125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh nâng cao (P2)
-
14542 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:
Đáp án A.
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Ta có:
a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
m = 0,05. (106 + 126)=11,6 (g)
Câu 2:
Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối đối với hiđro là 27. Thể tích axit đã dùng là:
Đáp án D
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Ta có:
a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
nH2SO4 = nkhí = 0,1 ⇒ V = 0,05 (lít)
Câu 3:
Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là:
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
Câu 4:
Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án D.
Câu 5:
Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
Đáp án C
2KClO3 → 2KCl + 3O2
100/122,5 60/49 (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
100/158 25/79 (mol)
2KNO3 → 2KNO2 + O2
100/101 50/101(mol)
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
100/170 5/17(mol)
Câu 6:
Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)
Đáp án A
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Chất oxi hóa: H2SO4
Chất khử: P
Câu 7:
Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
Đáp án B.
Các chất thỏa mãn yêu cầu đề bài: CuO, Mg, KOH, Na2CO3
Câu 8:
Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là:
Đáp án B
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,15 (mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol;
nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 =0,05 (mol)
Câu 9:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thu được một loại muối?
Đáp án D.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H2SO4 đặc cho muối hóa trị III.
Câu 10:
Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
Đáp án C.
Mg + S → MgS
nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) => S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Câu 12:
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
Đáp án D.
2NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
Câu 13:
Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V?
Đáp án D.
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nBaSO3 = nSO2
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ← 0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ← 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
Câu 14:
Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
Đáp án D
Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.
nO2 = x (mol) ; nO3 = y (mol)
x + y = 1
32x + 48y = 1.18.2
⇒ x = 0,75, y = 0,25 (mol)
⇒ %VO2 = 75% ; %VO3 = 25%
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm hai khí SO2 và CO2 có tỉ khối đối với H2 là 27. Thành phần % theo khối lượng của SO2 là:
Đáp án B
Coi số mol hỗn hợp X = 1 mol.
nSO2 = x (mol) ; nCO2 = y (mol)
x + y = 1
64x + 44y = 1.27.2
⇒ x = y = 0,5 (mol)
⇒
Câu 16:
Axit sunfuric đặc không được dùng để làm khô khí nào sau đây?
Đáp án C.
Do phản ứng: H2S + H2SO4 → S + 2H2O + SO2
Câu 17:
Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là:
Đáp án B.
Câu 18:
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0,2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
Câu 19:
Cho 11,2g kim loại X tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:
Đáp án B
Gọi hóa trị của kim loại là a.
nSO2 = 0,3 mol
Bảo toàn e: nX.a = 2. nSO2
=> nX = 0,6/a
Mặt khác mX = 11,2 => MX = 56a/3
Với a = 3 MX = 56 (Fe)
Câu 20:
Trường hợp nào sau đây không đúng?
Đáp án C.
Ozon oxi hóa Ag
2Ag + O3 → Ag2O + O2.
Câu 21:
Trong sơ đồ: SO3 → H2SO4 → X → Na2SO3. X là chất nào trong các chất dưới đây?
Đáp án A.
SO3 + H2O → H2SO4
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 22:
Đốt cháy hoàn toàn 3,4g một chất X thu được 6,4g SO2 và 1,8g H2O. X có công thức phân tử là:
Đáp án A.
Đốt cháy X thu đc SO2 vào H2O => Trong X có S, H và có thể có O
Vậy trong X chỉ có H và S
Gọi CT X là HxSy
Ta có: x:y = 0, 2: 0,1 = 2:1
=> CT X: H2S
Câu 23:
Đốt 13g bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2g (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại đó là:
Đáp án B.
Gọi kim loại là R.
Bảo toàn khối lượng:
mO = 16,2 - 13 = 3,2
=> nO2= 0,1 (mol)
2R + O2→ 2RO
0,2 0,1
MR = 65(Zn)