Thứ bảy, 09/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 15 câu trắc nghiệm Cân bằng hóa học cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Cân bằng hóa học cực hay có đáp án

15 câu trắc nghiệm Cân bằng hóa học cực hay có đáp án

  • 1318 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho cân bằng hóa học sau:

2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) ; H < 0

Cho các biện pháp:

(1) Tăng nhiệt độ;

(2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng;

(3) Hạ nhiệt độ;

(4) Dùng thêm chất xúc tác V2O5;

(5) Giảm nồng độ SO3;

(6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng.

Trong các biện pháp trên, những biện pháp nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

Xem đáp án

Đáp án B

H < 0: phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt

(1) Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (tức chiều nghịch).

(2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí (tức chiều thuận).

(3) Hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (tức chiều thuận)

(4) Chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch.

(5) Giảm nồng độ SO3 cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ (tức chiều thuận)

(6) Giảm áp suất chung của hệ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng số mol khí (tức chiều nghịch).


Câu 2:

Cho cân bằng hóa học:

H2 (k) +I2 (k)  2HI (k); H > 0

Cân bằng không bị chuyển dịch khi

Xem đáp án

Đáp án D

Với những phản ứng có số mol khí ở hai về của phương trình hóa học bằng nhau (hoặc phản ứng không có chất khí tham gia) thì việc tăng hay giảm áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.


Câu 3:

Cho cân bằng hóa học:

2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng hóa học này?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi → tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch; chiều nghịch là chiều phản ứng thu nhiệt.

Vậy phản ứng thuận tỏa nhiệt.


Câu 4:

Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:

2NO2 (k)            N2O4 (k)  (màu nâu đ)        (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có

Xem đáp án

Đáp án B

Hạ nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.

Theo bài ra khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

→ Phản ứng thuận tỏa nhiệt, H < 0


Câu 5:

Cho cân bằng hóa học:

2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai, tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt tức chiều nghịch.

B đúng, giảm nồng độ O2 cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ oxi tức chiều nghịch.

C sai, giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí tức chiều nghịch.

D sai vì giảm nồng độ SO3 cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3 tức chiều thuận.


Câu 6:

Cho cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2  2NH3 (k)

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Cân bằng hóa học không  bị chuyển dịch khi

Xem đáp án

Đáp án D

Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau nên chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.


Câu 7:

Cho các cân bằng hóa học sau:

(1) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)

(2) N2 (k) + 3H2  2NH3 (k)

(3) CO2 (k) + H2 (k)  CO (k) + H2O (k)

(4) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k)

Khi thay đổi áp suất, các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng (3) và (4) có tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau nên thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến các cân bằng này


Câu 8:

Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau:

2NO2 (k)  N2O4 (k)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2.

Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo bài ra giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận → phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.


Câu 10:

Cho các cân bằng:

(1) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)

(2) 2NO (k) + O2 (k)  2NO2 (k)

(3) CO (k) + Cl2(k)  COCl2 (k)

(4) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

(5) 3Fe (r) + 4H2O (k)  Fe3O4 (r) + 4H2 (k)  

Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là

Xem đáp án

Đáp án D

Với các phản ứng có tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.

→ Tăng áp suất không làm ảnh hưởng đến phản ứng (1) và (5) → loại A, B, C.


Câu 11:

Phản ứng : 2SO2 + O2  2SO3 H < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên chuyển dịch theo chiều tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

DH < 0 → phản ứng thuận tỏa nhiệt.

Giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt → chiều thuận.

Giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí → chiều nghịch.


Câu 12:

Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0. Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng có tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau nên việc tăng áp suất chung của hệ không làm ảnh hưởng đến cân bằng

Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.


Câu 13:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế NO2 bằng cách cho Cu tác dụng với HNO3 đặc, đun nóng. NO2 có thể chuyển thành N2O4 theo cân bằng :

2NO2  N2O4

Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N2O4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là

Xem đáp án

Đáp án A

Khi ngâm bình chứa NO2 vào chậu nước đá tức giảm nhiệt độ của hệ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.

Lại có chiều thuận là chiều làm nhạt màu khí trong bình.

→ Chiều thuận là chiều phản ứng tỏa nhiệt.


Bắt đầu thi ngay