nam. I’m 12 years old. I (1) ______ red hair and dark eyes. I am hard-working and kind, but I am not so intelligent so I am not so good (2) ____ study.

This is my family. My father’s name is Minh. He is a (3) ______. He works at the local hospital. He has a round face, dark hair and a big nose. He is tall and strong. He (4) ____ friendly but he is not sensitive.

My mother’s name is Nga. She (5) ____ long hair and an oval face. Her eyes are blue because she is wearing lens. She is really beautiful. She is really kind, helpful and responsible (6) ____ everything she does.

I have got a sister. (7) ____ name is Lam. She is so pretty, cute, and really talkative. She has got short hair. She is quite chubby so I love holding her in my arms. She is (8) ______ a pink dress and hugging a bear.

I love my family very much.

She is (8) ______ a pink dress and hugging a bear.

Xem đáp án

Coming: đang đến

Changing: đang thay đổi

Wearing: đang mặc

Talking: đang nói

Vì cụm danh từ đằng sau là a pink dress (váy màu hồng) =>đang mặc (wearing)

=>She is (8) wearing a pink dress and hugging a bear.

Tạm dịch: Cô đang mặc một chiếc váy màu hồng và ôm một con gấu.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Xem Bài Dịch 

GIA ĐÌNH NAM

Xin chào, tớ tên là Nam. Tớ 12 tuổi. Tớ có mái tóc đỏ và đôi mắt đen. Tớ chăm chỉ và tốt bụng, nhưng tớ không được thông minh nên không học giỏi lắm.

Đây là gia đình tớ. Bố tớ tên là Minh. Bố là một bác sĩ. Bố làm việc tại bệnh viện địa phương. Bố có khuôn mặt tròn, tóc đen và mũi to. Bố cao và mạnh mẽ. Bố thân thiện nhưng bố không nhạy cảm.

Mẹ tớ tên là Nga. Mẹ có mái tóc dài và khuôn mặt trái xoan. Đôi mắt mẹ màu xanh vì mẹ đang đeo ống kính. Mẹ thực sự xinh đẹp. Mẹ thực sự tốt bụng, hữu ích và có trách nhiệm với mọi việc mẹ làm.

Tớ đã có một người em gái. Em ấy tên là Lâm. Em rất xinh đẹp, dễ thương và thực sự nói nhiều. Em ấy có mái tóc ngắn. Em ấy khá mũm mĩm nên tôi thích ôm em ấy trong vòng tay. Em ấy đang mặc một chiếc váy màu hồng và ôm một con gấu.

Tớ yêu gia đình mình rất nhiều.


Bắt đầu thi ngay