Bài tập về Đồng vị nâng cao siêu hay có lời giải (P2)
-
5919 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong HClOn là 13,09%. Giá trị của n là
Đáp án B
• %35Cl = 100% - 75,77% = 24,23%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Vậy phần trăm khối lượng của 37 trong HClOn là
→ n = 2
Câu 2:
Nguyên tử khối trung bình của Bo bằng 10,81u. Biết Bo có 2 đồng vị 105B và 115B. Hỏi có bao nhiêu phần trăm số nguyên tử đồng vị 105B trong axít H3BO3 ?
Đáp án A
Giả sử % 10B và % 11B trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Vậy phần trăm số nguyên tử đồng vị 10B trong H3BO3 là
Câu 3:
Một nguyên tố R có 3 đồng vị X, Y ,Z; biết tổng số các hạt cơ bản (n, p, e) trong 3 đồng vị bằng 129, số nơtron đồng vị X hơn đồng vị Y một hạt. Đồng vị Z có số proton bằng số nơtron. Số khối của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
• Giả sử số hạt nơtron trong X, Y, Z lần lượt là NX, NY, NZ
Vì X, Y, Z là đồng vị nên chúng đều có số p = số e = Z
Ta có hpt:
→ 7Z + NY = 128.
• TH1: Z = 13.
→ NZ = 13, NX = 19,5; NY = 18,5 → loại.
• TH2: Z = 14
→ NZ = 14, NX = 16, NY = 15
→ Số khối của X, Y, Z lần lượt là 30, 29, 28
Câu 4:
Một lít khí hiđro giàu đơteri (12H) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là 1H và 2H. Phần trăm khối lượng nguyên tử 1H trong loại khí hiđro trên là
Đáp án D
Gọi số mol của 2 đồng vị lần lượt là a và b
Câu 5:
Nguyên tố O có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Biết 752,875. 1020 nguyên tử oxi có khối lượng m gam. Tỷ lệ giữa các đồng vị lần lượt là 16O : 17O = 4504 : 301, 18 O : 17O = 585 : 903 . Tính giá trị của m
Đáp án B
• 16O : 17O = 4504 : 301; 18O : 17O = 585 : 903 = 195 : 301
→ 16O : 17O : 18O = 4504 : 301 : 195
Phần trăm từng đồng vị của O là
Khối lượng trung bình nguyên tử O là:
MO = 16 x 0,9008 + 17 x 0,0602 + 18 x 0,039 = 16,1382
nO = 752,875. 1020 : (1,6023. 1023) = 0,125 mol
→ mO = 0,125 x 16,1382 = 2,017275 gam
Câu 6:
Trong tự nhiên sắt gồm 4 đồng vị 54Fe chiếm 5,8%, 56Fe chiếm 91,72%, 57Fe chiếm 2,2% và 58Fe chiếm 0,28%. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br chiếm 50,69% và 81Br chiếm 49,31%.
Thành phần % khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là
Đáp án A
• Khối lượng nguyên tử trung bình của Fe là
MFe = 0,058 x 54 + 0,9172 x 56 + 0,022 x 57 + 0,0028 x 58 = 55,9116.
Khối lượng trung bình của Br là
MBr = 0,5069 x 79 + 0,4931 x 81 = 79,9862.
Phần trăm khối lượng của 56Fe trong FeBr3 là
Câu 7:
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl (Cl có số hiệu nguyên tử là 17).
Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là (Cho: H = 1, O = 16):
Đáp án A
• %35Cl = 100% - 24,23% = 75,77%
→ MCl = 37 x 0,2423 + 35 x 0,7577 = 35,4846.
→ Thành phần % của 37Cl trong HClO4 là
Câu 8:
Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B với nguyên tử khối trung bình là 10,81. Thành phần % về khối lượng của đồng vị 11B chứa trong H3BO3 là (Cho: H = 1, O = 16)
Đáp án C
• Giả sử % của 10B và 11B trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Câu 9:
Trong tự nhiên nguyên tố Bo có hai đồng vị bền là 11B và 10B. Biết nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. Trung bình cứ có 1539 nguyên tử 10B thì sẽ có tương ứng bao nhiêu nguyên tử 11B ?
Đáp án D
• Giả sử % nguyên tử 11B và 10B trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Nếu có 1539 nguyên tử 10B thì có
nguyên tử 11B.
Câu 10:
Trong tự nhiên Mg có 3 đồng vị bền: 24Mg (79,00%); 25Mg (10,00%) và 26Mg (11,00%). Giả sử có 158 nguyên tử đồng vị 24Mg thì tổng số nguyên tử của hai đồng vị còn lại là
Đáp án D
• Giả sử có 158 nguyên tử 24Mg thì
→ Tổng số nguyên tử của 25Mg và 26Mg là 20 + 22 = 42
Câu 11:
Trong tự nhiên lưu huỳnh gồm 4 đồng vị bền:
Thành phần % về khối lượng của đồng vị 32S trong H2SO4 có giá trị gần nhất với (H = 1; O = 16)
Đáp án C
• Khối lượng nguyên tử trung bình của S là
MS = 0,9502 x 32 + 0,0075 x 33 + 0,0421 x 34 + 0,0002 x 36 = 32,0925
Phần trăm khối lượng của 32S trong H2SO4 là
Câu 12:
Số phân tử dạng A2B được tạo thành từ n đồng vị của A và m đồng vị của B là:
Đáp án A
Giả sứ A có các đồng vị từ 1 A, 2A....nA
Giả sứ B có các đồng vị từ 1 B, 2B....mB
Phân tử có A2B có dạng ABA
Giả sử lấy 1 đồng vị của B ( cố định) kết hợp với n đồng vị của A
Chọn 1 A đứng đầu ta có 1 AB1 A, 1 AB2 A, ..... 1 ABn A → có n loại phân tử
Chọn 2 A đứng đầu có 2 A 2 A, 2 AB3 A,.... 2 ABn A → có n-1 loại phân tử
......................................................................
Chọn n A đứng dầu có n ABn A có 1 loại phân tử
Như vậy cứ n loại nguyên tử A kết hợp với 1 loai nguyên tử B có
1+ 2+ 3+.... + n =
Cứ n loại nguyên tử A kết hợp với m loai nguyên tử B có
Câu 13:
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; nitơ có 2 đồng vị là 14N, 15N còn H có 3 đồng vị bền là 1H, 2H, 3H. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
Đáp án B
• Áp dụng công thức số phân tử dạng A2B được tạo thành từ n đồng vị của A và m đồng vị của B là
HNO3: Chọn H có 3 cách, chọn N có 2 cách, chọn OOO có 10 cách → có 60 phân tử dạng HNO3
Câu 14:
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 là (Cho: K = 39, O = 16)
Đáp án B
Gọi x và 1-x lần lượt là tỉ lệ của các đồng phân
Câu 15:
Nguyên tố N có 2 đồng vị là 14N và 15N ; H có 3 đồng vị là 1H, 2H và 3H. Số phân tử NH3 tối đa có thể có là (biết 3 nguyên tử H trong NH3 là tương đương về mặt cấu tạo)
Đáp án D
Chọn ra bộ ba nguyên tử H từ 3 đồng vị 1H; 2H; 3H có 10 cách chọn
(111, 112, 113, 122, 123,133, 222, 223, 233, 333).
ứng với mỗi bộ ba H, ghép 1 đồng vị N ta được một phân tử NH3 khác nhau.
Theo đó, với 2 đồng vị N thì có tối đa 2 × 10 = 20 phân tử NH3