Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy có đáp án
-
565 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là
Đáp án đúng là: B
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
Câu 2:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Đáp án đúng là: C
Phản ứng thu nhiệt: Phản ứng trong lò nung vôi.
Phản ứng tỏa nhiệt: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt, phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể.
Câu 3:
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng
Đáp án đúng là: B
Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại, máy tính, … giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng.
Câu 4:
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
Đáp án đúng là: A
Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo cũng khác nhau.
Câu 6:
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là Df, là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì
Đáp án đúng là: A
Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là Df, là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.
Khi phản ứng tỏa nhiệt thì Df< 0.
Khi phản ứng thu nhiệt thì Df> 0.
Câu 7:
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền bằng
Đáp án đúng là: D
Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền đều bằng không.
Câu 8:
Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Như vậy, enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là
Đáp án đúng là: A
Enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là 26,48 kJ mol-1.
\[\frac{1}{2}\]H2(g) + \[\frac{1}{2}\]I2(s) HI(g) f\[H_{298}^o\]= 26,48 kJ mol-1
Câu 9:
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 2 mol Na (thể rắn) với \[\frac{1}{2}\] mol O2 (thể khí) thu được 1 mol Na2O (thể rắn) giải phóng 417,98 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng trên được biểu diễn như sau:
2Na(s) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) Na2O(s) f\[H_{298}^o\]= –417,98 kJ mol-1
Câu 10:
Cho phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng: \[\frac{1}{2}\]N2(g) + \[\frac{3}{2}\]H2(g) NH3(g) f\[H_{298}^o\]= –45,9 kJ mol-1.
Để tạo thành 1 mol NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra là 45,9 kJ.
Để tạo thành 2 mol NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra là: 2×(45,9) = 91,8 kJ.
Câu 11:
Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) 2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g).
Đáp án đúng là: B
1 mol H2(g) phản ứng hết tạo thành 2 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là 184,6 kJ.
Để tạo thành 1 mol HCl(g) thì lượng nhiệt tỏa ra là: \[\frac{{1 \times 184,6}}{2}\] = 92,3 kJ.
Vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g) là –92,3 kJ mol-1.
Câu 12:
Phản ứng đốt cháy methane (CH4) như sau:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Trong phản ứng đốt cháy methane (CH4) nếu nước ở thể hơi thì giá trị r\[H_{298}^o\]sẽ khác đi. Do đó, cần phải ghi rõ thể của các chất khi viết các phản ứng có kèm theo r\[H_{298}^o\].
Câu 13:
Cho phản ứng nhiệt phân CaCO3 là phản ứng thu nhiệt:
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s)?
Đáp án đúng là: D
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2(g) và H2O(l), giải phóng 1299,48 kJ. Tính lượng nhiệt giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn.
Đáp án đúng là: A
Phản ứng đốt cháy C2H2:
C2H2(g) + \[\frac{5}{2}\]O2(g) 2CO2(k) + H2O(l) r\[H_{298}^o\]= –1299,48 kJ
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol (hay 26 gam) C2H2(g) ở điều kiện tiêu chuẩn thì giải phóng 1299,48 kJ.
Đốt cháy hoàn toàn 2 gam C2H2(g) ở điều kiện tiêu chuẩn thì giải phóng lượng nhiệt là: \[\frac{{2 \times 1299,48}}{{26}} = 99,96\]kJ.
Câu 15:
Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.
Đáp án đúng là: D
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l) r\[H_{298}^o\]= -890,36 kJ
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l) thì sẽ giải phóng một nhiệt lượng là 890,36 kJ.
CaCO3(s) CaO(s) + CO2(s) r\[H_{298}^o\]= 178,29 kJ
Để thu được 1 mol CaO(s), cần phải cung cấp nhiệt lượng là 178,29 kJ để chuyển 1 mol CaCO3(s) thành CaO (s).
Vậy: Ở điều kiện tiêu chuẩn, để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3 cần phải đốt cháy: \[\frac{{2 \times 178,29}}{{890,36}} \approx 0,4\](mol) CH4.
\[{m_{C{H_4}}}\]= 0,4×16 = 6,4 (gam).