40 bài tập Bảng tuần hoàn cơ bản cực hay có lời giải chi tiết (P2)
-
4760 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là: 3p4. Hãy xác định câu đúng trong các câu sau khi nói về nguyên tử X.
Đáp án D
Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3p4
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4
Lớp ngoài cùng của X có 6 electron → X là phi kim.
Hạt nhân nguyên tử X có số proton = số electron = 16.
X là nguyên tố p, có 6 electron lớp ngoài cùng→ X thuộc nhóm VIA.
Câu 2:
Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số điện tích hạt nhân là 29. Y thuộc chu kì và các nhóm nào sau đây ? (biết )
Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử của X là Z.
Vì X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì → số hiệu nguyên tử của Y là Z + 1.
Tổng số điện tích hạt nhân là 29 → Z + Z + 1 = 29 → Z = 14.
Y có số hiệu nguyên tử = 14 + 1 = 15.
Cấu hình electron của Y là 15Y: 1s22s22p63s23p3.
X có 3 lớp electron → X thuộc chu kì 3.
X có 5 eletron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc nhóm VA.
Câu 3:
Ion X2- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Đáp án D
X + 2e → X2-
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p4
X có số lớp là 2 → X thuộc chu kì 2.
X có 6 electron hóa trị, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p → X thuộc nhóm VIA.
Câu 4:
Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim.
Đáp án D
Đáp án A loại vì đây là cấu hình electron của khí hiếm He.
Đáp án B loại vì là cấu hình electron của kim loại (nguyên tố d; 2e ở lớp ngoài cùng)
Đáp án C loại vì là cấu hình electron của khí hiếm (8e ở lớp ngoài cùng).
Câu 5:
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X và Y lần lượt là ZX = 13, ZY = 17. Nhận xét nào sau đây là đúng ?
Đáp án C
Cấu hình electron của X, Y lần lượt là
13X: 1s22s22p63s23p1
17Y: 1s22s22p63s23p5
- X ở chu kỳ 3, có 3 electron ở lớp ngoài cùng → X là kim loại.
- Y ở chu kỳ 3, có 7 electron ở lớp ngoài cùng → Y là phi kim.
Câu 6:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 3 lớp electron và có 3 electron ở phân lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
Đáp án C
Ở trạng thái cơ bản, X có 3 lớp e và có 3e ở phân lớp ngoài cùng nên X có cấu hình electron là
Vậy số hiệu nguyên tử X = số electron = 15.
Câu 7:
Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là
Đáp án D
R → R+ + 1e
R có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s1.
→ R thuộc chu kì 4 (do có 4 lớp e); nhóm IA (do 1e hóa trị, nguyên tố s).
Câu 8:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 là
Đáp án A
Nguyên tố thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 có cấu hình e là 1s22s22p63s23p1 → Z = 13 → Al
Câu 9:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
Đáp án D
Nguyên tử nguyên tố X có ∑ephân lớp p = 8 → X có cấu hình e là 1s22s22p63s23p2
→ Z = 14 → Si
Câu 10:
Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5. M thuộc
Đáp án B
Cấu hình electron nguyên tử M:
M thuộc chu kì 4 (do có 4 lớp e); nhóm VIIB (do 7e hóa trị, nguyên tố d)
Câu 11:
Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là:
Đáp án A
Chu kì 2 và 3 đều có 8 nguyên tố. Hai nguyên tố cùng thuộc phân nhóm chính ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là 8.
Câu 12:
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
Đáp án C
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau. Sự giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong một nhóm A.
Câu 13:
Electron hoá trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron
Đáp án A
Cấu hình electron nguyên tố nhóm IA là [khí hiếm]ns1, nhóm IIA là [khí hiếm]ns2.
→ Electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IA, IIA là các electron s.
Câu 14:
Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
Đáp án B
Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
→ Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He).
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án C
Đáp án C sai vì số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
Câu 16:
Cho biết số thứ tự của Cu là 29. Có các phát biểu sau:
(1) Cu thuộc chu kì 3, nhóm IB
(2) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IB
(3) Cu thuộc chu kì 4, nhóm IIB
(4) Ion Cu+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
(5) Ion Cu2+ có lớp electron lớp ngoài cùng bão hòa
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Cu có Z = 29 → Cấu hình của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1
→ Cu thuộc chu kì 4 (do có 4 lớp e), nhóm IB (do nguyên tố d, 1e hóa trị).
Cu+ có cấu hình 1s22s22p63s23p63d10 → có lớp electron ngoài cùng bão hòa.
→ Có 2 phát biểu đúng là (2) và (4).
Câu 17:
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
Đáp án B
Y có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng
→ Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y là kim loại.
X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p theo bài ra thì X kém Y 2 electron
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5 → X là phi kim.
Câu 18:
Cho biết nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIB. Phát biểu nào dưới đây không đúng về nguyên tố X
Đáp án C
Cấu hình electron của X là:
X là nguyên tố d, có 6 electron hóa trị, oxit cao nhất của X là .
Câu 19:
Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án C
Cấu hình electron của các nguyên tố là
6X: 1s22s22p2 → X thuộc chu kì 2.
7A: 1s22s22p3 → A thuộc chu kì 2.
20M: 1s22s22p63s23p64s2 → M thuộc chu kì 4.
19Q: 1s22s22p63s23p64s1 → Q thuộc chu kì 4.
Câu 20:
Trong những câu sau đây, câu nào sai ?
Đáp án D
Các chu kì 2, 3, 4, 5, 6, 7 bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm. Tuy nhiên chu kì 1, bắt đầu là H không phải là kim loại kiềm.