Bài tập Cấu tạo nguyên tử có lời giải chi tiết
-
5422 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đồng có 2 đồng vị (chiếm 69,1% tổng số đồng vị) và . Nguyên tử khối trung bình của Cu là:
Đáp án D
Nguyên tử khối trung bình của Cu:
Câu 2:
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là
Đáp án B
Chọn số lượng nguyên tử Y là 100 thì số lượng nguyên tử X là 37.
Gọi số khối của X là A thì số khối của Y là (128 – A).
Do đó nguyên tử khối trung bình của Cu là:
Vậy số khối của X và Y lần lượt là 65 và 63.
Câu 3:
Nguyên tố Bo có 2 đồng vị (x1%) và (x2%). . = 10, 8. Giá trị của x1% là:
Đáp án A
Theo giải thiết đề bài ta có hệ:
Câu 4:
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị (x1%), (x2%), (4%), nguyên tử khối trung bình của oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị và lần lượt là:
Đáp án B
Theo giả thiết đề bài ta có hệ:
Câu 5:
Một nguyên tố X có 3 đồng vị (79%), (10%), (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị. A1, A2, A3 lần lượt là:
Đáp án A
Câu 6:
Một nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e bằng 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là:
Đáp án D
Vì trong nguyên tử X, số electron bằng số proton nên tổng số hạt trong nguyên tử X là:
Mặt khác, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 nên: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 7:
Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị như nhau, các loại hạt trong X1 bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:
Đáp án D
Vì phần trăm các đồng vị bằng nhau nên mỗi đồng vị chiếm 50%.
Vì các loại hạt trong X1 bằng nhau và X1 có tổng số hạt (gồm p, n, e) là 18
Nên trong X1 có
X2 có
Vậy nguyên tử khối trung bình của X là: =
Câu 8:
Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị
(x1%) và (x2%). Vậy giá trị của và lần lượt là:
Đáp án B
Có phản ứng:
Nhận thấy: 1 mol AgX nặng hơn 1 mol NaX là
(108 – 23) = 85 (gam)
Do đó số mol NaX tham gia phản ứng là:
Câu 9:
Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là
Đáp án A
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.
Câu 10:
Trong phân tử MX2 có M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. Công thức phân tử của MX2 là
Đáp án A
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và khối lượng của notron nên khối lượng của nguyên tử tính gần đúng là số khối của nguyên tử đó. Khi đó theo giả thiết đề bài ta có hệ sau:
Câu 11:
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e bằng 18 và tổng số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện. Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
Đáp án D
Vì trong nguyên tử số hạt electron bằng số hạt proton nên trong R có số hạt proton, notron và electron lần lượt là Z, N và Z.
Theo giả thiết đề bài ta có:
Khi đó cấu hình electron của R là 1s22s22p2.
Do đó số electron độc thân của R là 4.
Câu 12:
R có tổng số hạt p, n, e bằng 34, hiệu số hạt nơtron và electron là 1. Số e độc thân của R là:
Đáp án D
Gọi số hạt proton, notron, electron của R là Z, N và Z.
Theo giả thiết đề bài ta có hệ:
Khi đó R có cấu hình electron là 1s22s22p63s1.
Do đó số electron độc thân của R là 1.
Câu 13:
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số khối của nguyên tử đó là:
Đáp án A
Gọi số proton, notron và số electron của nguyên tử đó là Z, N và Z.
Câu 14:
Tổng số hạt p, n, e của một nguyên tử bằng 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
Đáp án C
Theo giả thiết ta có
Mà nên
Câu 15:
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
Đáp án A
Có hệ
Câu 16:
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 34 và số khối là 23. Số lớp và số e lớp ngoài cùng lần lượt là
Đáp án A
Có hệ
Khi đó X có cấu hình electron là 1s22s22p23s1.
Vậy số electron ngoài cùng của X là 1 và số lớp electron của X là 3.
Câu 17:
Cho 10 gam ACO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cấu hình electron của A là (biết A có số hạt proton bằng số hạt nơtron)
Đáp án D
Có phản ứng:
Vì A có N = Z và Z + N = 40 nên Z = 20
Khi đó cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p64s2.
Câu 18:
Oxi có 3 đồng vị với hàm lượng phần trăm số nguyên tử tương ứng cho như bảng dưới
Đồng vị |
|
|
|
% |
99,757% |
0,038% |
0,205% |
Nguyên tử khối trung bình của Oxi bằng
Đáp án C
Áp dụng công thức ta có:
Câu 19:
Tổng số hạt mang điện trong anion bằng 82. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử X nhiều hơn số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử Y là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của X,Y lần lượt là
Đáp án A
Theo giả thiết ta có:
Câu 20:
Hai nguyên tử X và Y có tổng số hạt cơ bản proton, nơtron, electron là 142. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 142. Trong đó tổng số hạt mang điệm nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Tỉ lệ số proton của ion X2+ và Y3+ ion là 10/13. Ở trạng thái cơ bản số electron độc thân của nguyên tử X và ion Y3+ lần lượt là
Đáp án A
Theo giả thiết ta có:
Mặt khác ta lại có: Tỉ lệ số proton của ion và ion là
Từ (1) và (3) ta có
X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s2.
