Bộ câu hỏi: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ (Test) (Có đáp án)
-
1799 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
_______ the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing a new vaccine.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After they had carried out the experiment several times, the scientists finally succeeded in developing a new vaccine.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi tiến hành thử nghiệm nhiều lần, các nhà khoa học cuối cùng đã thành công trong việc phát triển một loại vắc-xin mới.
→ Chọn đáp án B
Câu 2:
_______ high school, Nam joined the labour force.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had finished high school, Nam joined the labour force.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi học hết cấp 3, Nam đi làm.
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
_______ out of the car, the man walked around and started to pull a gun on bystanders.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had got out of the car, the man walked around and started to pull a gun on bystanders.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi ra khỏi xe, người đàn ông đi vòng quanh và bắt đầu rút súng về phía những người đi đường.
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
If _______ with timely financial aid, these victims could have survived.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: If they are provided with timely financial aid, these victims could have survived.
→ If provided with timely financial aid, these victims could have survived.
Tạm dịch: Nếu được hỗ trợ tài chính kịp thời, những nạn nhân này có thể đã sống sót.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
_______ all of his savings in the project, he became almost penniless.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had invested all of his savings in the project, he became almost penniless.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi đầu tư tất cả tiền tiết kiệm của mình vào dự án, anh ấy gần như không còn một xu dính túi.
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
_______ _ out of the interview room, she realised that she had forgotten to say goodbye to the interviewers.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After she had got out of the interview room, she realised that she had forgotten to say goodbye to the interviewers.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi ra khỏi phòng phỏng vấn, cô nhận ra rằng mình đã quên nói lời tạm biệt với những người phỏng vấn.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
_______ with pent-up anger, she stormed out of the room.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: As she was filled with pent-up anger, she stormed out of the room.
→ Filled with pent-up anger, she stormed out of the room.
Tạm dịch: Đầy tức giận dồn nén, cô xông ra khỏi phòng.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
If _______ using dictionaries in the exam, candidates will be forced to leave the room.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: If they are caught using dictionaries in the exam, candidates will be forced to leave the room.
→ If caught using dictionaries in the exam, candidates will be forced to leave the room.
Tạm dịch: Nếu bị phát hiện sử dụng từ điển trong kỳ thi, thí sinh sẽ bị buộc rời khỏi phòng.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
_______ their vigorous training, they will be ready for the qualifying tournament.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After they had finished their vigorous training, they will be ready for the qualifying tournament.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi hoàn thành khóa huấn luyện thể trạng, họ sẽ sẵn sàng cho giải đấu vòng loại.
→ Chọn đáp án B
Câu 10:
_______ the instructions twice, Tim started to assemble the shelves.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had read the instructions twice, Tim started to assemble the shelves.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi đọc hướng dẫn hai lần, Tim bắt đầu lắp ráp các kệ.
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
If _______ in this way, linking words can make your writing more coherent.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: If they are used in this way, linking words can make your writing more coherent.
→ If used in this way, linking words can make your writing more coherent.
Tạm dịch: Nếu được sử dụng theo cách này, các từ nối có thể làm cho bài viết của bạn mạch lạc hơn.
→ Chọn đáp án A
Câu 12:
Once _______ with necessary skills, these interns will be able to deal with angry customers.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: Once they are equipped with necessary skills, these interns will be able to deal with angry customers.
→ Once equipped with necessary skills, these interns will be able to deal with angry customers.
Tạm dịch: Một khi được trang bị những kỹ năng cần thiết, những thực tập sinh này sẽ có thể đối phó với những khách hàng tức giận.
→ Chọn đáp án C
Câu 13:
_______ the gourmet restaurant, the businesswoman hailed a taxi to get home.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After she had left the gourmet restaurant, the businesswoman hailed a taxi to get home.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi rời khỏi nhà hàng sang trọng, nữ doanh nhân bắt taxi về nhà.
→ Chọn đáp án A
Câu 14:
Although _______ by his confidence, they didn’t offer him that job.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: Although they were impressed by his confidence, they didn’t offer him that job.
→ Although impressed by his confidence, they didn’t offer him that job.
Tạm dịch: Mặc dù bị ấn tượng bởi sự tự tin của anh ấy nhưng họ không trao cho anh ấy công việc đó.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
If _______ with the new drug, people with underlying health conditions will make a rapid recovery.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: If they are treated with the new drug, people with underlying health conditions will make a rapid recovery.
→ If treated with the new drug, people with underlying health conditions will make a rapid recovery.
Tạm dịch: Nếu được điều trị bằng loại thuốc mới, những người có bệnh nền sẽ hồi phục nhanh chóng.
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
_______ the year-end party, they went straight to a nearby karaoke bar.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After they had left the year-end party, they went straight to a nearby karaoke bar.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi rời bữa tiệc tất niên, họ đi thẳng đến một quán karaoke gần đó.
→ Chọn đáp án C
Câu 17:
_______ the living room, James decided to decorate it with posters and paintings.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had painted the living room, James decided to decorate it with posters and paintings.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi sơn xong phòng khách, James quyết định trang trí nó bằng những tấm áp phích và tranh vẽ.
→ Chọn đáp án C
Câu 18:
_______ for that company for 10 years, Tom decided to retire and spend time with his family.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had worked for that company for 10 years, Tom decided to retire and spend time with his family.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi làm việc cho công ty đó được 10 năm, Tom quyết định nghỉ hưu và dành thời gian cho gia đình.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
Although _______ quite a long time ago, this film remains popular with senior citizens.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: Although it was produced quite a long time ago, this film remains popular with senior citizens.
→ Although produced quite a long time ago, this film remains popular with senior citizens.
Tạm dịch: Mặc dù được sản xuất cách đây khá lâu nhưng bộ phim này vẫn được người lớn tuổi yêu thích.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
If _______ in a more logical way, your essay would get the full mark.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: If it were written in a more logical way, your essay would get the full mark.
→ If written in a more logical way, your essay would get the full mark.
Tạm dịch: Nếu được viết theo một cách logic hơn, bài luận của bạn sẽ nhận được điểm tối đa.
→ Chọn đáp án D
Câu 21:
Once _______ with the coronavirus, you will suffer from loss of taste or smell.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: Once you are infected with the coronavirus, you will suffer from loss of taste or smell.
→ Once infected with the coronavirus, you will suffer from loss of taste or smell.
Tạm dịch: Một khi khi bị nhiễm virus corona, bạn sẽ bị mất vị giác hoặc khứu giác.
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
_______ all the necessary data, Max began to write the report.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After he had collected all the necessary data, Max began to write the report.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi thu thập tất cả dữ liệu cần thiết, Max bắt đầu viết báo cáo.
→ Chọn đáp án D
Câu 23:
_______ the bank robber fleeing, I called the police.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: When I witnessed the bank robber fleeing, I called the police.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V-ing.
Tạm dịch: Chứng kiến tên cướp ngân hàng bỏ chạy, tôi đã gọi cảnh sát.
→ Chọn đáp án B
Câu 24:
_______ to attend their housewarming party, we could hardly refuse to go.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After we had been invited to attend their housewarming party, we could hardly refuse to go.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having been PII.
Tạm dịch: Sau khi được mời đến dự tiệc tân gia của họ, chúng tôi khó có thể từ chối.
→ Chọn đáp án C
Câu 25:
_______ that he would get married to her, I burst into tears.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After I had heard that he would get married to her, I burst into tears.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng chủ động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having PII.
Tạm dịch: Sau khi nghe tin anh ấy sẽ cưới cô ấy, tôi đã bật khóc.
→ Chọn đáp án D
Câu 26:
Though _______ against the coronavirus, he still contracted it.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề nhượng bộ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: Though he was vaccinated against the coronavirus, he still contracted it.
→ Though vaccinated against the coronavirus, he still contracted it.
Tạm dịch: Mặc dù đã được tiêm phòng virus corona nhưng anh ấy vẫn mắc bệnh.
→ Chọn đáp án D
Câu 27:
_______ for over 10 months, she found it really difficult to get work.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Câu đầy đủ: After she had been unemployed for over 10 months, she found it really difficult to get work.
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, mệnh đề trạng ngữ ở dạng bị động và xảy ra trước, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành Having been PII.
Tạm dịch: Sau khi đã thất nghiệp hơn 10 tháng, cô ấy thấy rất khó để xin việc.
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
When _______ a chance to take part in the competition, David can really excel himself.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: When he is given a chance to take part in the competition, David can really excel himself.
→ When given a chance to take part in the competition, David can really excel himself.
Tạm dịch: Khi được trao cho cơ hội tham gia cuộc thi, David thực sự có thể thể hiện bản thân một cách xuất sắc.
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
If _______ with air conditioners and TVs, these rooms will be more appealing to renters.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: If they are equipped with air conditioners and TVs, these rooms will be more appealing to renters.
→ If equipped with air conditioners and TVs, these rooms will be more appealing to renters.
Tạm dịch: Nếu được trang bị điều hòa và TV, những căn phòng này sẽ hấp dẫn hơn đối với người thuê.
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
When _______ an important task, Bob always tries to finish it before the deadline.
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Mệnh đề trạng ngữ ở thể bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ chủ ngữ và to be, giữ lại PII.
Câu đầy đủ: When he is assigned an important task, Bob always tries to finish it before the deadline.
→ When assigned an important task, Bob always tries to finish it before the deadline.
Tạm dịch: Khi được giao một nhiệm vụ quan trọng, Bob luôn cố gắng hoàn thành nó trước thời hạn.
→ Chọn đáp án C