Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 4)

Bộ câu hỏi dễ trúng tủ Tiếng anh - GV Vũ Mai Phương có đáp án (Tuần 4)

Bộ câu hỏi: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (Test) (Có đáp án)

  • 957 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

_______ the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing a new vaccine.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After they had carried out the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing a new vaccine.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi tiến hành thử nghiệm nhiều lần, các nhà khoa học cuối cùng đã thành công trong việc phát triển một loại vắc-xin mới.

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

_______ high school, Nam joined the labour force.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had finished high school, Nam joined the labour force.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi học hết cấp 3, Nam đi làm.

→ Chọn đáp án C


Câu 3:

 _______ out of the car, the man walked around and started to pull a gun on bystanders.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had got out of the car, the man walked around and started to pull a gun on bystanders.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi ra khỏi xe, người đàn ông đi vòng quanh và bắt đầu rút súng về phía những người đi đường.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

If _______ with timely financial aid, these victims could have survived.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: If they are provided with timely financial aid, these victims could have survived.

→ If provided with timely financial aid, these victims could have survived.

Tạm dịch: Nếu được hỗ trợ tài chính kịp thời, những nạn nhân này có thể đã sống sót.

→ Chọn đáp án D


Câu 5:

_______ all of his savings in the project, he became almost penniless.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had invested all of his savings in the project, he became almost penniless.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi đầu tư tất cả tiền tiết kiệm của mình vào dự án, anh ấy gần như không còn một xu dính túi.

→ Chọn đáp án A


Câu 6:

_______ _ out of the interview room, she realised that she had forgotten to say goodbye to the interviewers.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After she had got out of the interview room, she realised that she had forgotten to say goodbye to the interviewers.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi ra khỏi phòng phỏng vấn, cô nhận ra rằng mình đã quên nói lời tạm biệt với những người phỏng vấn.

→ Chọn đáp án C


Câu 7:

_______ with pent-up anger, she stormed out of the room.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: As she was filled with pent-up anger, she stormed out of the room.

→ Filled with pent-up anger, she stormed out of the room.

Tạm dịch: Đầy tức giận dồn nén, cô xông ra khỏi phòng.

→ Chọn đáp án D


Câu 8:

If _______ using dictionaries in the exam, candidates will be forced to leave the room.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: If they are caught using dictionaries in the exam, candidates will be forced to leave the room.

→ If caught using dictionaries in the exam, candidates will be forced to leave the room.

Tạm dịch: Nếu bị phát hiện sử dụng từ điển trong kỳ thi, thí sinh sẽ bị buộc rời khỏi phòng.

→ Chọn đáp án D


Câu 9:

_______ their vigorous training, they will be ready for the qualifying tournament.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After they had finished their vigorous training, they will be ready for the qualifying tournament.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện thể trạng, họ sẽ sẵn sàng cho giải đấu vòng loại.

→ Chọn đáp án B


Câu 10:

 _______ the instructions twice, Tim started to assemble the shelves.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had read the instructions twice, Tim started to assemble the shelves.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi đọc hướng dẫn hai lần, Tim bắt đầu lắp ráp các kệ.

→ Chọn đáp án D


Câu 11:

If _______ in this way, linking words can make your writing more coherent.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: If they are used in this way, linking words can make your writing more coherent.

→ If used in this way, linking words can make your writing more coherent.

Tạm dịch: Nếu được sử dụng theo cách này, các từ nối có thể làm cho bài viết của bạn mạch lạc hơn.

→ Chọn đáp án A


Câu 12:

Once _______ with necessary skills, these interns will be able to deal with angry customers.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: Once they are equipped with necessary skills, these interns will be able to deal with angry customers.

→ Once equipped with necessary skills, these interns will be able to deal with angry customers.

Tạm dịch: Một khi được trang bị những kỹ năng cần thiết, những thực tập sinh này sẽ có thể đối phó với những khách hàng tức giận.

→ Chọn đáp án C


Câu 13:

_______ the gourmet restaurant, the businesswoman hailed a taxi to get home.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After she had left the gourmet restaurant, the businesswoman hailed a taxi to get home.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi rời khỏi nhà hàng sang trọng, nữ doanh nhân bắt taxi về nhà.

→ Chọn đáp án A


Câu 14:

Although _______ by his confidence, they didn’t offer him that job.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: Although they were impressed by his confidence, they didn’t offer him that job.

→ Although impressed by his confidence, they didn’t offer him that job.

Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự tự tin của anh ấy nhưng họ không trao cho anh ấy công việc đó.

→ Chọn đáp án B


Câu 15:

If _______ with the new drug, people with underlying health conditions will make a rapid recovery.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: If they are treated with the new drug, people with underlying health conditions will make a rapid recovery.

→ If treated with the new drug, people with underlying health conditions will make a rapid recovery.

Tạm dịch: Nếu được điều trị bằng loại thuốc mới, những người có bệnh nền sẽ hồi phục nhanh chóng.

