Chủ nhật, 16/03/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý 436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có giải chi tiết

436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có giải chi tiết

436 Bài trắc nghiệm Điện xoay chiều hay nhất có giải chi tiết (P7)

  • 5247 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Một khung dây dẹt hình vuông cạnh 20 cm có 200 vòng dây quay đều trong từ trường không đổi, có cảm ứng 0,05(T) với tốc dộ 50 vòng/s, xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với từ trường . Tại thời điểm ban đầu pháp tuyến của khung dây ngược hướng với từ trường. Từ thông qua khung ở thời điểm t có biểu thức.

Xem đáp án

Chọn đáp án  C

ω=2π.50=100π(rad/s)Φ=NBScos(100πt+π)=200.0,05.0,22·cos(100πt+π)Φ=0,4cos(100πt+π)(Wb)


Câu 5:

Một khung dây dẫn phẳng quay đều với tốc độ góc ω quanh một trục cố định nằm trong mặt phẳng khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Suất điện động cảm ứng trong khung có biểu thức e=E0cos(ωt+π/2) . Tại thời điểm t=0, vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Φ=NBScos(ωt+α)

e=-Φ'


Câu 6:

Một khung dây dẹt hình chữ nhật có 200 vòng, diện tích mỗi vòng 300cm2 , được đặt trong một từ trường đều, cảm ứng từ 0,015T. Khung dây có thể quay quanh một trục đối xứng của nó, vuông góc với từ trường. Khi tốc độ quay bằng ω thì suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây là 7,1V. Tính độ lớn suất điện động trong cuộc dây ở thời điểm 0,01s kể từ lúc nó có vị trí vuông góc với từ trường.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

E0=NωBSω=E0NBS79(rad/s)

Lúc đầu khung dây vuông góc với từ trường nên α=0 hoặc α=π

 Ta chọn α=0 thi e=E0sinωtt=0,01(s)e=7,1·sin79.0,015(V)


Câu 7:

Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây,diện tích mỗi vòng là 220 cm2 . Khung quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh một trục đối xứng nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,22/π(T). Suất điện động cực đại trong khung dây bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Một từ trường đều nên 

p=1 và f=np=50(Hz)E0=N.2πf.BS=500.2π.50.0,2.2π.220.10-4=2202(V)


Câu 8:

Một khung dây dẫn dẹt hình tròn bán kính 1 cm gồm có 1000 vòng, quay với tốc độc 1500(vòng/phút) quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung dây, trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T có hướng vuông góc với trục quay. Tính suất điện động hiệu dụng trong khung dây.

Xem đáp án

Chọn C

f=np60=25(Hz)E=N·2πf·BS2=N·2πf·Bπr22=1000·2π·25·0,2·π·10-427(V)


Câu 9:

Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều một pha có hai cặp cực. Các cuộn dây của phần ứng mắc nối tiếp vào có số vòng tổng cộng là 250 vòng. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây và có tốc độ quay của roto phải có giá trị thế nào để suất điện động có giá trị hiệu dụng là 220V và tần số là 50 Hz?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

f=npn=fp=25( vong/s)E=E02=N2πfΦ02Φ0=E2N2πf=220·2240.2π.504.10-3(Wb)


Câu 10:

Phần ứng của một máy phát điện xoay chiều một pha có 200 vòng dây. Từ thông qua mỗi vòng dây có giá trị cực đại là 2 mWb và biến thiên điều hòa với tần số 50Hz. Hai đầu khung dây nối với điện trỏ R=1000Ω . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 1 phút.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

ω=2πf=100π(rad/s)Q=I2Rt=E02t2R=(NωBS)2t2R=(200.200π·0,002)2·602.1000474(J)


Câu 11:

Một vòng dây có diện tích S=0,01m2 và điện trở R=0,45Ω , quay đều với tốc độ góc ω = 100 rad/s trong một từ trường đếu có cảm ứng từ B=0,1T xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc với các đường sức từ. Nhiệt lượng tỏa ra trong vòng dây khi nó quay được 1000 vòng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

t=nT=n2πω=1000·2π100=20π(s)I0=NωBSR=1.100.0,1.0,010,45=29(A)Q=I2Rt=12I02Rt=12292.0,45.20π0,7(J)


Câu 12:

Một máy dao điện có roto 4 cực quay đều với tốc độ 25 vòng/s. Stato là phần ứng gồm 100 vòng dây dẫn diện tích một vòng 6.10-2m2 cảm ứng từ B=5.10-2T . Hai cực của máy phát được nối với điện trở thuần R, nhúng vào trong 1kg nước. Nhiệt độ của nước sau mỗi phút tăng thêm 1,90. Tổng trở của phần ứng của máy dao điện được bỏ qua. Nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.độ. Tính R.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

f=np=25.2=50(Hz)ω=2πf=100π(rad/s)E=E02=NωBS2=100.100π·5.10-2·6.10-2266,64(V)Qtoa=E2Rt=Qtht=cmΔt0R=E2tcmΔt0=66,642·604186.1.1,933,5(Ω)


Câu 13:

Nếu tốc độ quay của roto tăng thêm 1 vòng/s thì tần số của dòng điện do máy phát ra tăng từ 60 Hz dến 70 Hz và suất điện động hiệu dụng do máy phát rất hay đổi 40V so với ban đầu. Hỏi nếu tiếp tục tăng tốc độ của roto thêm 1 vòng/s nữa thì suất điện động hiệu dụng do máy phát ra là bao nhiêu? 

