Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
-
3784 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nguyên tố halogen thuộc nhóm
Đáp án D
Nhóm halogen: nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 2:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
Đáp án B
Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn
→ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: .
Câu 4:
Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chất nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?
Đáp án A
A đúng: Ở điều kiện thường: : trạng thái khí; : trạng thái lỏng; : trạng thái rắn.
B sai vì Từ đến màu sắc đậm dần ( màu lục nhạt; màu vàng lục; Br2 màu nâu đỏ; màu đen tím).
C sai vì Từ đến nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
D sai vì Từ đến tính oxi hóa giảm dần.
Câu 5:
Đặc điểm chung của các đơn chất halogen :
Đáp án D
A sai vì Ở điều kiện thường: , : trạng thái khí; : trạng thái lỏng; : trạng thái rắn.
B sai vì hầu như không tác dụng với nước.
C sai vì chỉ có tính oxi hóa.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai vì trong hợp chất Flo chỉ có số oxi hóa – 1.
Câu 8:
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án D
Gỉa sử X không phải Flo
Gọi công thức trung bình của X và Y là
→
23 + → 108 + (g)
6,03 → 8,61 (g)
8,61.(23 + ) = 6,03. (108 + )
= 175,7 (loại)
Vậy X là Flo, Y là Clo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; = = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
% = = 58,2 (%) → % = 41,8 (%).
Câu 9:
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
Đáp án D
Đặt hai muối NaBr và KBr tương đương với 1 muối là MBr (x mol)
2MBr + → 2MCl +
x 0,5x x mol
Khối lượng muối giảm 4,45 gam
→ ( + 80).x – ( + 35,5).x = 4,45 → x = 0,1 mol
→ phản ứng = 0,5.x = 0,05 mol → = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
Câu 10:
Cho 4 đơn chất . Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đáp án D
Từ đến nhiệt độ sôi tăng dần → có nhiệt độ sôi cao nhất.
Câu 11:
Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh có tính oxi hoá mạnh hơn ?
Đáp án D
+ 2NaBr 2NaCl +
có thể oxi hóa được thành → tính oxi hóa của mạnh hơn .
Câu 12:
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Đáp án C
Gọi số mol của NaBr là x mol; NaI là y mol.
Cho vào dung dịch A, chỉ NaI phản ứng.
NaI + Br2 NaBr + I2
1 mol NaI → 1 mol NaBr khối lượng giảm 47g
→ = 0,15 mol = y
Khi sục khí Clo vào dung dịch A, cả NaBr và NaI phản ứng.
= x.(80 – 35,5) + y (127-35,5) = 22,625 g
→ x = 0,2 mol
ð % = .100(%) = 47,8(%)
Câu 14:
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí (đktc) đã phản ứng là
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng: = = 28,4g
⇒ = (28,4:71).22,4 = 8,96l
Câu 15:
Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ?
Đáp án A
Các nguyên tử nguyên tố halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, chúng dễ nhận thêm 1e để tạo thành anion.