X có 0 electron độc thân
Fe có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d64s2
có cấu hình là 1s22s22p63s23p63d5
có 5 electron độc thân
Chú ý: Đây là một bài khá dễ nhưng sẽ có nhiều bạn mắc phải sai lầm đáng tiếc là khi đề cho giả thiết: Tỉ lệ số proton của ion và ion là
Theo quán tính sẽ có rất nhiều bạn sẽ thành lập phương trình sau: dẫn đến không tìm ra kết quả đúng. Ở đây giả thiết cho là proton (hạt mang điện trong hạt nhân) chứ không phải electron (hạt mang điện lớp vỏ). Vì vậy trong quá trình làm bài các bạn nên đọc thật kỹ đề và không nên làm theo quán tính đọc hiểu đề và tư duy ngay cách làm.
Câu 21:
Hợp chất A được tạo từ cation M2+ và anion X2-. Tổng số hạt trong A là 84. Trong A số hạt mang điện lớn hơn số hạt không mang điện là 28 hạt. Số hạt mang điện trong ion M2+ lớn hơn số hạt mang điện trong ion X2- là 20. Xác định chất A:
Đáp án A
Hợp chất A được tạo từ cation và anion
có công thức phân tử là MX
Theo giả thiết ta có:
Mặt khác ta lại có:
Từ (1) và (3) ta có:
A là CaO
Câu 22:
Tổng số proton, nơtron, electron trong phân tử XY2 là 96. Số khối của nguyên tử Y bằng 0,6 lần số proton của nguyên tử X. Số khối của nguyên tử X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 28. Y là
Đáp án B
Theo giả thiết ta có:
Thế (3) và (2) vào (1) ta có:
là một số nguyên dương nên ta suy ra phải là 1 số nguyên dương mà 340 chia hết cho 20 nên để là một số nguyên dương thì
Câu 23:
Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử X bằng 1,4375 lần số hạt mang điện của nguyên tử Y. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y bằng 1,6 lần số hạt mang điện của nguyên tử X. Tổng số nơtron trong 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng số hạt mang điện của Y. Tỉ lệ số hạt mang điện giữa X và Y là
Đáp án A
Theo giả thiết ta có:
Câu 24:
Tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử X bằng 3,75 lần số hạt mang điện của nguyên tử Y. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử Y bằng 0,65 lần số hạt mang điện của nguyên tử X. Tổng số nơtron trong 1 nguyên tử X và 1 nguyên tử Y bằng 1,875 lần số hạt mang điện của Y. Tỉ lệ số hạt mang điện giữa X và Y là
Đáp án D
Tương tự Câu 23.
Câu 25:
Clo có 2 đồng vị và với nguyên tử khối trung bình của clo là 35,4846. Phần trăm khối lượng trong NaClO3 (với và ) là:
Đáp án C
Gọi x là phần trăm số nguyên tử của đồng vị ta có:
Vậy phần trăm khối lượng của trong NaClO3 là:
Câu 26:
Trong phân tử , M chiếm (1550/63)% khối lượng. Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A. Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M. Tổng số nơtron trong MAy là 66. Số khối của MAy là:
Đáp án D
Cách 1: M chiếm 24,6% về khối lượng nên ta có:
(1)
Tổng số proton trong là 60: (2)
Số proton của M bằng 1,5 lần số nơtron của A:
Số proton của A bằng 0,5625 lần số nơtron của M:
Thế (2) vào (1) ta được phương trình
Mặt khác với ta có:
Thế vào (5) ta được
Số khối của M sẽ nhận các giá trị là 28 (Si) hoặc 31 (P) hoặc 32 (S)
Thử các giá trị chỉ có P là có đáp án
Phân tử khối của
Chú ý: Khi làm bài tập trắc nghiệm thì chúng ta có thể dựa vào đáp án. Còn khi trình bày tự luận thì các bạn xét lần lượt từng trường hợp một. Có số nơtron của M từ đó tìm được Z của A. Lần lượt từng trường hợp ta sẽ tìm được hợp chất cần tìm là
Cách 2: Phân tử khối của là:
Theo (6) ta có:
Cách 3: Thử đáp án: Sử dụng phần trăm khối lượng của M thay lần lượt vào từng giá trị ta sẽ thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Câu 27:
Trong tự nhiên đồng vị chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của có trong HClO4 là (với , ):
Đáp án D
Phần trăm khối lượng của trong HClO4 là:
Câu 28:
Trong thiên nhiên, hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là:
Đáp án C
Số phân tử nước là: phân tử
Câu 29:
Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 1ml nước (cho rằng trong nước chỉ có hai đồng vị và ). Biết rằng và nguyên tử khối của oxi là 16.
Đáp án C
Gọi x là phần trăm nguyên tử của đồng vị ta có:
1 mol H chứa 0,008.6,02.1023 đồng vị
mol chứa
Câu 30:
Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có nguyên tử lượng trung bình là 31,1 đvC, với tỉ lệ mỗi đồng vị là 90% và 10%. Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93 và số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tổng số nơtron có trong 2 đồng vị là:
Đáp án B
Gọi lần lượt là số proton và nơtron của 2 đồng vị đã cho