Xem đáp án

Chọn đáp án A

f=np=f1=np=60(Hz)f2=(n+1)p=70(Hz)f3=(n+2)p=80(Hz)n=6p=10


Câu 14:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 1002 V . Từ thông cực đại qua mỗi vòng của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

ω=2πf=100(rad/s)N=E2ωΦ0=100·22100π5π10-3=400N1=N4=100


Câu 15:

Roto của máy phát điện xoay chiều một pha có 100 vòng dây, điện trở không đáng kể, diện tích mỗi vòng 60 cm2. Stato tạo ra từ trường đều có cảm ứng từ 0,20T. Nối hai cực của máy vào hai đầu đoạn mạch gồm: điện trở thuần R=10Ω cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L=0,2/π H và tụ điện có điện dung C=0,3/π mF. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n=1500 vòng/phút thì cường độ hiệu dụng qua R là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

f=np60=25(Hz)ω=2πf=50πZL=ωL=10(Ω);ZL=1ωC=2003(Ω)E=NωBS2=100.50π·0,2.60.10-4213,33(V)I=ER2+ZL-ZC20,2316(A)


Câu 16:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì dung kháng của C bằng R và bằng bốn lần cảm khác của L.Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng qua mạch AB sẽ

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Lúc đầu:

ZC=R,ZL=R4I'I=kR2+ZL-ZC2R2+kZL-ZCk2=2R2+R4-R2R2+2R4-R22=2,5


Câu 17:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 3 A . Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

I'I=kR2+ZL2R2+kZL231=3·R2+ZL2R2+3ZL2ZL=R3


Câu 18:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 32 A . Nếu roto của máy quay đều với tốc dộ 2n vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch AB là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

I'I=kR2+ZC2R2+ZCk2321=3·R2+ZC2R2+ZC32ZC=3R7


Câu 19:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể . Nối hai cực máy phát với cuộn dây có điện trở thuần R, hệ số tự cảm L. Khi roto quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 1A. Khi roto quay với tốc độ 2n vòng/s thì cường độ hiệu dụng quay cuộn dây là 20,4(A) . Nếu roto quay với tốc độ 3n vòng/s thì cường độ hiệu dụng qua cuộn dây là: 

Xem đáp án

Chọn đáp án B

I1=E1R2+Z42=1;I2=2E1R2+4ZL12=0,42Z4=RE1=R2I3=3E1R2+9ZL12=3R2R2+9R2=30,2(A)


Câu 20:

Mạch RLC mắc vào máy phát điện xoay chiều. Khi tốc độ quay của roto là n(vòng/phút) thì công suất là P, hệ số công suất 0,53 Khi tốc độ quay của roto là 2n (vòng/phút) thì công suất là 4P. Khi tốc độ quay của roto là n2 (vòng/phút) thì công suất bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

cosφ=RR2+ZL-ZC2=32ZL-ZC2=R23(1)P'P=I'I2=k2R2+ZL-ZC2R2+kZL-ZCk24=4·R2+R23R2+2ZL-ZC222ZL-ZC22=R23(2)

Từ (1) và (2) suy ra:

ZL=R3;ZC=2R3P''P=I''I2=k2R2+ZL-ZC2R2+k'ZL-ZCk'2=2·R2+R23R2+2R3-R232=167P''=167P


Câu 21:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Bỏ qua điện torwr các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ hiệu dụng trong mạch là 1A và dòng điện tức thời trong mạch chậm pha π/3 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu AB. Cường độ hiệu dụng khi đó là.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

tanφ=ZL-ZCR=tanπ3ZL-ZC=R3I'I=kR2+ZL-ZC2R2+kZL-ZCk2=2R2+(R3)2R2+2ZL-ZC22=8I'=8(A)


Câu 22:

Đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R =100Ω, cuộn dây thuần cảm có L=2/π H nối tiếp và tụ điện có điện dung C = 0,1π mF. Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 2A. Thay đổi tốc độ quay của roto cho đến khi trong mạch có cộng hưởng. Tốc độ quay của roto và cường độ dòng điện hiệu dụng khi đó là 

Xem đáp án

Chọn D

f=np=25(Hz)ω=2πf=50π(rad/s);ZL=ωL=100(Ω);ZC=1ωC=200(Ω)E=IR2+ZL-ZC2=200(V)2πf'L=12πf'Cf'=252(Hz)=f2E'=E2=2002(V)I'=E'R=22(A)n'=n2=2,52( vòng /s)


