Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 9 Reading có đáp án
-
316 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read passage and then decide whether the sentences are True or False
The Clock Tower of the Palace of Westminster - officially named Saint Stephen's Tower - is commonly known as the Big Ben. It is one of London's most famous landmarks.
The clock inside the tower was installed in the middle of the nineteenth century. It is the largest clock in the world. The name Big Ben actually refers to the largest of the clock's five bells. The clock faces have a diameter of almost 7.5m. The hour hand is 2.7m long and the minute hand measures 4.25m long.
The clock, designed by Edmund Beckett Denison, has a remarkable accuracy. It is known for its reliability because it has rarely failed during its long life span. Even after the nearby House of Commons was destroyed by bombing during World War II, the clock kept on chiming.
Saint Stephen's Tower is the largest tower in the world.
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: It is one of London's most famous landmarks.
Dịch: Nó là một trong những địa danh nổi tiếng nhất của London.
Câu 2:
Big Ben actually refers to the smallest of the clock's five bells.
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: The name Big Ben actually refers to the largest of the clock's five bells.
Dịch: Cái tên Big Ben thực sự đề cập đến quả chuông lớn nhất trong số năm quả chuông của đồng hồ.
Câu 3:
The Clock Tower (Big Ben) is one of the most famous places in London.
Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: It is one of London's most famous landmarks.
Dịch: Nó là một trong những địa danh nổi tiếng nhất của London.
Câu 4:
The Clock is very accurate.
Đáp án A
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: The clock, designed by Edmund Beckett Denison, has a remarkable accuracy.
Dịch: Đồng hồ do Edmund Beckett Denison thiết kế có độ chính xác đáng nể.
Câu 5:
The clock has often failed during its long life span.
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở câu: It is known for its reliability because it has rarely failed during its long life span.
Dịch: Nó được biết đến với độ tin cậy của nó vì nó hiếm khi bị hỏng trong suốt tuổi thọ dài của nó.
Dịch bài đọc:
Tháp Đồng hồ của Cung điện Westminster - có tên chính thức là Tháp Saint Stephen - thường được gọi là Big Ben. Nó là một trong những địa danh nổi tiếng nhất của London.
Đồng hồ bên trong tháp được lắp đặt vào giữa thế kỷ XIX. Nó là đồng hồ lớn nhất trên thế giới. Cái tên Big Ben thực sự đề cập đến quả chuông lớn nhất trong số năm quả chuông của đồng hồ. Các mặt đồng hồ có đường kính gần 7,5m. Kim giờ dài 2,7m và kim phút dài 4,25m.
Đồng hồ do Edmund Beckett Denison thiết kế có độ chính xác đáng nể. Nó được biết đến với độ tin cậy của nó vì nó hiếm khi bị hỏng trong suốt tuổi thọ dài của nó. Ngay cả sau khi Hạ viện gần đó bị phá hủy do đánh bom trong Thế chiến thứ hai, đồng hồ vẫn kêu.
Câu 6:
Choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps complete the following text.
Sydney _________ (6) one of the world's greatest cities. It is the cultural and financial heart of Australia. It is ___________ (7) for Sydney Opera House. It is located on Bennelong Point ___________ (8) Sydney Harbor. The opera house was completed in 1973 after 16 years of construction. A Danish architect named Jørn Utzon ____________ (9) the landmark. It was a very __________ (10) to create the building. The top of the opera house looks like sails from a boat or large shells.
Sydney _________ (6) one of the world's greatest cities.
Đáp án B
Giải thích: chủ ngữ số ít đi với động từ số ít
Dịch: Sydney là một trong những thành phố tuyệt vời nhất thế giới.
Câu 7:
It is ___________ (7) for Sydney Opera House.
Đáp án A
Giải thích: cấu trúc “be well known for” nổi tiếng về
Dịch: Thành phố nổi tiếng về nhà hát lớn Sydney.
Câu 8:
It is located on Bennelong Point ___________ (8) Sydney Harbor.
Đáp án C
Giải thích: in harbor: ở cảng
Dịch: Nó nằm ở trên vùng Bennelong, ở trong cảng Sydney.
Câu 9:
The opera house was completed in 1973 after 16 years of construction. A Danish architect named Jørn Utzon ____________ (9) the landmark.
Đáp án C
Giải thích: Câu chia ở thời quá khứ
Dịch: Một kiến trúc sư người Đan Mạch thiết kế ra danh thắng này.
Câu 10:
It was a very __________ (10) to create the building.
Chọn đáp án: A
Giải thích: expensive: đắt đỏ
Dịch: Xây dựng công trình này tốn khá nhiều tiền.