Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide có đáp án
Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18. Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide có đáp án
-
1031 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hydrogen halide là
Đáp án đúng là: B
Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX).
Câu 2:
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đáp án đúng là: A
Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần. Riêng HF có nhiệt độ sôi cao nhất, cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
… H – F … H – F …
Câu 3:
Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là
Đáp án đúng là: A
Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là
Câu 4:
Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là
Đáp án đúng là: A
Các dung dịch HCl, HBr, HI có tính acid nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Do đó, nhận định A sai.
Câu 5:
Cho phản ứng: KI + H2SO4 ⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Hệ số cân bằng của H2SO4 là
Đáp án đúng là: B
\[K\mathop I\limits^{ - 1} \] + \[{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\] ⟶ \[{\mathop I\limits^0 _2}\] + \[{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \] + K2SO4 + H2O
\(\begin{array}{*{20}{c}}{4\,\, \times }\\{1\,\, \times }\end{array}\,\left| \begin{array}{l}2\mathop I\limits^{ - 1} \,\,\, \to \,\,\,{\mathop I\limits^0 _2}\, + 2e\,\\\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\, + 8e \to \,\,\,\mathop S\limits^{ - 2} \,\,\,\end{array} \right.\)
⇒ 8\[K\mathop I\limits^{ - 1} \] + 5\[{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\] ⟶ 4\[{\mathop I\limits^0 _2}\] + \[{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \] + 4K2SO4 + 4H2O
Câu 6:
Cho phản ứng: NaCl + H2SO4 đặc
Sản phẩm thu được là
Đáp án đúng là: C
2NaCl + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl ↑
Câu 7:
Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.
(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.
(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng.
Khẳng định đúng là
Đáp án đúng là: C
Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 ⇒ sai. Vì ion Cl− không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 ⇒ đúng.
(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng ⇒ đúng.
Câu 8:
Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
Đáp án đúng là: D
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrochloric acid (HF) đến hydroiodic acid (HI).
Do đó hydroiodic acid có tính acid mạnh nhất.
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI (năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng).
Câu 10:
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
Đáp án đúng là: C
\[Ba{\mathop {Cl}\limits^{ - 1} _2}\] + H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2\[H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \]
\[H\mathop I\limits^{ - 1} \] + NaOH ⟶ \[Na\mathop I\limits^{ - 1} \] + H2O
CaO + 2\[H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \] ⟶ \[Ca{\mathop {Cl}\limits^{ - 1} _2}\] + H2O
Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là:
2\[H\mathop {Br}\limits^{ - 1} \] + H2SO4 ⟶ \[{\mathop {Br}\limits^0 _2}\] + SO2 ↑ + 2H2O
Bromide có số oxi hóa tăng từ − 1 lên 0, thể hiện tính khử trong phản ứng.
Câu 11:
Trong các ion halide X−, ion có tính khử mạnh nhất là
Đáp án đúng là: B
Trong các ion halide X−, ion có tính khử mạnh nhất là I−.
Câu 12:
Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
Đáp án đúng là: B
Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:
SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O
Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.
Câu 13:
Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là
Đáp án đúng là: B
AgNO3 (aq) + HF (aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.
Do đó, không có hiện tượng xảy ra.
Câu 14:
Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là
Đáp án đúng là: D
AgNO3(aq) + NaNO3(aq) ⟶ không phản ứng.
Do đó không hiện tượng.
AgNO3(aq) + NaCl(aq) ⟶ NaNO3(aq) + AgCl (s)↓ (trắng)
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Vậy thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là dung dịch AgNO3.
Câu 15:
Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của
Đáp án đúng là: B
Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của hydrogen chloride.
Câu 16:
Hydrogen halide là
Đáp án đúng là: B
Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX).
Câu 17:
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
Đáp án đúng là: A
Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần. Riêng HF có nhiệt độ sôi cao nhất, cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
… H – F … H – F …
Câu 18:
Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là
Đáp án đúng là: A
Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là \(2\mathop X\limits^{ - 1} \) ⟶ \({\mathop X\limits^0 _2}\) + 2e.
Câu 19:
Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là
Đáp án đúng là: A
Các dung dịch HCl, HBr, HI có tính acid nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
Do đó, nhận định A sai.
Câu 20:
Cho phản ứng: KI + H2SO4 ⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O
Hệ số cân bằng của H2SO4 là
Đáp án đúng là: B
\[K\mathop I\limits^{ - 1} \] + \[{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\] ⟶ \[{\mathop I\limits^0 _2}\] + \[{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \] + K2SO4 + H2O
\(\begin{array}{*{20}{c}}{4\,\, \times }\\{1\,\, \times }\end{array}\,\left| \begin{array}{l}2\mathop I\limits^{ - 1} \,\,\, \to \,\,\,{\mathop I\limits^0 _2}\, + 2e\,\\\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\,\, + 8e \to \,\,\,\mathop S\limits^{ - 2} \,\,\,\end{array} \right.\)
⇒ 8\[K\mathop I\limits^{ - 1} \] + 5\[{H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\] ⟶ 4\[{\mathop I\limits^0 _2}\] + \[{H_2}\mathop S\limits^{ - 2} \] + 4K2SO4 + 4H2O
Câu 21:
Cho phản ứng: NaCl + H2SO4 đặc
Sản phẩm thu được là
Đáp án đúng là: C
2NaCl + H2SO4 đặc Na2SO4 + 2HCl ↑
Câu 22:
Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.
(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.
(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng.
Khẳng định đúng là
Đáp án đúng là: C
Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:
(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 ⇒ sai. Vì ion Cl− không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.
(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 ⇒ đúng.
(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng ⇒ đúng.
Câu 23:
Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
Đáp án đúng là: D
Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrochloric acid (HF) đến hydroiodic acid (HI).
Do đó hydroiodic acid có tính acid mạnh nhất.
Câu 24:
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI (năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng).
Câu 25:
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?
Đáp án đúng là: C
\[Ba{\mathop {Cl}\limits^{ - 1} _2}\] + H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2\[H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \]
\[H\mathop I\limits^{ - 1} \] + NaOH ⟶ \[Na\mathop I\limits^{ - 1} \] + H2O
CaO + 2\[H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \] ⟶ \[Ca{\mathop {Cl}\limits^{ - 1} _2}\] + H2O
Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là:
2\[H\mathop {Br}\limits^{ - 1} \] + H2SO4 ⟶ \[{\mathop {Br}\limits^0 _2}\] + SO2 ↑ + 2H2O
Bromide có số oxi hóa tăng từ − 1 lên 0, thể hiện tính khử trong phản ứng.
Câu 26:
Trong các ion halide X−, ion có tính khử mạnh nhất là
A. F−
Đáp án đúng là: B
Trong các ion halide X−, ion có tính khử mạnh nhất là I−.
Câu 27:
Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?
Đáp án đúng là: B
Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:
SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O
Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.
Câu 28:
Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là
Đáp án đúng là: B
AgNO3 (aq) + HF (aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.
Do đó, không có hiện tượng xảy ra.
Câu 29:
Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là
Đáp án đúng là: D
AgNO3(aq) + NaNO3(aq) ⟶ không phản ứng.
Do đó không hiện tượng.
AgNO3(aq) + NaCl(aq) ⟶ NaNO3(aq) + AgCl (s)↓ (trắng)
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
Vậy thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là dung dịch AgNO3.
Câu 30:
Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của
Đáp án đúng là: B
Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của hydrogen chloride.