→ Chọn đáp án D


Câu 16:

_______ the year-end party, they went straight to a nearby karaoke bar.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After they had left the year-end party, they went straight to a nearby karaoke bar.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi rời bữa tiệc tất niên, họ đi thẳng đến một quán karaoke gần đó.

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

_______ the living room, James decided to decorate it with posters and paintings.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had painted the living room, James decided to decorate it with posters and paintings.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi sơn xong phòng khách, James quyết định trang trí nó bằng những tấm áp phích và tranh vẽ.

→ Chọn đáp án C


Câu 18:

_______ for that company for 10 years, Tom decided to retire and spend time with his family.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had worked for that company for 10 years, Tom decided to retire and spend time with his family.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi làm việc cho công ty đó được 10 năm, Tom quyết định nghỉ hưu và dành thời gian cho gia đình.

→ Chọn đáp án B


Câu 19:

Although _______ quite a long time ago, this film remains popular with senior citizens.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: Although it was produced quite a long time ago, this film remains popular with senior citizens.

→ Although produced quite a long time ago, this film remains popular with senior citizens.

Tạm dịch: Mặc dù được sản xuất cách đây khá lâu nhưng bộ phim này vẫn được người lớn tuổi yêu thích.

→ Chọn đáp án A


Câu 20:

If _______ in a more logical way, your essay would get the full mark.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: If it were written in a more logical way, your essay would get the full mark.

→ If written in a more logical way, your essay would get the full mark.

Tạm dịch: Nếu được viết theo một cách logic hơn, bài luận của bạn sẽ nhận được điểm tối đa.

→ Chọn đáp án D


Câu 21:

Once _______ with the coronavirus, you will suffer from loss of taste or smell.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: Once you are infected with the coronavirus, you will suffer from loss of taste or smell.

→ Once infected with the coronavirus, you will suffer from loss of taste or smell.

Tạm dịch: Một khi khi bị nhiễm virus corona, bạn sẽ bị mất vị giác hoặc khứu giác.

→ Chọn đáp án A


Câu 22:

_______ all the necessary data, Max began to write the report.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After he had collected all the necessary data, Max began to write the report.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi thu thập tất cả dữ liệu cần thiết, Max bắt đầu viết báo cáo.

→ Chọn đáp án D


Câu 23:

_______ the bank robber fleeing, I called the police.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: When I witnessed the bank robber fleeing, I called the police.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V-ing.

Tạm dịch: Chứng kiến tên cướp ngân hàng bỏ chạy, tôi đã gọi cảnh sát.

→ Chọn đáp án B


Câu 24:

_______ to attend their housewarming party, we could hardly refuse to go.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After we had been invited to attend their housewarming party, we could hardly refuse to go.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having been PII.

Tạm dịch: Sau khi được mời đến dự tiệc tân gia của họ, chúng tôi khó có thể từ chối.

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

_______ that he would get married to her, I burst into tears.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After I had heard that he would get married to her, I burst into tears.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.

Tạm dịch: Sau khi nghe tin anh ấy sẽ cưới cô ấy, tôi đã bật khóc.

→ Chọn đáp án D


Câu 26:

Though _______ against the coronavirus, he still contracted it.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: Though he was vaccinated against the coronavirus, he still contracted it.

→ Though vaccinated against the coronavirus, he still contracted it.

Tạm dịch: Mặc dù đã được tiêm phòng virus corona nhưng anh ấy vẫn mắc bệnh.

→ Chọn đáp án D


Câu 27:

_______ for over 10 months, she found it really difficult to get work.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Câu đầy đủ: After she had been unemployed for over 10 months, she found it really difficult to get work.

Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having been PII.

Tạm dịch: Sau khi đã thất nghiệp hơn 10 tháng, cô ấy thấy rất khó để xin việc.

→ Chọn đáp án A


Câu 28:

When _______ a chance to take part in the competition, David can really excel himself.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: When he is given a chance to take part in the competition, David can really excel himself.

→ When given a chance to take part in the competition, David can really excel himself.

Tạm dịch: Khi được trao cho cơ hội tham gia cuộc thi, David thực sự có thể thể hiện bản thân một cách xuất sắc.

→ Chọn đáp án B


Câu 29:

If _______ with air conditioners and TVs, these rooms will be more appealing to renters.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: If they are equipped with air conditioners and TVs, these rooms will be more appealing to renters.

→ If equipped with air conditioners and TVs, these rooms will be more appealing to renters.

Tạm dịch: Nếu được trang bị điều hòa và TV, những căn phòng này sẽ hấp dẫn hơn đối với người thuê.

→ Chọn đáp án D


Câu 30:

When _______ an important task, Bob always tries to finish it before the deadline.

Xem đáp án

Giải thích:

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.

Câu đầy đủ: When he is assigned an important task, Bob always tries to finish it before the deadline.

→ When assigned an important task, Bob always tries to finish it before the deadline.

Tạm dịch: Khi được giao một nhiệm vụ quan trọng, Bob luôn cố gắng hoàn thành nó trước thời hạn.

→ Chọn đáp án C


Bắt đầu thi ngay