Câu 23:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha với một đoạn mạch AB gồm R, cuộn cảm thuần L và C mắc nối tiếp. Khi roto của máy quay đều với tốc độ lần lượt n1 vòng/phút và n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng và tổng trở của mạch trong đoạn mạch AB lần lượt là  I1,Z1 và I2,Z2. Biết I2=4I1 và Z2=Z1. Để tổng trở của đoạn mách AB có giá trị nhỏ nhất thì roto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480 vòng/phút.Giá trị của n1 và n2 lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

f=np60ω=2πfE=N2πfΦ02Z=R2+ωL-1ωC2I=EZz1=Z2I2=41ω2=4ω1n2=4n1ω2L-1ω2C=1ω1C-ω1Lω12=0,251LCZminconghuongω02=1LCω1=0,5ω0n1=0,5n0=240 (Vòng/phút) n2=4n1=960 (Vòng/phút) 


Câu 24:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể, mắc vào đoạn mạch nối tiếp RLC. Khi tốc độ quay của roto bằng n1 hoặc n2 thì cường độ hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay của roto là n0 thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Chon hệ thức đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

f=npω=2πf=2πpnE=E02=NΦ02ωI=EZ=NΦ02ωR2+ωL-1ωC2I=NΦ0211C21ω4-2LC-R221ω2+11/ω21ω02=121ω12+1ω221n02=121n12+1n22


Câu 25:

Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp pha 127 V. Tải mắc hình sao mỗi tải là một bóng đèn có điện trở 44Ω. Dòng điện hiệu dụng trong mỗi dây pha và dòng điện trong dây trung hòa  nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Vì tải đối xứng nên dòng điện qua dây trung hòa bằng 0.

I1=I2=I3=UR=UpR=2,9(A)


Câu 26:

Một máy phát điện ba pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng pha 127(V) và tần số 50 (Hz). Người ta đưa dòng điện xoay chiều ba pha vào ba tải như nhau mắc hình tam giác, mỗi tải có điện trở thuần 12Ω và độ tự cảm 51 (mH). Xác định tổng công suất cả ba tải tiêu thụ.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

ZL=ωL=16(Ω)Z=R2+ZL2=20(Ω)I1=I2=I3=UR=Up3RP=3I12R=4356(W)


Câu 30:

Trong máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động, suất điện động xoay chiều xuất hiện trong mỗi cuộn dây của stato có giá trị cực đại là E0. Khi suất điện động tức thời trong một cuộn dây bằng 0 thì suất điện động tức thời trong mỗi cuộn dây còn lại có độ lớn bằng nhau và bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

e1=E0cosωt-2π3e2=E0cosωte3=E0cosωt+2π3e2=02e1=E0cosπ2-2π3=E032e3=E0cosπ2+2π3=-E032


Câu 31:

Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao đưa vào ba tải cũng mắc hình sao thì dòng điện chạy trong ba tải lần lượt là i1=3cos100πt(A),  i2=2cos100πt-2π3(A),  i3=2cos100πt+2π3(A). Dòng điện chạy qua dây trung hòa  có biểu thức

Xem đáp án

Chọn đáp án A

ith=i1+i2+i3=3+2-2π3+22π3=1ith=cos100πt(A)


Câu 32:

Máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao đưa vào ba tải cũng mắc hình sao. Biết suất điện động trong cuộn 1, cuộn 2 và cuộn 3 của máy phát lần lượt là e1=2202cos100πt(A),  e2=220cos100πt+2π3(A),  e3=220cos100πt-2π3(A) đưa vào ba tải theo đúng thứ tự trên là điện trở thuần R=103Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL=20Ω và tụ điện có dung kháng ZC=20. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát, của dây nối và của dây trung hòa. Dòng điện chạy qua dây trung hòa có giá trị hiệu dụng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

ith=i1+i2+i3=220210+22022π33+2202-2π320i=336ith=336cos100πt(A)


Câu 33:

Một máy phát điện 3 pha mắc hình sao có điện áp hiệu dụng dây 220V, các tải mắc theo hình sao, ở pha 1 và 2 cùng mắc một bóng đèn có điện trở 38Ω, pha thứ 3 mắc đèn 24, dòng điện hiệu dụng trong dây trung hoà nhận giá trị:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

ith=u1R+u2R+u3R'=2202338+220232π338+22023L-2π324=2,757-2π3ith=2,75721,95(A)


Câu 34:

Một động cơ điện xoay chiều sản ra một công suất cơ học 8,5 kW và có hiệu suất 85%. Điện năng tiêu thụ và công cơ học của động cơ trong 1 giờ hoạt động lần lượt là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 37:

Một động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu mỗi cuộn dây là 220 V. Trong khi đó chỉ có 1 mạng điện xoay chiều 3 pha do 1 máy phát điện tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127 V. Để động cơ mắc bình thường thì ta phải mắc theo cách nào sau đây:


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương