Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Vật lý Top 4 Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 có đáp án

Top 4 Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 có đáp án

Đề thi Vật Lí 12 Học kì 2 có đáp án - Đề 3

  • 4196 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang điện trở?

Xem đáp án

Đáp án D.

Quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi khi được chiếu sáng.


Câu 4:

Dung dịch fluorêxein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất của sự phát quang của dung dịch fluorêxein là 75%. Số photon bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Giả sử trong khoảng thời gian t có N photon chiếu tới làm phát ra n photon thứ cấp.

Hiệu suất phát quang là:

H=nεphat raNεtoi=nhcλphat raNhcλtoi=nN.λtoiλphat ra

Có n photon phát ra thì sẽ có n photon bị hấp thụ.

Do đó tỉ lệ photon bị hấp thụ là:

nN=H.λphat raλtoi=75%.0,520,49=79,6%


Câu 6:

Dao động điện từ trong mạch LC là dao động điều hòa. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 1,2 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8 mA. Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm là 0,9 V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L=5mH. Điện dung của tụ điện và năng lượng điện từ của đoạn mạch tương ứng bằng:

Xem đáp án

Đáp án C.

q=Q0=cosωt+φu=qC=Q0Ccosωt+φCuQ0=cosωt+φ (1)i=q'(t)=-ωQ0sinωt+φiωQo=-sinωt+φ (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

uCQ02+iωQ02=1u2C2+LC.i2=Q02  (Vì ω=1LC)

Do đó : u12+C2+LC.i12=Q02u22+C2+LC.i22=Q02C2u12-u22+LCi12-i22=0C=-Li12-i22u12-u22=-5.10-31,8.10-3-2,4.10-321,22-0,92=2.10-8F=20nFw=12Cu12+12Li12=12.2.10-8.1,22+12.5.10-3.1,8.10-32=2,25..10-8J


Câu 8:

Trong hạt nhân nguyên tử P84210o

Xem đáp án

Đáp án B.

Số khối A = 210

Số Proton: Z = 84

Số Notron: N = A - Z = 126


Câu 9:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Sóng điện từ luôn là sóng ngang và lan truyền được cả trường chất lẫn trong chân không.


Câu 10:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 12:

Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, khi chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc thì ta quan sát được trên màn hai hệ vân giao thoa với các khoảng vân lần lượt là 0,3 mm và 0,2 mm. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng gần nhất cùng màu với nó là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có: xS1 = K1.i1; xS2 = K2.i2

Vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm là những vân sáng thoả mãn:

xS1=xS2k1.i1=k2.i2k1k2=i2i1=23

Vân sáng gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ứng với K1 = 2; K2 = 3.

Khi đó: xS1 = 2i1 = 2.0,3 = 0,6(mm)


Câu 13:

Một mẫu đồng vị phóng xạ nhân tạo được tạo ra và có độ phóng xạ lớn gấp 256 lần độ phóng xạ cho phép đối với nhà nghiên cứu. Sau 48 giờ thì mẫu đạt mức phóng xạ cho phép. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi H0 là độ phóng xạ của hạt nhân vừa được tạo ra; Hcp là độ phóng xạ cho phép:

Ta có:

H0=256HcpHcp=H02tT2tT=256=28T=t8=6 


Câu 15:

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.


Câu 16:

Chiếu một tia sáng màu vàng từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng vàng bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu lục và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia ló ra ngoài không khí là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Với ánh sáng vàng có:

singh = 1/n; i = ighv

λd > λv > λl > λt

nd < nv < nl < nt

ighd > ihgv = i > ighl > ight

Như vậy, chỉ có tia đỏ ló ra ngoài không khí, vì các tia lục, tím đều bị phản xạ toàn phần.


Câu 17:

Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 Js. Tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s). Năng lượng của photon của một ánh sáng đơn sắc là 4,85.10-19 (J). Ánh sáng đơn sắc đó có màu:

Xem đáp án

Đáp án A.

ε=hcλλ=hcε=6,625.10-34.3.1084,85.10-19=0,41.10-6 (m)=0,41 μm

Là bước sóng ứng với ánh sáng tím.


Câu 18:

Trong một ống Rơnghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 15300(V). Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot.

Cho e = -1,6.10-19 (C); c = 3.108 (m/s); h = 6,625.10-34 J.s.

Xem đáp án

Đáp án A.

Ta có:

hcλmin=eUAKλmin=hceUAK=6,625.10-34.3.1081,6.10-19.15300=8,12.10-11 m


Câu 19:

Ánh sáng huỳnh quang là ánh sáng phát quang:

Xem đáp án

Đáp án B.

Hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.


Câu 20:

Trong thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1m. Đặt giữa hai khe và màn một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 9cm thì thấy có hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn. Ở vị trí mà ảnh lớn hơn, khoảng cách giữa hai ảnh S1S2 là 4,5mm. Khoảng cách giữa hai khe là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Tiêu cự của thấu kính được tính từ công thức: f=D2-124D (1) , trong đó D là khoảng cách từ hai khe đến màn, l là khoảng cách giữa hai vị trí của thấu kính. Từ (1), ta có: l2 = D2 - 4Df = 6400  l = 80cm

Độ phóng đại:

k=d'd=D2+12D2-12=50+4050-40=9

Từ đó:

S1S2=S'1S'2k=0,5 mm


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại?

Xem đáp án

Đáp án D.

Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tia hồng ngoại.


Câu 22:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ở quỹ đạo dừng có bán kính R, lực Cu lông đóng vai trò là lực hướng tâm nên:

mv2r=ke2r2v=ekmr

Suy ra tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng:

vKvM=rMrK=32.r0r0=3


Câu 23:

Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng (Young) cách nhau a = 0,5 mm. Màn quan sát cách hai khe một khoảng D = 1,0m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4 ≤ λ ≤ 0,76μm. Độ rộng của quang phổ bậc 1 thu được trên màn là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Vị trí vân sáng đỏ và tím trong quang phổ bậc 1 là:

xd=λdDa=0,76.10-6.10,5.10-3=1,52.10-3 (m) =1,52 (mm)xt=λtDa=0,4.10-6.10,5.10-3=0,8.10-3 m=0,8 mm

Độ rộng quang phổ bậc 1 là: Δx = xd - xt = 1,52 - 0,8 = 0,72(mm)


Câu 24:

Hạt nhân H24e có độ hụt khối bằng 0,03038u. Biết 1uc2 = 931,5MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân H24e

Xem đáp án

Đáp án B.

Năng lượng liên kết của hạt nhân H24e là:

E = Δmc2 = 0,03038.931,5 = 28,29897(MeV)


Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ của Mặt Trời?

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong quang phổ phát xạ của lõi Mặt Trời chỉ có ánh sáng trông thấy.


Bắt đầu thi ngay